Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Giải SBT Toán 10 – Cánh diều

Sách bài tập Toán 10 Bài 2 (Cánh diều): Hàm số bậc hai. Đồ thị hàm số bậc hai và ứng dụng

By admin 12/04/2023 0

Giải SBT Toán lớp 10 Bài 2: Hàm số bậc hai. Đồ thị hàm số bậc hai và ứng dụng

Giải SBT Toán 10 trang 47 Tập 1

Bài 9 trang 47 SBT Toán 10 Tập 1: Trong các hàm số sau, hàm số nào không là hàm số bậc hai?

A. y = – x2 + 4x + 2;

B. y = x(2x2 + 5x + 1);

C. y = – 3x(6x – 8);

D. y = x2 + 6x.

Lời giải

Đáp án đúng là B

+) Hàm số y = – x2 + 4x + 2 có dạng y = ax2 + bx + c với a = – 1, b = 4 và c = 2. Do đó A là hàm số bậc hai.

+) Hàm số y = x(2x2 + 5x + 1) = 2x3 + 5x2 + x là hàm số bậc 3. Do đó B không là hàm số bậc hai.

+) Hàm số y = – 3x(6x – 8) = – 18x2  + 24x có dạng y = ax2 + bx + c với a = – 18, b = 24 và c = 0. Do đó C là hàm số bậc hai.

+) Hàm số y = x2 + 6x có dạng y = ax2 + bx + c với a = 1, b = 6 và c = 0. Do đó C là hàm số bậc hai.

Bài 10 trang 47 SBT Toán 10 Tập 1: Cho hàm số f(x) = 2x2 + 8x + 8. Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Hàm số đồng biến trên khoảng (– 4; +∞), nghịch biến trên khoảng (–∞; – 4).

B. Hàm số đồng biến trên khoảng (– 2; +∞), nghịch biến trên khoảng (–∞; – 2).

C. Hàm số đồng biến trên khoảng (–∞; – 2), nghịch biến trên khoảng (– 2; +∞).

D. Hàm số đồng biến trên khoảng (–∞; – 4), nghịch biến trên khoảng (– 4; +∞).

Lời giải

Đáp án đúng là B

Hàm số f(x) = 2x2 + 8x + 8 là hàm số bậc hai với a = 2 > 0, ∆ = 82 – 4.2.8 = 0.

Ta có: −b2a=−82.2=−2; −Δ4a=−04.2=0

Ta có bảng biến thiên sau:

Sách bài tập Toán 10 Bài 2: Hàm số bậc hai. Đồ thị hàm số bậc hai và ứng dụng - Cánh diều (ảnh 1)

Vậy hàm số đồng biến trên khoảng (– 2; +∞), nghịch biến trên khoảng (–∞; – 2).

Bài 11 trang 47 SBT Toán 10 Tập 1: Xác định a, b, c lần lượt là hệ số của x2, hệ số của x và hệ số tự do của các hàm số bậc hai sau:

a) f(x) = x2 – x – 9;

b) f(x) = x2 – 7;

c) f(x) = – 2x2 + 8x.

Lời giải

a) Hàm số f(x) = x2 – x – 9 là hàm số bậc hai có a = 1; b = – 1; c = – 9.

b) Hàm số f(x) = x2 – 7 = x2 + 0x – 7 là hàm số bậc hai có a = 1, b = 0 và c =  – 7.

c) Hàm số f(x) = – 2x2 + 8x = – 2x2 + 8x + 0 là hàm số bậc hai có a = – 2, b = 8 và c =  0.

Bài 12 trang 47 SBT Toán 10 Tập 1: Bố bạn Lan gửi 10 triệu đồng vào một ngân hàng với lãi suất x%/tháng. Biết rằng nếu không rút tiền ra khỏi ngân hàng thì cứ sau mỗi tháng, số tiền lãi sẽ được nhập với vốn ban đầu để tính lãi cho tháng tiếp theo. Tính số tiền cả vốn và lãi mà bố Lan có được sau khi gửi tiết kiệm 2 tháng?

Lời giải

Tiền cả gốc lẫn lãi bố Lan nhận được sau tháng thứ nhất là:

10 + x%.10 = 10 + 0,1x (triệu đồng).

Tiền cả gốc lẫn lãi bố Lan nhận được sau tháng thứ hai là:

10 + 0,1x + (10 + 0,1x).0,01x = 0,001x2 + 0,2x + 10 (triệu đồng).

Vậy số tiền cả vốn và lãi mà bố Lan có được sau khi gửi tiết kiệm 2 tháng là: 0,001x2 + 0,2x + 10 (triệu đồng).

Bài 13 trang 47 SBT Toán 10 Tập 1: Xác định parabol y = ax2 – bx + 1 trong mỗi trường hợp sau:

a) Đi qua hai điểm M(1; – 2) và N(– 2; 19).

b) Có đỉnh I(– 2; 37).

c) Có trục đối xứng là x = – 1 và tung độ của đỉnh bằng 5.

Lời giải

Xét parabol y = ax2 – bx + 1 với a ≠ 0:

a) Thay tọa độ điểm M1; – 2) vào parabol y = ax2 – bx + 1, ta được:

– 2 = a.12 – b.1 + 1 ⇔ a – b = – 3 (1).

Thay tọa độ điểm N(– 2; 19) vào parabol y = ax2 – bx + 1, ta được:

 19 = a.(– 2)2 – b.(– 2) + 1 ⇔ 4a + 2b = 18 hay 2a + b = 9 (2).

Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình:

a−b=−32a+b=9⇔3a=62a+b=9⇔a=22.2+b=9⇔a=2b=5 (thỏa mãn điều kiện).

Vậy parabol cần tìm là y = 2x2 – 5x + 1.

b) Parabol có đỉnh I(– 2; 37) nghĩa là b2a=−2 ⇔ b = – 4a (3)

Mặt khác ta thay tọa độ điểm I vào parabol y = ax2 – bx + 1, ta được:

37 = a.(– 2)2 – b.(– 2) + 1 ⇔ 4a + 2b = 36 hay 2a + b = 18 (4).

Từ (3) và (4) ta có hệ phương trình:

b=−4a2a+b=18⇔b=−4a2a−4a=18⇔b=−4a−2a=18⇔b=36a=−9 (thỏa mãn điều kiện).

Vậy parabol cần tìm là: y = – 9x2 – 36x + 1.

c) Parabol có trục đối xứng là x = – 1 ⇔ b2a=−1 ⇔ b = – 2a (5)

Thay x = – 1 và y = 5 vào parabol y = ax2 – bx + 1, ta được:

5 = a.(– 1)2 – b.(– 1) + 1 ⇔ a + b = 4 (6).

Từ (5) và (6) ta có hệ phương trình:

b=2aa+b=4⇔b=−2aa−2a=4⇔b=−2a−a=4⇔b=8a=−4 (thỏa mãn điều kiện).

Vậy parabol cần tìm là: y = – 4x2 – 8x + 1.

Bài 14 trang 47 SBT Toán 10 Tập 1: Vẽ đồ thị của mỗi hàm số sau:

a) y = 3x2 – 4x + 2;

b) y = – 2x2 – 2x – 1.

Lời giải

a) Hàm số y = 3x2 – 4x + 2, có a = 3, b = – 4, c = 2 và ∆ = (– 4)2 – 4.3.2 = – 8 < 0.

– Tọa độ điểm đỉnh là: xI = −b2a=−−42.3=23 và yI = −Δ4a=−−84.3=23

⇒ I23;23.

– Trục đối xứng x=23.

– Parabol không cắt trục hoành.

– Parabol cắt trục tung tại điểm có tọa độ (0; 2) và điểm đối xứng với điểm này qua trục đối xứng có tọa độ 43;2.

– Ta có a = 3 > 0 nên bề lõm của parabol hướng lên trên.

Đồ thị hàm số parabol đã cho là:

Sách bài tập Toán 10 Bài 2: Hàm số bậc hai. Đồ thị hàm số bậc hai và ứng dụng - Cánh diều (ảnh 1)

b) Hàm số y = – 2x2 – 2x – 1, có a = – 2 , b = – 2, c = – 1 và ∆ = (– 2)2 – 4.(– 2).(– 1) = – 5 < 0.

– Tọa độ điểm đỉnh là: xI = −b2a=−−22.(−2)=−12 và yI = −Δ4a=−−44.(−2)=−12

⇒ I−12;−12.

– Trục đối xứng x=−12.

– Parabol không cắt trục hoành.

– Parabol cắt trục tung tại điểm có tọa độ (0; – 1) và điểm đối xứng với điểm này qua trục đối xứng có tọa độ A−1;−1.

– Ta có a = – 2 < 0 nên bề lõm của parabol hướng xuống dưới.

Đồ thị hàm số parabol đã cho là:

Sách bài tập Toán 10 Bài 2: Hàm số bậc hai. Đồ thị hàm số bậc hai và ứng dụng - Cánh diều (ảnh 1)

Bài 15 trang 47 SBT Toán 10 Tập 1: Cho hàm số y = ax2 + bx + c có đồ thị ở Hình 11. Xác định dấu a, b, c.

Sách bài tập Toán 10 Bài 2: Hàm số bậc hai. Đồ thị hàm số bậc hai và ứng dụng - Cánh diều (ảnh 1)

Lời giải

Hàm số đã cho có đồ thị là đường cong parabol:

Parabol có bề lõm hướng xuống dưới nên a < 0.

Đồ thị hàm số cắt trục tung tại điểm có tung độ nằm phía trên trục hoành nên c > 0.

Trục đối xứng của hàm số nằm bên phải trục tung nên −b2a>0

Mà a < 0 nên – b < 0 hay b > 0.

Vậy a < 0, b > 0 và c > 0.

Giải SBT Toán 10 trang 48 Tập 1

Bài 16 trang 48 SBT Toán 10 Tập 1: Nêu khoảng đồng biến, khoảng nghịch biến của mỗi hàm số sau:

a) y = 4x2 + 6x – 5;

b) y = – 3x2 + 10x – 4.

Lời giải

a) Hàm số y = 4x2 + 6x – 5, có a = 4 > 0 và ∆ = 62 – 4.4.(– 5) =  116

Ta có −b2a=−62.4=−34 và −Δ4a=−1164.4=−294

Khi đó, ta có bảng biến thiên:

Sách bài tập Toán 10 Bài 2: Hàm số bậc hai. Đồ thị hàm số bậc hai và ứng dụng - Cánh diều (ảnh 1)

Vậy hàm số nghịch biến trên −∞;−34, hàm số đồng biến trên −34;+∞.

b) Hàm số y = – 3x2 + 10x – 4, có a = – 3 < 0 và ∆ = 102 – 4.(– 3).(– 4) = 52

Ta có −b2a=−102.(−3)=53 và −Δ4a=−524.(−3)=133

Khi đó, ta có bảng biến thiên:

Sách bài tập Toán 10 Bài 2: Hàm số bậc hai. Đồ thị hàm số bậc hai và ứng dụng - Cánh diều (ảnh 1)

Vậy hàm số đồng biến trên −∞;53, hàm số nghịch biến trên 53;+∞.

Bài 17 trang 48 SBT Toán 10 Tập 1: Xác định hàm số bậc hai biết hệ số tự do c = 2 và bảng biến thiên tương ứng trong mỗi trường hợp sau:

a)

Sách bài tập Toán 10 Bài 2: Hàm số bậc hai. Đồ thị hàm số bậc hai và ứng dụng - Cánh diều (ảnh 1)

b)

Sách bài tập Toán 10 Bài 2: Hàm số bậc hai. Đồ thị hàm số bậc hai và ứng dụng - Cánh diều (ảnh 1)

Lời giải

a) Dựa vào bảng biến thiên ta có:

−b2a=−1 ⇔ b = 2a

−Δ4a=−2 ⇔ ∆ = 8a ⇔ b2 – 4ac = 8a

⇔ (2a)2 – 4a.2 = 8a

⇔ 4a2 – 8a = 8a

⇔ 4a2 – 16a = 0

⇔ 4a(a – 4) = 0

⇔ a = 0 (không thỏa mãn) hoặc a = 4 (thỏa mãn)

⇒ b = 2a = 2.4 = 8.

Vậy hàm số bậc hai cần tìm là y = 4x2 + 8x + 2.

b) Dựa vào bảng biến thiên ta có:

−b2a=2 ⇔ b = – 4a

−Δ4a=8 ⇔ ∆ = – 32a ⇔ b2 – 4ac = – 32a

⇔ (4a)2 – 4a.2 = – 32a  

⇔ 4a2 – 8a = – 32a

⇔ 16a2 + 24a = 0

⇔ 8a(2a + 3) = 0

⇔ a = 0 (không thỏa mãn) hoặc a = –32 (thỏa mãn)

⇒ b = – 4a = – 4.–32 = 6.

Vậy hàm số bậc hai cần tìm là y = −32x2 + 6x + 2.

Bài 18 trang 48 SBT Toán 10 Tập 1: Xác định hàm số bậc hai biết đồ thị tương ứng trong mỗi Hình 12a, 12b:

Sách bài tập Toán 10 Bài 2: Hàm số bậc hai. Đồ thị hàm số bậc hai và ứng dụng - Cánh diều (ảnh 1)

Lời giải

+) Hình 12a):

Dựa vào hình vẽ, ta thấy:

– Đồ thị hàm số cắt trục tung tại điểm có tung độ – 3 nên c = – 3.

– Điểm đỉnh của parabol có tọa độ (1; – 4) nên ta có:

−b2a=1 ⇔ b = – 2a

−Δ4a=−4⇔ ∆ = 16a

⇔ b2 – 4ac = 16a

⇔ (– 2a)2 – 4a(– 3) = 16a

⇔ 4a2 + 12a = 16a

⇔ 4a2 – 4a = 0

⇔ 4a(a – 1) = 0

⇔ a = 0 (không thỏa mãn) hoặc a = 1 (thỏa mãn)

⇒ b = – 2a = – 2.1 = – 2.

Vậy hàm số bậc hai cần tìm là y = x2 – 2x – 3.

+) Hình 12b):

Dựa vào hình vẽ, ta thấy:

– Đồ thị hàm số cắt trục tung tại điểm có tung độ 0 nên c = 0.

– Điểm đỉnh của parabol có tọa độ (– 1; 2) nên ta có:

−b2a=−1 ⇔ b = 2a

−Δ4a=2⇔ ∆ = – 8a

⇔ b2 – 4ac = – 8a

⇔ (2a)2 – 4a.0 = – 8a

⇔ 4a2 = – 8a

⇔ 4a2 + 8a = 0

⇔ 4a(a + 2) = 0

⇔ a = 0 (không thỏa mãn) hoặc a = – 2 (thỏa mãn)

⇒ b = 2a = 2.(– 2) = – 4.

Vậy hàm số bậc hai cần tìm là y = – 2x2 – 4x.

Bài 19 trang 48 SBT Toán 10 Tập 1: Trong một công trình, người ta xây dựng một cổng ra vào hình parabol (minh họa ở Hình 13) sao cho khoảng cách giữa hai chân cổng BC là 9 m. Từ một điểm M trên thân cổng người ta đo được khoảng cách tới mặt đất là MK = 1,6 m và khoảng cách từ K tới chân cổng gần nhất là BK = 0,5 m. Tính chiều cao của cổng theo đơn vị mét (làm tròn kết quả đến hàng phần mười).

Sách bài tập Toán 10 Bài 2: Hàm số bậc hai. Đồ thị hàm số bậc hai và ứng dụng - Cánh diều (ảnh 1)

Lời giải

Đặt hệ trục tọa độ như hình vẽ:

Sách bài tập Toán 10 Bài 2: Hàm số bậc hai. Đồ thị hàm số bậc hai và ứng dụng - Cánh diều (ảnh 1)

Tọa độ các điểm lần lượt là: B(– 4,5; 0); C(4,5; 0);

Vì BK = 0,5 m nên OK = 4,5 – 0,5 = 4 m. Do đó M(4; 1,6).

Cổng có hình parabol nên gọi phương trình hàm số là y = ax2 + bx + c (a ≠ 0) (1).

Điểm B thuộc parabol nên thay tọa độ điểm B vào (1) ta được:

0 = a(– 4,5)2 + b(– 4,5) + c ⇔ 20,25a – 4,5b + c = 0 (2).

Điểm C thuộc parabol nên thay tọa độ điểm C vào (1) ta được:

0 = a(4,5)2 + b(4,5) + c ⇔ 20,25a + 4,5b + c = 0 (3).

Điểm M thuộc parabol nên thay tọa độ điểm M vào (1) ta được:

1,6 = a.42 + b.4 + c ⇔ 16a + 4b + c = 1,6 (4).

Từ (2), (3) và (4) ta có hệ phương trình: 20,25a−4,5b+c=020,25a+4,5b+c=016a+4b+c=1,6⇔a=−3285b=0c=64885.

Suy ra parabol cần tìm là: y = −3285x2 + 64885.

Điểm N là điểm đỉnh của parabol thuộc vào trục tung Oy nên hoành độ điểm N bằng 0.

Thay x = 0 vào hàm số y = −3285x2 + 64885, ta được y = −3285.02 + 64885 = 64885.

⇒ N0;64885.

Tung độ điểm N cũng chính là chiều cao của cổng và bằng 64885≈7,6 m.

Vậy chiều cao của cổng khoảng 7,6 m.

Bài giảng Toán 10 Bài 2: Hàm số bậc hai. Đồ thị hàm số bậc hai – Cánh diều

Xem thêm các bài giải SBT Toán 10 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Bài 1: Hàm số và đồ thị

Bài 3: Dấu của tam thức bậc hai

Bài 4: Bất phương trình bậc nhất một ẩn

Bài 5: Hai dạng phương trình quy về phương trình bậc hai

====== ****&**** =====

Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Vi phân của hàm số y=tanxx  là

Next post

Cho a = 35 , b = 32 và c = 36  mệnh đề nào dưới đây đúng

Bài liên quan:

Sách bài tập Toán 10 Bài 3 (Cánh diều): Tổ hợp

Sách bài tập Toán 10 Bài 4 (Cánh diều): Tổng và hiệu của hai vectơ

Sách bài tập Toán 10 Bài 5 (Cánh diều): Tích của một số với một vectơ

Sách bài tập Toán 10 Bài 6 (Cánh diều): Tích vô hướng của hai vectơ

Sách bài tập Toán 10 Bài ôn tập chương 4 (Cánh diều)

Sách bài tập Toán 10 Bài 1 (Cánh diều): Quy tắc cộng. Quy tắc nhân. Sơ đồ hình cây

Sách bài tập Toán 10 Bài 2 (Cánh diều): Hoán vị. Chỉnh hợp

Sách bài tập Toán 10 Bài 3 (Cánh diều): Các số đặc trưng đo mức độ phân tán cho mẫu số liệu không ghép nhóm

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. Sách bài tập Toán 10 Bài 1 (Cánh diều): Mệnh đề toán học
  2. Sách bài tập Toán 10 Bài 2 (Cánh diều): Tập hợp. Các phép toán trên tập hợp
  3. Sách bài tập Toán 10 (Cánh diều) Bài ôn tập chương 1
  4. Sách bài tập Toán 10 Bài 1 (Cánh diều): Bất phương trình bậc nhất hai ẩn
  5. Sách bài tập Toán 10 Bài 2 (Cánh diều): Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn
  6. Sách bài tập Toán 10 (Cánh diều) Bài ôn tập chương 2
  7. Sách bài tập Toán 10 Bài 1 (Cánh diều): Hàm số và đồ thị
  8. Sách bài tập Toán 10 Bài 3 (Cánh diều): Dấu của tam thức bậc hai
  9. Sách bài tập Toán 10 Bài 4 (Cánh diều): Bất phương trình bậc nhất một ẩn
  10. Sách bài tập Toán 10 Bài 5 (Cánh diều): Hai dạng phương trình quy về phương trình bậc hai
  11. Sách bài tập Toán 10 (Cánh diều) Bài ôn tập chương 3
  12. Sách bài tập Toán 10 Bài 1 (Cánh diều): Định lí côsin và định lí sin trong tam giác. Giá trị lượng giác của một góc từ 0° đến 180°
  13. Sách bài tập Toán 10 Bài 2 (Cánh diều): Giải tam giác. Tính diện tích tam giác
  14. Sách bài tập Toán 10 Bài 3 (Cánh diều): Khái niệm vectơ
  15. Sách bài tập Toán 10 Bài 4 (Cánh diều): Tổng và hiệu của hai vectơ
  16. Sách bài tập Toán 10 Bài 5 (Cánh diều): Tích của một số với một vectơ
  17. Sách bài tập Toán 10 Bài 6 (Cánh diều): Tích vô hướng của hai vectơ
  18. Sách bài tập Toán 10 Bài ôn tập chương 4 (Cánh diều)
  19. Sách bài tập Toán 10 Bài 1 (Cánh diều): Quy tắc cộng. Quy tắc nhân. Sơ đồ hình cây
  20. Sách bài tập Toán 10 Bài 2 (Cánh diều): Hoán vị. Chỉnh hợp
  21. Sách bài tập Toán 10 Bài 3 (Cánh diều): Tổ hợp
  22. Sách bài tập Toán 10 Bài 4 (Cánh diều): Nhị thức Newton
  23. Sách bài tập Toán 10 Bài tập cuối chương 5 (Cánh diều)
  24. Sách bài tập Toán 10 Bài 1 (Cánh diều): Số gần đúng. Sai số
  25. Sách bài tập Toán 10 Bài 2 (Cánh diều): Các số đặc trưng đo xu thế trung tâm cho mẫu số liệu không ghép nhóm
  26. Sách bài tập Toán 10 Bài 3 (Cánh diều): Các số đặc trưng đo mức độ phân tán cho mẫu số liệu không ghép nhóm
  27. Sách bài tập Toán 10 Bài 4 (Cánh diều): Xác suất của biến cố trong một số trò chơi đơn giản

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán