Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Giải SBT Toán 10 – Cánh diều

Sách bài tập Toán 10 Bài 1 (Cánh diều): Số gần đúng. Sai số

By admin 12/04/2023 0

Giải SBT Toán lớp 10 Bài 1: Số gần đúng. Sai số

Giải SBT Toán 10 trang 27 Tập 2

Bài 1 trang 27 SBT Toán 10 Tập 2: Số quy tròn của 219,46 đến hàng chục là:

A. 210.

B. 219,4.

C. 219,5.

D. 220.

Lời giải:

Chữ số ngay sau hàng quy tròn là 9 > 5.

Vì vậy ta thay thế chữ số 9 và các chữ số bên phải chữ số 9 bởi 0 và cộng thêm một đơn vị vào chữ số của hàng quy tròn.

Do đó khi quy tròn số 219,46 đến hàng chục, ta được số 220.

Do đó ta chọn phương án D.

Bài 2 trang 27 SBT Toán 10 Tập 2: Số quy tròn của số gần đúng 673 582 với độ chính xác d = 500 là:

A. 673 500.

B. 674 000.

C. 673 000.

D. 673 600.

Lời giải:

Do 100 < d = 500 < 1000 nên hàng thấp nhất mà d nhỏ hơn một đơn vị của hàng đó là hàng nghìn.

Vì thế, ta quy tròn số 673 582 đến hàng nghìn.

Vậy số quy tròn của số 673 582 là 674 000.

Do đó ta chọn phương án B.

Bài 3 trang 27 SBT Toán 10 Tập 2: Mặt đáy của một hộp sữa có dạng hình tròn bán kính 4 cm. Tính diện tích mặt đáy của hộp sữa.

a) Có thể sử dụng số thập phân hữu hạn ghi chính xác diện tích mặt đáy của hộp sữa được không? Vì sao?

b) Bạn Hòa và bạn Bình lần lượt cho kết quả tính diện tích của mặt đáy hộp sữa đó là S1 = 49,6 cm2 và S2 = 50,24 cm2. Bạn nào cho kết quả chính xác hơn?

Lời giải:

Diện tích của mặt đáy hộp sữa là: S = π.42 = 16π (cm2).

a) Vì π ≈ 3,141592653… là số vô tỉ nên không thể sử dụng số thập phân hữu hạn để ghi chính xác diện tích mặt đáy của hộp sữa.

b) Ta có 16π = 50,265482…

Vì 49,6 < 50,24 < 50,265482… = 16π.

Nên S1 < S2 < S.

Vậy bạn Bình cho kết quả chính xác hơn.

Bài 4 trang 27 SBT Toán 10 Tập 2: Một thớt gỗ có bề mặt dạng hình tròn với bán kính là 15 cm. Hai bạn Thảo và Hoa cùng muốn tính diện tích S của mặt thớt gỗ đó. Bạn Thảo lấy một giá trị gần đúng của π là 3,14 và bạn Hoa lấy một giá trị gần đúng của π là 3,1415.  Bạn nào cho kết quả tính diện tích của mặt thớt gỗ chính xác hơn?

Lời giải:

Diện tích của mặt thớt gỗ là: S = π.152 = 225π = 706,858347… (cm2).

Diện tích của mặt thớt gỗ bạn Thảo tính được là: ST = 3,14.152 = 706,5 (cm2).

Diện tích của mặt thớt gỗ bạn Hoa tính được là: SH = 3,1415,152 = 706,8375 (cm2).

Vì 706,5 < 706,8375 < 706,858347… = 225π.

Nên ST < SH < S.

Vậy bạn Hoa cho kết quả chính xác hơn.

Bài 5 trang 27 SBT Toán 10 Tập 2: Một sân bóng đá có dạng hình chữ nhật với chiều dài và chiều rộng của sân lần lượt là 105 m và 68 m. Khoảng cách xa nhất giữa hai vị trí trên sân đúng bằng độ dài đường chéo của sân. Tìm một giá trị gần đúng (theo đơn vị mét) của độ dài đường chéo sân và tìm độ chính xác, sai số tương đối của số gần đúng đó.

Lời giải:

Gọi x là độ dài đường chéo của sân bóng (x > 0).

Áp dụng định lí Pytago, ta được: x2 = 1052 + 682 = 15649.

Suy ra x=15649=125,095963…

Lấy một giá trị gần đúng của x là 125,1, ta được: 125,09 < x < 125,1.

Suy ra ∆125,1 = |x – 125,1| < |125,09 – 125,1| = 0,01.

Vậy độ dài đường chéo của sân bóng có thể lấy một giá trị gần đúng bằng 125,1 m với độ chính xác d = 0,01.

Sai số tương đối của 125,1 là: δ125,1=Δ125,1125,1<0,01125,1≈0,008% .

Bài 6 trang 27 SBT Toán 10 Tập 2: a) Quy tròn số 865 549 đến hàng trăm. Số gần đúng nhận được có độ chính xác là bao nhiêu?

b) Quy tròn số –0,526 đến hàng phần trăm. Số gần đúng nhận được có độ chính xác là bao nhiêu?

Lời giải:

a) Chữ số ngay sau hàng quy tròn là 4 < 5.

Vì vậy ta thay thế chữ số 4 và các chữ số bên phải chữ số 4 bởi 0.

Do đó khi quy tròn số 865 549 đến hàng trăm, ta được số 865 500.

Ta có: |865 500 – 865 549| = 49 < 50.

Số gần đúng 865 500 có độ chính xác là d = 50.

b) Chữ số ngay sau hàng quy tròn là 6 > 5.

Vì vậy ta bỏ chữ số 6 và các chữ số bên phải chữ số 6 và cộng thêm một đơn vị vào chữ số của hàng quy tròn.

Do đó khi quy tròn số –0,526 đến hàng phần trăm, ta được số –0,53.

Ta có | – 0,53 – (–0,526)| = 0,004 < 0,005.

Số gần đúng –0,53 có độ chính xác d = 0,005.

Bài 7 trang 27 SBT Toán 10 Tập 2: Viết số quy tròn của mỗi số gần đúng sau:

a) –131 298 với độ chính xác d = 20;

b) 0,02298 với độ chính xác d = 0,0006.

Lời giải:

a) Do 10 < d = 20 < 100 nên hàng thấp nhất mà d nhỏ hơn một đơn vị của hàng đó là hàng trăm.

Vì thế, ta quy tròn số –131 298 đến hàng trăm.

Vậy số quy tròn của –131 298 đến hàng trăm là –131 300.

b) Do 0,0001 < d = 0,0006 < 0,001 nên hàng thấp nhất mà d nhỏ hơn một đơn vị của hàng đó là hàng phần nghìn.

Vì thế, ta quy tròn số 0,02298 đến hàng phần nghìn.

Vậy số quy tròn của 0,02298 đến hàng phần nghìn là 0,023.

Xêm thêm các bài giải SBT Toán 10 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Bài tập cuối chương 5

Bài 2: Các số đặc trưng đo xu thế trung tâm cho mẫu số liệu không ghép nhóm

Bài 3: Các số đặc trưng đo mức độ phân tán cho mẫu số liệu không ghép nhóm

Bài 4: Xác suất của biến cố trong một số trò chơi đơn giản

====== ****&**** =====

Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Chọn mệnh đề đúng trong các mệnh đề sau?

Next post

Có bao nhiêu số nguyên dương a sao cho ứng với mỗi a có đúng hai số nguyên b thỏa mãn (5b – 1)(a.2b – 5) < 0?

Bài liên quan:

Sách bài tập Toán 10 Bài 2 (Cánh diều): Hoán vị. Chỉnh hợp

Sách bài tập Toán 10 Bài 3 (Cánh diều): Khái niệm vectơ

Sách bài tập Toán 10 Bài 4 (Cánh diều): Tổng và hiệu của hai vectơ

Sách bài tập Toán 10 Bài 5 (Cánh diều): Tích của một số với một vectơ

Sách bài tập Toán 10 Bài 6 (Cánh diều): Tích vô hướng của hai vectơ

Sách bài tập Toán 10 Bài ôn tập chương 4 (Cánh diều)

Sách bài tập Toán 10 Bài 1 (Cánh diều): Quy tắc cộng. Quy tắc nhân. Sơ đồ hình cây

Sách bài tập Toán 10 Bài 3 (Cánh diều): Các số đặc trưng đo mức độ phân tán cho mẫu số liệu không ghép nhóm

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. Sách bài tập Toán 10 Bài 1 (Cánh diều): Mệnh đề toán học
  2. Sách bài tập Toán 10 Bài 2 (Cánh diều): Tập hợp. Các phép toán trên tập hợp
  3. Sách bài tập Toán 10 (Cánh diều) Bài ôn tập chương 1
  4. Sách bài tập Toán 10 Bài 1 (Cánh diều): Bất phương trình bậc nhất hai ẩn
  5. Sách bài tập Toán 10 Bài 2 (Cánh diều): Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn
  6. Sách bài tập Toán 10 (Cánh diều) Bài ôn tập chương 2
  7. Sách bài tập Toán 10 Bài 1 (Cánh diều): Hàm số và đồ thị
  8. Sách bài tập Toán 10 Bài 2 (Cánh diều): Hàm số bậc hai. Đồ thị hàm số bậc hai và ứng dụng
  9. Sách bài tập Toán 10 Bài 3 (Cánh diều): Dấu của tam thức bậc hai
  10. Sách bài tập Toán 10 Bài 4 (Cánh diều): Bất phương trình bậc nhất một ẩn
  11. Sách bài tập Toán 10 Bài 5 (Cánh diều): Hai dạng phương trình quy về phương trình bậc hai
  12. Sách bài tập Toán 10 (Cánh diều) Bài ôn tập chương 3
  13. Sách bài tập Toán 10 Bài 1 (Cánh diều): Định lí côsin và định lí sin trong tam giác. Giá trị lượng giác của một góc từ 0° đến 180°
  14. Sách bài tập Toán 10 Bài 2 (Cánh diều): Giải tam giác. Tính diện tích tam giác
  15. Sách bài tập Toán 10 Bài 3 (Cánh diều): Khái niệm vectơ
  16. Sách bài tập Toán 10 Bài 4 (Cánh diều): Tổng và hiệu của hai vectơ
  17. Sách bài tập Toán 10 Bài 5 (Cánh diều): Tích của một số với một vectơ
  18. Sách bài tập Toán 10 Bài 6 (Cánh diều): Tích vô hướng của hai vectơ
  19. Sách bài tập Toán 10 Bài ôn tập chương 4 (Cánh diều)
  20. Sách bài tập Toán 10 Bài 1 (Cánh diều): Quy tắc cộng. Quy tắc nhân. Sơ đồ hình cây
  21. Sách bài tập Toán 10 Bài 2 (Cánh diều): Hoán vị. Chỉnh hợp
  22. Sách bài tập Toán 10 Bài 3 (Cánh diều): Tổ hợp
  23. Sách bài tập Toán 10 Bài 4 (Cánh diều): Nhị thức Newton
  24. Sách bài tập Toán 10 Bài tập cuối chương 5 (Cánh diều)
  25. Sách bài tập Toán 10 Bài 2 (Cánh diều): Các số đặc trưng đo xu thế trung tâm cho mẫu số liệu không ghép nhóm
  26. Sách bài tập Toán 10 Bài 3 (Cánh diều): Các số đặc trưng đo mức độ phân tán cho mẫu số liệu không ghép nhóm
  27. Sách bài tập Toán 10 Bài 4 (Cánh diều): Xác suất của biến cố trong một số trò chơi đơn giản

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán