Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Giải SBT Toán 10 – Cánh diều

Sách bài tập Toán 10 Bài 1 (Cánh diều): Mệnh đề toán học

By admin 12/04/2023 0

Giải SBT Toán lớp 10 Bài 1: Mệnh đề toán học
Giải SBT Toán 10 trang 7
Bài 1 trang 7 SBT Toán 10 Tập 1: Cho mệnh đề A: “Nghiệm của phương trình x2 – 5 = 0 là số hữu tỉ”. Mệnh đề phủ định của mệnh đề trên là:
A. “Nghiệm của phương trình x2 – 5 = 0 không là số hữu tỉ”.
B. “Nghiệm của phương trình x2 – 5 = 0 không là số vô tỉ”.
C. “Phương trình x2 – 5 = 0 vô nghiệm”.
D. “Nghiệm của phương trình x2 – 5 = 0 không là số nguyên”.
Lời giải
Đáp án đúng là A
Mệnh đề phủ định của mệnh đề A là A¯: “Nghiệm của phương trình x2 – 5 = 0 không là số hữu tỉ”.
Bài 2 trang 7 SBT Toán 10 Tập 1: Cho số tự nhiên n. Xét mệnh đề: “Nếu số tự nhiên n chia hết cho 4 thì n chia hết cho 2”. Mệnh đề đảo của mệnh đề đó là:
A. “Nếu số tự nhiên n chia hết cho 2 thì n không chia hết cho 4”.
B. “Nếu số tự nhiên n chia hết cho 4 thì n không chia hết cho 2”.
C. “Nếu số tự nhiên n chia hết cho 2 thì n chia hết cho 4”.
D. “Nếu số tự nhiên n không chia hết cho 2 thì n không chia hết cho 4”.
Lời giải
Đáp án đúng là C
Mệnh đề đảo của mệnh đề đã cho là “Nếu số tự nhiên n chia hết cho 2 thì n chia hết cho 4”.
Bài 3 trang 7 SBT Toán 10 Tập 1: Cho tứ giác ABCD. Xét mệnh đề “Nếu tứ giác ABCD là hình chữ nhật thì tứ giác ABCD có hai đường chéo bằng nhau”. Mệnh đề đảo của mệnh đề đó là:
A. “Nếu tứ giác ABCD là hình chữ nhật thì tứ giác ABCD không có hai đường chéo bằng nhau”.
B. “Nếu tứ giác ABCD không có hai đường chéo bằng nhau thì tứ giác ABCD không là hình chữ nhật”.
C. “Nếu tứ giác ABCD không có hai đường chéo bằng nhau thì tứ giác ABCD không là hình chữ nhật”.
D. “Nếu tứ giác ABCD có hai đường chéo bằng nhau thì tứ giác ABCD là hình chữ nhật”.
Lời giải
Đáp án đúng là D
Mệnh đề đảo của mệnh đề của mệnh đề đã cho là: “Nếu tứ giác ABCD có hai đường chéo bằng nhau thì tứ giác ABCD là hình chữ nhật”.
Giải SBT Toán 10 trang 8
Bài 4 trang 8 SBT Toán 10 Tập 1: Phủ định của mệnh đề “∃x ∈ ℝ, x2 – x + 1 < 0” là mệnh đề:
A. “∀x ∈ ℝ, x2 – x + 1 ≥ 0”.
B. “∀x ∈ ℝ, x2 – x + 1 < 0”.
C. “∀x ∈ ℝ, x2 – x + 1 > 0”.
D. “∃x ∈ ℝ, x2 – x + 1 ≥ 0”.
Lời giải
Đáp án đúng là A
Phủ định của mệnh đề “∃x ∈ ℝ, x2 – x + 1 < 0” là mệnh đề “∀x ∈ ℝ, x2 – x + 1 ≥ 0”.
Bài 5 trang 8 SBT Toán 10 Tập 1: Phủ định của mệnh đề “∃x ∈ ℚ, x = 1x” là mệnh đề:
Sách bài tập Toán 10 Bài 1: Mệnh đề toán học - Cánh diều (ảnh 1)
Lời giải
Đáp án đúng là D
Phủ định của mệnh đề “∃x ∈ ℚ, x = 1x” là mệnh đề: “∀x ∈ ℚ, x ≠ 1x”.
Bài 6 trang 8 SBT Toán 10 Tập 1: Phủ định của mệnh đề “∀x ∈ ℝ, x2 ≥ 0” là mệnh đề:
A. “∃x ∈ ℝ, x2 ≥ 0”.
B. “∃x ∈ ℝ, x2 > 0”.
C. “∃x ∈ ℝ, x2 ≤ 0”.
D. “∃x ∈ ℝ, x2 < 0”.
Lời giải
Đáp án đúng là D
Phủ định của mệnh đề “∀x ∈ ℝ, x2 ≥ 0” là mệnh đề: “∃x ∈ ℝ, x2 < 0”.
Bài 7 trang 8 SBT Toán 10 Tập 1: Phủ định của mệnh đề “∀x ∈ ℝ, |x| ≥ x” là mệnh đề:
A. “∀x ∈ ℝ, |x| < x”
B. “∃x ∈ ℝ, |x| ≤ x”.
C. “∃x ∈ ℝ, |x| < x”.
D. “∃x ∈ ℝ, |x| > x”.
Lời giải
Đáp án đúng là C
Phủ định của mệnh đề “∀x ∈ ℝ, |x| ≥ x” là mệnh đề: “∃x ∈ ℝ, |x| < x”.
Bài 8 trang 8 SBT Toán 10 Tập 1: Cho x, y là hai số thực cùng khác  – 1. Kết luận nào sau đây là đúng?
A. x + y + xy ≠ – 1.
B. x + y + xy = – 1.
C. x + y ≠ – 2.
D. xy ≠ – 1.
Lời giải
Đáp án đúng là A
Ta có x ≠ – 1 ⇔ x + 1 ≠ 0 và y ≠ – 1 ⇔ y + 1 ≠ 0
⇒ (x + 1)(y + 1) ≠ 0
⇔ xy + x + y + 1 ≠ 0
⇔ xy + x + y ≠ – 1.
Bài 9 trang 8 SBT Toán 10 Tập 1: Cho a, b là hai số thực thỏa mãn a + b < 2. Kết luận nào sau đây là đúng?
A. Cả hai số a, b đều nhỏ hơn 1.
B. Có ít nhất một trong hai số a, b nhỏ hơn 1.
C Có ít nhất một trong hai số a, b lớn hơn 1.
D. Cả hai số a, b không vượt quá 1.
Lời giải
Đáp án đúng là B.
Ta có: a + b < 2
+) Nếu a = 2 > 1 và b = – 2 thì a + b = 2 + (– 2) = 0 < 2.
Do đó không nhất thiết cả hai số a và b đều nhỏ hơn 1 thì a + b < 2. Suy ra A sai.
+)  Chọn a = 3 > 1 và b = 0 thì a + b = 3 + 1 = 3 > 2. Suy ra không thỏa mãn. Do đó C sai.
+) Chọn a = 1, b = 1 thì a + b = 2. Suy ra không thỏa mãn. Do đó D sai.
Bài 10 trang 8 SBT Toán 10 Tập 1: Trong các phát biểu sau, phát biểu nào là mệnh đề toán học?
a) Số π là số vô tỉ;
b) Bình phương của mọi số thực đều là số dương;
c) Tồn tại số thực x mà x lớn hơn số nghịch đảo của nó;
d) Fansipan là ngọn núi cao nhất Việt Nam.
Lời giải
Mệnh đề toán học là những khẳng định liên quan đến những vấn đề trong toán học.
Và trong các phát biểu đã cho, ta thấy có phát biểu a), b), c) là các khẳng định liên quan đến vấn đề trong toán học. Do đó a), b), c) là mệnh đề toán học.
Giải SBT Toán 10 trang 9
Bài 11 trang 9 SBT Toán 10 Tập 1: Nêu mệnh đề phủ định của mỗi mệnh đề sau và xét tính đúng sai của mỗi mệnh đề phủ định đó:
a) A: “Trục đối xứng của đồ thị hàm số y = – x2 là trục tung”;
b) B: “Phương trình 3x2 + 1 có nghiệm”;
c) C: “Hai đường thẳng y = 2x + 1 và y = – 2x + 1 không song song với nhau”;
d) D: “Số 2 024 không chia hết cho 4”.
Lời giải
a) Mệnh đề phủ định của mệnh đề A: “Trục đối xứng của đồ thị hàm số y = – x2 là trục tung” là A¯: “Trục đối xứng của đồ thị hàm số y = – x2 không phải là trục tung”.
Hàm số y = – x2 có trục đối xứng là trục tung. Do đó mệnh đề A đúng, mệnh đề A¯ sai.
b) Mệnh đề phủ định của mệnh đề B: “Phương trình 3x2 + 1 có nghiệm” là B¯: “Phương trình 3x2 + 1 vô nghiệm”.
Xét phương trình 3x2  + 1 = 0
⇔ 3x2 = – 1 (vô lí)
Suy ra phương trình đã cho vô nghiệm.
Do đó mệnh đề B sai, mệnh đề B¯ đúng.
c) Mệnh đề phủ định của mệnh đề C: “không song song với nhau” là mệnh đề C¯: “Hai đường thẳng y = 2x + 1 và y = – 2x + 1 song song với nhau”.
Ta có y = 2x + 1 có a = 2, b = 1
y = – 2x + 1 có a’ = – 2, b’ = 1
Suy ra a ≠ a’ nên hai đường thẳng y = 2x + 1 và y = – 2x + 1 cắt nhau. Do đó mệnh đề C đúng và mệnh đề C¯ sai.
d) Mệnh đề phủ định của mệnh đề D: “Số 2 024 không chia hết cho 4” là mệnh đề D¯: “Số 2 024 chia hết cho 4”.
Ta có: 2 024 : 4 = 506 nên 2 024 chia hết cho 4. Do đó mệnh đề D sai, mệnh đề D¯ đúng.
Bài 12 trang 9 SBT Toán 10 Tập 1: Cho mệnh đề kéo theo có dạng P ⇒ Q: “Vì 120 chia hết cho 6 nên 120 chia hết cho 9”.
a) Mệnh đề trên đúng hay sai?
b) Phát biểu mệnh đề đảo của mệnh đề trên và xét tính đúng sai của mệnh đề đảo đó.
Lời giải
a) Xét mệnh đề kéo theo P ⇒ Q: “Vì 120 chia hết cho 6 nên 120 chia hết cho 9”.
Khi đó P: “120 chia hết cho 6”; Q: “120 chia hết cho 9”.
Ta có 120 : 6 = 20 nên 120 chia hết cho 6 suy ra mệnh đề P đúng.
120 : 9 = 13 (dư 3) nên 120 không chia hết cho 9 suy ra mệnh đề Q sai.
Do đó mệnh đề P ⇒ Q là mệnh đề sai.
b) Mệnh đề đảo của mệnh đề trên được phát biểu như sau:
Q ⇒ P: “Vì 120 chia hết cho 9 nên 120 chia hết cho 6”.
Do đó mệnh đề Q ⇒ P là mệnh đề đúng.
Bài 13 trang 9 SBT Toán 10 Tập 1: Cho mệnh đề kéo theo có dạng P ⇒ Q: “Nếu tứ giác ABCD là hình bình hành thì tứ giác ABCD có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường”
a) Mệnh đề trên đúng hay sai?
b) Phát biểu mệnh đề đảo của mệnh đề trên và xét tính đúng sai của mệnh đề đảo đó.
Lời giải
a) Ta có tứ giác ABCD là hình bình hành nên ABCD có tính chất là hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường.
Do đó mệnh đề P ⇒ Q là mệnh đề đúng.
b) Mệnh đề đảo của mệnh đề trên là Q ⇒ P: “Nếu tứ giác ABCD có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường thì tứ giác ABCD là hình bình hành”
Tứ giác ABCD có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường nên tứ giác ABCD là hình bình hành. Do đó mệnh đề Q ⇒ P là đúng.
Bài 14 trang 9 SBT Toán 10 Tập 1: Cho tam giác ABC với đường trung tuyến AM. Xét các mệnh đề sau:
P: “Tam giác ABC vuông tại A”.
Q: “Độ dài đường trung tuyến AM bằng nửa độ dài cạnh BC”.
a) Phát biểu mệnh đề P ⇒ Q, Q ⇒ P và xác định tính đúng sai của mỗi mệnh đề đó.
b) Nếu cả hai mệnh đề trong ý a) là đúng, hãy phát biểu mệnh đề tương đương.
Lời giải
a) +) Mệnh đề P ⇒ Q được phát biểu như sau:
“Nếu tam giác ABC vuông tại A thì độ dài đường trung tuyến AM bằng nửa độ dài cạnh BC”.
Xét tam giác ABC vuông tại A có AM là đường trung tuyến thì AM = 12BC. Do đó mệnh đề P ⇒ Q  là mệnh đề đúng.
+) Mệnh đề Q ⇒ P được phát biểu như sau:
“Nếu độ dài đường trung tuyến AM bằng nửa độ dài cạnh BC thì tam giác ABC vuông tại A”.
Xét tam giác ABC có đường trung tuyến AM = 12BC.
⇒ AM = MB = MC
⇒ ∆AMB cân tại M
⇒ MAB^=MBA^ hay MAB^=CBA^
Tương tự ta có ∆AMC cân tại M
⇒ MAC^=MCA^ hay MAC^=BCA^
Mà MAB^+MAC^=BAC^ nên BAC^=BCA^+CBA^
Ta lại có: BAC^+BCA^+CBA^=180°
⇒ BAC^=BCA^+CBA^=90°
⇒ ∆ABC vuông tại A.
Do đó mệnh đề Q ⇒ P là mệnh đề đúng.
b) Vì mệnh đề P ⇒ Q và Q ⇒ P là các mệnh đề đúng nên ta có mệnh đề tương đương P ⇔ Q và được phát biểu như sau:
“Tam giác ABC vuông tại A tương đương độ dài đường trung tuyến AM bằng nửa độ dài cạnh BC”.
Bài 15 trang 9 SBT Toán 10 Tập 1: Dùng kí hiệu ∀ hoặc ∃ để viết các mệnh đề sau:
a) Có một số nguyên không chia hết cho chính nó.
b) Có một số thực mà bình phương của nó cộng với 1 bằng 0.
c) Mọi số nguyên dương đều lớn hơn nghịch đảo của nó.
d) Mọi số thực đều lớn hơn số đối của nó.
Lời giải
a) Bằng kí hiệu ∃ ta viết mệnh đề đã cho dưới dạng kí hiệu là:
“∃ x ∈ ℕ, x không chia hết cho x”.
b) Bằng kí hiệu ∃ ta viết mệnh đề đã cho dưới dạng kí hiệu là:
“∃ x ∈ ℝ, x2 + 1 = 0”.
c) Bằng kí hiệu ∀ ta viết mệnh đề đã cho dưới dạng kí hiệu là:
 “∀x ∈ ℤ, x > 0 và x > 1x”.
d) Bằng kí hiệu ∀ ta viết mệnh đề đã cho dưới dạng kí hiệu là:
  “∀x ∈ ℤ, x > – x ”.
Bài 16 trang 9 SBT Toán 10 Tập 1: Lập mệnh đề phủ định của mỗi mệnh đề sau và xét tính đúng sai của mỗi mệnh đề phủ định đó.
a) ∀n ∈ ℕ, n(n + 1) chia hết cho 2;
b) ∀x ∈ ℝ, x2 > x;
c) ∃x ∈ ℝ, |x| > x;
d) ∃x ∈ ℚ, x2 – x – 1 = 0.
Lời giải
a) Gọi A: “∀n ∈ ℕ, n(n + 1) chia hết cho 2”
Mệnh đề phủ định của mệnh đề A: “∀n ∈ ℕ, n(n + 1) chia hết cho 2” là A¯: “∃n ∈ ℕ, n(n + 1) không chia hết cho 2”.
+) Xét tính đúng sai:
Với n = 2k (k ∈ ℕ) khi đó  n.(n + 1) = 2k.(2k + 1) chia hết cho 2.
Với n = 2k + 1 (k ∈ ℕ) khi đó  n.(n + 1) = (2k + 1).(2k + 2) = (2k + 1)(k + 1).2 chia hết cho 2.
Suy ra với mọi giá trị của n thì n(n + 1) chia hết cho 2. Do đó mệnh đề A đúng và A¯ sai.
b) Gọi B: “∀x ∈ ℝ, x2 > x”
Mệnh đề phủ định của mệnh đề B: “∀x ∈ ℝ, x2 > x” là B¯: “∃x ∈ ℝ, x2 ≤ x”.
Xét x2 > x
⇔ x2 – x > 0
⇔ x(x – 1) > 0
⇔ x>0x−1>0x<0x−1<0⇔x>1x<0
Suy ra không phải với mọi số thực x thì x2 > x.
Do đó mệnh đề B sai, mệnh đề B¯ đúng.
c) Gọi C: “∃x ∈ ℝ, |x| > x”.
Mệnh đề phủ định của mệnh đề C: “∃x ∈ ℝ, |x| > x” là mệnh đề C¯: “∀x ∈ ℝ, |x| ≤ x”.
Ta luôn có |x| ≥ x với mọi giá trị thực của x. Do đó mệnh đề C là mệnh đề đúng, mệnh đề C¯ là mệnh đề sai.
d) Gọi D: “∃x ∈ ℚ, x2 – x – 1 = 0”
Mệnh đề phủ định của mệnh đề C: “∃x ∈ ℚ, x2 – x – 1 = 0” là mệnh đề D¯: “∀x ∈ ℚ, x2 – x – 1 ≠ 0”.
Xét phương trình x2 – x – 1 = 0
Có: ∆ = (-1)2 – 4.1.(-1) = 1 + 4 = 5 > 0
Khi đó phương trình có hai nghiệm x1=1+52 và x2=1−52.
Mà 1+52;1−52∉ℚ
Do đó không tồn tại số hữu tỉ x nào để x2 – x – 1 = 0.
Vì vậy mệnh đề C sai và mệnh đề D¯ đúng.
Giải SBT Toán 10 trang 10
Bài 17 trang 10 SBT Toán 10 Tập 1: Cho phương trình ax2 + bx + c = 0.
a) Xét mệnh đề “Nếu a + b + c = 0 thì phương trình ax2 + bx + c = 0 có một nghiệm bằng 1”. Mệnh đề này đúng hay sai?
b) Phát biểu mệnh đề đảo của mệnh đề trên. Mệnh đề đảo đúng hay sai?
c) Nêu điều kiện cần và đủ để phương trình ax2 + bx + c = 0 có một nghiệm bằng 1.
Lời giải
a) Ta có a + b + c = 0 cần chứng minh phương trình ax2 + bx + c = 0 có một nghiệm bằng 1, thật vậy:
Thay x = 1 vào phương trình ax2 + bx + c = 0, ta được:
a.12 + b.1 + c = 0
⇔ a + b + c = 0 (luôn đúng).
Do đó mệnh đề “Nếu a + b + c = 0 thì phương trình ax2 + bx + c = 0 có một nghiệm bằng 1” là mệnh đề đúng.
b) Mệnh đề đảo của mệnh đề trên được phát biểu như sau:
“ Nếu phương trình ax2 + bx + c = 0 có một nghiệm bằng 1 thì a + b + c = 0”
Vì x = 1 là nghiệm của phương trình đã cho nên ta có: a.12 + b.1 + c = 0 ⇔ a + b + c = 0. Do đó mệnh đề đảo là mệnh đề đúng. 
c) Ta có mệnh đề “Nếu a + b + c = 0 thì phương trình ax2 + bx + c = 0 có một nghiệm bằng 1” là mệnh đề đúng và mệnh đề đảo “ Nếu phương trình ax2 + bx + c = 0 có một nghiệm bằng 1 thì a + b + c = 0” là mệnh đề đúng. Do đó ta có “Điều kiện cần và đủ để phương trình ax2 + bx + c = 0 có một nghiệm bằng 1 là a + b + c = 0”.

Bài giảng Toán 10 Bài 1: Mệnh đề toán học – Cánh diều
Xem thêm các bài giải SBT Toán 10 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Bài 2: Tập hợp. Các phép toán trên tập hợp
Bài ôn tập chương 1
Bài 1: Bất phương trình bậc nhất hai ẩn
Bài 2: Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn

====== ****&**** =====

Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

a) Tìm giá trị thực của tham số m để hàm số fx=m2x2khi x≤21−mxkhi x>2  liên tục trên ℝ .

Next post

Với a là số thực dương tùy ý, log (100a) bằng

Bài liên quan:

Sách bài tập Toán 10 Bài 3 (Cánh diều): Tổ hợp

Sách bài tập Toán 10 Bài 4 (Cánh diều): Tổng và hiệu của hai vectơ

Sách bài tập Toán 10 Bài 5 (Cánh diều): Tích của một số với một vectơ

Sách bài tập Toán 10 Bài 6 (Cánh diều): Tích vô hướng của hai vectơ

Sách bài tập Toán 10 Bài ôn tập chương 4 (Cánh diều)

Sách bài tập Toán 10 Bài 1 (Cánh diều): Quy tắc cộng. Quy tắc nhân. Sơ đồ hình cây

Sách bài tập Toán 10 Bài 2 (Cánh diều): Hoán vị. Chỉnh hợp

Sách bài tập Toán 10 Bài 3 (Cánh diều): Các số đặc trưng đo mức độ phân tán cho mẫu số liệu không ghép nhóm

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. Sách bài tập Toán 10 Bài 2 (Cánh diều): Tập hợp. Các phép toán trên tập hợp
  2. Sách bài tập Toán 10 (Cánh diều) Bài ôn tập chương 1
  3. Sách bài tập Toán 10 Bài 1 (Cánh diều): Bất phương trình bậc nhất hai ẩn
  4. Sách bài tập Toán 10 Bài 2 (Cánh diều): Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn
  5. Sách bài tập Toán 10 (Cánh diều) Bài ôn tập chương 2
  6. Sách bài tập Toán 10 Bài 1 (Cánh diều): Hàm số và đồ thị
  7. Sách bài tập Toán 10 Bài 2 (Cánh diều): Hàm số bậc hai. Đồ thị hàm số bậc hai và ứng dụng
  8. Sách bài tập Toán 10 Bài 3 (Cánh diều): Dấu của tam thức bậc hai
  9. Sách bài tập Toán 10 Bài 4 (Cánh diều): Bất phương trình bậc nhất một ẩn
  10. Sách bài tập Toán 10 Bài 5 (Cánh diều): Hai dạng phương trình quy về phương trình bậc hai
  11. Sách bài tập Toán 10 (Cánh diều) Bài ôn tập chương 3
  12. Sách bài tập Toán 10 Bài 1 (Cánh diều): Định lí côsin và định lí sin trong tam giác. Giá trị lượng giác của một góc từ 0° đến 180°
  13. Sách bài tập Toán 10 Bài 2 (Cánh diều): Giải tam giác. Tính diện tích tam giác
  14. Sách bài tập Toán 10 Bài 3 (Cánh diều): Khái niệm vectơ
  15. Sách bài tập Toán 10 Bài 4 (Cánh diều): Tổng và hiệu của hai vectơ
  16. Sách bài tập Toán 10 Bài 5 (Cánh diều): Tích của một số với một vectơ
  17. Sách bài tập Toán 10 Bài 6 (Cánh diều): Tích vô hướng của hai vectơ
  18. Sách bài tập Toán 10 Bài ôn tập chương 4 (Cánh diều)
  19. Sách bài tập Toán 10 Bài 1 (Cánh diều): Quy tắc cộng. Quy tắc nhân. Sơ đồ hình cây
  20. Sách bài tập Toán 10 Bài 2 (Cánh diều): Hoán vị. Chỉnh hợp
  21. Sách bài tập Toán 10 Bài 3 (Cánh diều): Tổ hợp
  22. Sách bài tập Toán 10 Bài 4 (Cánh diều): Nhị thức Newton
  23. Sách bài tập Toán 10 Bài tập cuối chương 5 (Cánh diều)
  24. Sách bài tập Toán 10 Bài 1 (Cánh diều): Số gần đúng. Sai số
  25. Sách bài tập Toán 10 Bài 2 (Cánh diều): Các số đặc trưng đo xu thế trung tâm cho mẫu số liệu không ghép nhóm
  26. Sách bài tập Toán 10 Bài 3 (Cánh diều): Các số đặc trưng đo mức độ phân tán cho mẫu số liệu không ghép nhóm
  27. Sách bài tập Toán 10 Bài 4 (Cánh diều): Xác suất của biến cố trong một số trò chơi đơn giản

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán