Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Giải SBT Toán 10 – Cánh diều

Sách bài tập Toán 10 Bài 4 (Cánh diều): Bất phương trình bậc nhất một ẩn

By admin 12/04/2023 0

Giải SBT Toán lớp 10 Bài 4: Bất phương trình bậc nhất một ẩn

Giải SBT Toán 10 trang 56 Tập 1

Bài 28 trang 56 SBT Toán 10 Tập 1: Trong các bất phương tình sau, bất phương trình nào không là bất phương trình bậc nhất một ẩn?

A.  – 2x2 + 3x < 0;

B. 0,5y2 – 3(y – 2) ≤ 0;

C. x2 – 2xy – 3 ≥ 0;

D. 2x2 – 3 ≥ 0.

Lời giải

Đáp án đúng là C

Xét bất phương trình  – 2x2 + 3x < 0 là bất phương trình bậc hai một ẩn x. Do đó A sai.

Xét bất phương trình 0,5y2 – 3(y – 2) ≤ 0 ⇔ 0,5y2 – 3y + 23 ≤ 0 là bất phương trình bậc hai một ẩn y. Do đó B sai.

Xét bất phương trình x2 – 2xy – 3 ≥ 0 là bất phương trình bậc hai nhưng lại có hai ẩn x và y. Do đó C đúng.

Xét bất phương trình 2x2 – 3 ≥ 0 là bất phương trình bậc hai một ẩn x. Do đó D sai.

Bài 29 trang 56 SBT Toán 10 Tập 1: Tập nghiệm của bất phương trình  – x2 + 3x + 18 ≥ 0 là:

A. [ – 3; 6];

B. (– 3; 6);

C. (– ∞; – 3) ∪ (6; +∞);

D. (– ∞; – 3] ∪ [6; +∞).

Lời giải

Đáp án đúng là A

Xét f(x) = – x2 + 3x + 18 là một tam thức bậc hai có a = – 1 < 0 và ∆ = 32 – 4.(– 1).18 = 81 > 0.

Do đó f(x) có hai nghiệm phân biệt là x1 = – 3 và x2 = 6.

Theo định lí về dấu tam thức bậc hai, ta có:

f(x) > 0 khi x ∈ (– 3; 6);

f(x) < 0 khi x ∈ (–∞; – 3) ∪ (6; +∞);

Suy ra f(x) ≥ 0 khi x ∈ [– 3; 6].

Vậy tập nghiệm của bất phương trình là S = [– 3; 6].

Bài 30 trang 56 SBT Toán 10 Tập 1: Dựa vào đồ thị hàm số bậc hai y = f(x) trong mỗi Hình 18a, 18b, 18c, hãy viết tập nghiệm các bất phương trình sau: f(x) > 0; f(x) < 0; f(x) ≥ 0 và f(x) ≤ 0.

Sách bài tập Toán 10 Bài 4: Bất phương trình bậc nhất một ẩn - Cánh diều (ảnh 1)

Lời giải

+) Hình 18a):

Quan sát đồ thị hàm số, ta thấy:

Đồ thị hàm số nằm hoàn toàn phía dưới trục hoành với mọi x ∈ ℝ.

Do đó:

f(x) < 0 và f(x) ≤ 0 luôn đúng với mọi x ∈ ℝ.

f(x) > 0; f(x) ≥ 0 và vô nghiệm.

Vậy tập nghiệm của các bất phương trình f(x) > 0 và f(x) ≥ 0 là ∅, tập nghiệm của bất phương trình f(x) < 0 và f(x) ≤ 0 là ℝ.

+) Hình 18b):

Quan sát đồ thị hàm số, ta thấy:

Với x ∈ (1; 3) hàm số nằm trên trục hoành hay f(x) > 0.

Với x < 1 hoặc x > 3 đồ thị hàm số nằm phía dưới trục hoành hay f(x) < 0.

Đồ thị hàm số cắt trục hoành tại x = 1 hoặc x = 3.

Do đó:

f(x) > 0 khi x ∈ (1; 3).

f(x) < 0 khi x ∈ (– ∞; 1) ∪ (3; +∞).

f(x) ≥ 0 khi x ∈ [1; 3].

f(x) ≤ 0 khi x ∈ (– ∞; 1] ∪ [3; +∞).

Vậy tập nghiệm của các bất phương trình f(x) > 0; f(x) < 0; f(x) ≥ 0; f(x) ≤ 0 lần lượt là (1; 3); (– ∞; 1) ∪ (3; +∞); [1; 3]; (– ∞; 1] ∪ [3; +∞).

+) Hình 18c):

Quan sát đồ thị hàm số, ta thấy:

Đồ thị hàm số cắt trục hoành tại x = 2.

Với x ≠ 2 hàm số nằm dưới trục hoành hay f(x) < 0.

Do đó:

f(x) > 0 vô nghiệm.

f(x) < 0 khi x ∈ ℝ \ {2}.

f(x) ≥ 0 khi x = 2.

f(x) ≤ 0 khi x ∈ ℝ.

Vậy tập nghiệm của các bất phương trình f(x) > 0; f(x) < 0; f(x) ≥ 0; f(x) ≤ 0 lần lượt là ∅; ℝ \ {2}; {2}; ℝ.

Bài 31 trang 56 SBT Toán 10 Tập 1: Giải các bất phương trình bậc hai sau:

a) 3x2 – 8x + 5 > 0;

b) – 2x2 – x + 3 ≤ 0;

c) 25x2 – 10x + 1 < 0;

d) – 4x2 + 5x + 9 ≥ 0.

Lời giải

a) Xét tam thức bậc hai f(x) = 3x2 – 8x + 5, có a = 3, ∆ = (– 8)2 – 4.3.5 = 4 > 0

Suy ra tam thức bậc hai có hai nghiệm x1 = 1 và x2 =53.

Áp dụng định lí dấu của tam thức bậc hai, ta có:

f(x) > 0 khi x ∈ −∞;1∪53;+∞;

f(x) < 0 khi x ∈ 1;53.

Suy ra 3x2 – 8x + 5 > 0 khi x ∈ −∞;1∪53;+∞.

Vậy tập nghiệm của bất phương trình 3x2 – 8x + 5 > 0 là −∞;1∪53;+∞.

b) Xét tam thức bậc hai g(x) =  – 2x2 – x + 3, có a = – 2 < 0 và ∆ = (– 1)2 – 4.(– 2).3 = 25 > 0.

Do đó tam thức có hai nghiệm phân biệt x1 = 1 và x2 =–32.

Áp dụng định lí về dấu của tam thức bậc hai ta có:

g(x) > 0 khi x ∈ −32;1;

g(x) < 0 khi x ∈ −∞;−32∪1;+∞.

Suy ra  – 2x2 – x + 3 ≤ 0 khi x ∈ −∞;−32∪1;+∞.

Vậy tập nghiệm của bất phương trình đã cho là S = −∞;−32∪1;+∞.

c) Xét tam thức bậc hai h(x) =  25x2 – 10x + 1, có a = 25 > 0 và ∆ = (– 10)2 – 4.25.1 = 0.

Do đó tam thức có nghiệm kép là x = 15.

Áp dụng định lí về dấu của tam thức bậc hai ta có:

h(x) > 0 khi x ≠ 15.

Suy ra  25x2 – 10x + 1 < 0 khi x ∈ ∅.

Vậy tập nghiệm của bất phương trình đã cho là S = ∅.

d) Xét tam thức bậc hai k(x) =  – 4x2 + 5x + 9 , có a = – 4 < 0 và ∆ = 52 – 4.(– 4).9 = 169 > 0.

Do đó tam thức có hai nghiệm phân biệt là x1 = – 1 và x2 = 94.

Áp dụng định lí về dấu của tam thức bậc hai ta có:

k(x) < 0 khi x ∈ −∞;−1∪94;+∞;

k(x) > 0 khi x ∈ −1;94.

Suy ra – 4x2 + 5x + 9 ≥ 0 khi x ∈ −1;94.

Vậy tập nghiệm của bất phương trình đã cho là S = −1;94.

Giải SBT Toán 10 trang 57 Tập 1

Bài 32 trang 57 SBT Toán 10 Tập 1: Tìm giao các tập nghiệm của hai bất phương trình – 3x2 + 7x + 10 ≥ 0 và – 2x2 – 9x + 11 > 0.

Lời giải

Xét tam thức bậc hai f(x) =  – 3x2 + 7x + 10, có a = – 3 < 0 và ∆ = 72 – 4.(– 3).10 = 169 > 0.

Do đó tam thức có hai nghiệm phân biệt là x1 = – 1 và x2 = 103.

Áp dụng định lí về dấu của tam thức bậc hai ta có:

f(x) < 0 khi x ∈ −∞;−1∪103;+∞;

f(x) > 0 khi x ∈ −1;103.

Suy ra tập nghiệm của bất phương trình – 3x2 + 7x + 10 ≥ 0 là S1 = −1;103.

Xét tam thức bậc hai g(x) =  – 2x2 – 9x + 11, có a = – 2 < 0 và ∆ = (– 9)2 – 4.(– 2).11 = 169 > 0.

Do đó tam thức có hai nghiệm phân biệt là x1 = 1 và x2 = −112.

Áp dụng định lí về dấu của tam thức bậc hai ta có:

g(x) < 0 khi x ∈ −∞;−112∪1;+∞;

g(x) > 0 khi x ∈ −112;1.

Suy ra tập nghiệm của bất phương trình – 2x2 – 9x + 11 > 0 là S2 = −112;1.

Đặt S = S1 ∩ S2 = −1;103∩−112;1.

Ta có hình vẽ sau:

Sách bài tập Toán 10 Bài 4: Bất phương trình bậc nhất một ẩn - Cánh diều (ảnh 1)

Vậy giao của hai tập nghiệm của hai bất phương trình trên là S = [ – 1; 1).

Bài 33 trang 57 SBT Toán 10 Tập 1: Tìm m để phương trình – x2 + (m + 2)x + 2m – 10 = 0 có nghiệm.

Lời giải

Xét phương trình – x2 + (m + 2)x + 2m – 10 = 0 có ∆ = (m + 2)2 – 4.(– 1).(2m – 10) = m2 + 12m – 36.

Để phương trình đã cho có nghiệm thì ∆ ≥ 0 ⇔ m2 + 12m – 36 ≥ 0

Xét tam thức bậc hai f(m) = m2 + 12m – 36, có a = 1, ∆m = 122 – 4.1.(– 36) = 288 > 0.

Do đó tam thức có hai nghiệm phân biệt m1 = −6−62 và m1 = −6+62.

Áp dụng định lí về dấu của tam thức bậc hai ta có: f(m) ≥ 0 khi m ∈−∞;−6−62∪−6+62;+∞.

Vậy m ∈−∞;−6−62∪−6+62;+∞ thì phương trình đã cho có nghiệm.

Bài 34 trang 57 SBT Toán 10 Tập 1: Xét hệ tọa độ Oth trong mặt phẳng, trong đó trục Ot biểu thị thời gian t (tính bằng giây) và trục Oh biểu thị độ cao h (tính bằng mét). Một quả bóng được đá lên từ điểm A(0; 0,3) và chuyển động theo quỹ đạo là một cung parabol. Quả bóng đạt độ cao 8m sau 1 giây và đạt độ cao 6m sau 2 giây. Trong khoảng thời gian nào (tính bằng giây) thì quả bóng ở độ cao lớn hơn 5m và nhỏ hơn 7m (làm tròn kết quả đến hàng phần nghìn).

Lời giải

Ta có hình vẽ mô phỏng quỹ đạo chuyển động của quả bóng như hình vẽ:

Sách bài tập Toán 10 Bài 4: Bất phương trình bậc nhất một ẩn - Cánh diều (ảnh 1)

Vì quỹ đạo chuyển động là một đường thẳng parabol có dạng h = at2 + bt + c (a ≠ 0).

Một quả bóng được đá lên từ điểm A(0; 0,3) nên điểm A thuộc vào parabol, thay t = 0 và h = 0,3 vào đồ thị hàm số ta được: 0,3 = a.02 + b.0 + c ⇔ c = 0,3 (1).

Bóng đạt độ cao h = 8m sau t = 1 giây nên điểm có tọa độ (1; 8) thuộc vào parabol.

Thay t = 1 và h = 8 vào đồ thị hàm số ta được: 8 = a.12 + b.1 + c ⇔ a + b + c = 8 (2).

Bóng đạt độ cao h = 6m sau t = 2 giây nên điểm có tọa độ (2; 6) thuộc vào parabol.

Thay t = 2 và h = 6 vào đồ thị hàm số ta được: 6 = a.22 + b.2 + c ⇔ 4a + 2b + c = 6 (3).

Từ (1), (2) và (3) ta có hệ phương trình: c=0,3a+b+c=84a+2b+c=6⇔c=0,3a=−4,85b=12,55.

Ta có phương trình parabol cần tìm là: h = – 4,85t2 + 12,55t + 0,3.

Để chiều cao lớn hơn 5 thì h > 5 ⇔ – 4,85t2 + 12,55t + 0,3 > 5

⇔ – 4,85t2 + 12,55t – 4,7 > 0

Xét tam thức bậc hai f(t) = – 4,85t2 + 12,55t – 4,7, có a = – 4,85, ∆ = 12,552 – 4.(– 4,85).(– 4,7) = 66,3225 > 0.

Suy ra tam thức có hai nghiệm phân biệt t1 ≈ 0,454 và t2 ≈ 2,133.

Áp dụng định lí về dấu của tam thức bậc hai ta được: f(t) > 0 hay – 4,85t2 + 12,55t – 4,7 > 0 khi t ∈ (0,454; 2,133).

Để chiều cao nhỏ hơn 7 thì h < 7 ⇔ – 4,85t2 + 12,55t + 0,3 < 7

⇔ – 4,85t2 + 12,55t – 6,7 < 0

Xét tam thức bậc hai g(t) = – 4,85t2 + 12,55t – 6,7, có a = – 4,85, ∆ = 12,552 – 4.(– 4,85).(– 6,7) = 27,5225 > 0.

Suy ra tam thức có hai nghiệm phân biệt t1 ≈ 0,753 và t2 ≈ 1,835.

Áp dụng định lí về dấu của tam thức bậc hai ta được: g(t) < 0 hay – 4,85t2 + 12,55t – 6,7 < 0 khi t ∈ (– ∞; 0,753) ∪ (1,835; +∞).

Để quả bóng ở độ cao lớn hơn 5m và nhỏ hơn 7m thì t phải thuộc vào giao của hai tập (0,454; 2,133) hoặc (– ∞; 0,753) ∪ (1,835; +∞).

Ta có (0,454; 2,133)  (– ∞; 0,753) ∪ (1,835; +∞) = (0,454; 0,753) ∪ (1,835; 2,133).

Vậy để quả bóng ở độ cao lớn hơn 5m và nhỏ hơn 7m thì thuộc khoảng 0,454 giây đến 0,753 giây hoặc 1,835 giây đến 2,133 giây.

Bài 35 trang 57 SBT Toán 10 Tập 1: Một tình huống trong huấn luyện pháo binh được mô tả như sau: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy (đơn vị trên hai trục tính theo mét), một viên đạn được bắn từ vị trí O(0; 0) theo quỹ đạo là đường parabol y = −91 000 000x2+3100x. Tìm khoảng cách theo trục hoành của viên đạn so với vị trí bắn khi viên đạn đang ở độ cao hơn 15m (làm tròn kết quả đến hàng phần trăm theo đơn vị mét).

Lời giải

Viên đạn đang ở độ cao hơn 15m nghĩa là: −91 000 000x2+3100x > 15

⇔−91 000 000x2+3100x−15>0 

Xét tam thức f(x) = −91 000 000x2+3100x−15, có a = −91  000  000 và

∆ = 31002−4.−91  000  000.−15=925000 > 0.

Do đó tam thức có hai nghiệm phân biệt x1 ≈ 2 720,76 và x2 ≈ 612,57.

Áp dụng định lí về dấu ta có: f(x) > 0 hay −91 000 000x2+3100x>15 khi x ∈ (612,57; 2 720,76).

Vậy khi viên đạn đang ở độ cao hơn 15m thì có khoảng cách đến vị trí bắn trong khoảng 612,57 m đến 2 720,76 m.

Bài giảng Toán 10 Bài 4: Bất phương trình bậc hai một ẩn – Cánh diều

Xem thêm các bài giải SBT Toán 10 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Bài 3: Dấu của tam thức bậc hai

Bài 5: Hai dạng phương trình quy về phương trình bậc hai

Bài ôn tập chương 3

Bài 1: Định lí côsin và định lí sin trong tam giác. Giá trị lượng giác của một góc từ 0° đến 180°

====== ****&**** =====

Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Cho hình lập phương ABCD.A’B’C’D’ cạnh a. Tích vô hướng AB→.A’D→  bằng

Next post

Khẳng định nào dưới đây đúng ?

Bài liên quan:

Sách bài tập Toán 10 Bài 3 (Cánh diều): Tổ hợp

Sách bài tập Toán 10 Bài 4 (Cánh diều): Tổng và hiệu của hai vectơ

Sách bài tập Toán 10 Bài 5 (Cánh diều): Tích của một số với một vectơ

Sách bài tập Toán 10 Bài 6 (Cánh diều): Tích vô hướng của hai vectơ

Sách bài tập Toán 10 Bài ôn tập chương 4 (Cánh diều)

Sách bài tập Toán 10 Bài 1 (Cánh diều): Quy tắc cộng. Quy tắc nhân. Sơ đồ hình cây

Sách bài tập Toán 10 Bài 2 (Cánh diều): Hoán vị. Chỉnh hợp

Sách bài tập Toán 10 Bài 3 (Cánh diều): Các số đặc trưng đo mức độ phân tán cho mẫu số liệu không ghép nhóm

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. Sách bài tập Toán 10 Bài 1 (Cánh diều): Mệnh đề toán học
  2. Sách bài tập Toán 10 Bài 2 (Cánh diều): Tập hợp. Các phép toán trên tập hợp
  3. Sách bài tập Toán 10 (Cánh diều) Bài ôn tập chương 1
  4. Sách bài tập Toán 10 Bài 1 (Cánh diều): Bất phương trình bậc nhất hai ẩn
  5. Sách bài tập Toán 10 Bài 2 (Cánh diều): Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn
  6. Sách bài tập Toán 10 (Cánh diều) Bài ôn tập chương 2
  7. Sách bài tập Toán 10 Bài 1 (Cánh diều): Hàm số và đồ thị
  8. Sách bài tập Toán 10 Bài 2 (Cánh diều): Hàm số bậc hai. Đồ thị hàm số bậc hai và ứng dụng
  9. Sách bài tập Toán 10 Bài 3 (Cánh diều): Dấu của tam thức bậc hai
  10. Sách bài tập Toán 10 Bài 5 (Cánh diều): Hai dạng phương trình quy về phương trình bậc hai
  11. Sách bài tập Toán 10 (Cánh diều) Bài ôn tập chương 3
  12. Sách bài tập Toán 10 Bài 1 (Cánh diều): Định lí côsin và định lí sin trong tam giác. Giá trị lượng giác của một góc từ 0° đến 180°
  13. Sách bài tập Toán 10 Bài 2 (Cánh diều): Giải tam giác. Tính diện tích tam giác
  14. Sách bài tập Toán 10 Bài 3 (Cánh diều): Khái niệm vectơ
  15. Sách bài tập Toán 10 Bài 4 (Cánh diều): Tổng và hiệu của hai vectơ
  16. Sách bài tập Toán 10 Bài 5 (Cánh diều): Tích của một số với một vectơ
  17. Sách bài tập Toán 10 Bài 6 (Cánh diều): Tích vô hướng của hai vectơ
  18. Sách bài tập Toán 10 Bài ôn tập chương 4 (Cánh diều)
  19. Sách bài tập Toán 10 Bài 1 (Cánh diều): Quy tắc cộng. Quy tắc nhân. Sơ đồ hình cây
  20. Sách bài tập Toán 10 Bài 2 (Cánh diều): Hoán vị. Chỉnh hợp
  21. Sách bài tập Toán 10 Bài 3 (Cánh diều): Tổ hợp
  22. Sách bài tập Toán 10 Bài 4 (Cánh diều): Nhị thức Newton
  23. Sách bài tập Toán 10 Bài tập cuối chương 5 (Cánh diều)
  24. Sách bài tập Toán 10 Bài 1 (Cánh diều): Số gần đúng. Sai số
  25. Sách bài tập Toán 10 Bài 2 (Cánh diều): Các số đặc trưng đo xu thế trung tâm cho mẫu số liệu không ghép nhóm
  26. Sách bài tập Toán 10 Bài 3 (Cánh diều): Các số đặc trưng đo mức độ phân tán cho mẫu số liệu không ghép nhóm
  27. Sách bài tập Toán 10 Bài 4 (Cánh diều): Xác suất của biến cố trong một số trò chơi đơn giản

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán