Tóm tắt lý thuyết
1.1. Số thập phân
– Phân số thập phân là phân số có mẫu là lũy thừa của 10
Ví dụ: \(1;\frac{7}{{10}};\frac{{ – 13}}{{100}};\frac{{ – 153}}{{10000}}\) là các phân số thập phân.
– Các phân số thập phân dương viết dưới dạng số thập phân dương.
– Các phân số thập phân âm được viết dưới dạng số thập phân âm.
Ví dụ: 9,3; 0,053 là số thập phân dương.
-1,23; -0,0123 là các số thập phân âm.
Số thập phân bao gồm 2 phần:
– Phần số nguyên viết bên trái dấu phẩy
– Phần thập phân viết bên phải dấu phẩy
1.2. Các phép tính với số thập phân
a) Cộng, trừ hai số thập phân
Để thực hiện các phép tính cộng và trừ các số thập phân, ta áp dụng các quy tắc về dấu như khi thực hiện các phép tính cộn và trừ các số nguyên.
– Muốn cộng hai số thập phân âm, ta cộng hai số đối của chủng rồi thêm dấu trừ đằng trước kết quả.
– Muốn cộng hai số thập phân trái dâu, ta làm như sau:
+ Nếu số dương lớn hơn hay bằng số đối của số âm thì ta lấy số dương trừ đi số đối của số âm
+ Nếu số dương nhỏ hơn số đối của số âm thì ta lấy số đối của số ấm trừ đi số dương rồi thêm dấu trừ (-) trước kết quả
– Muốn trừ số thập phân a cho số thập phân b, ta cộng a với dố đối của b.
Nhận xét:
– Tổng của hai số thập phân cùng dấu luôn cùng dấu với hai số thập phân đó.
– Khi cộng hai số thập phân trái dấu:
+ Nếu số dương lớn hơn số đối của số âm thì ta có tổng dương.
+ Nếu số dương nhỏ hơn số đối của số âm thì ta có tổng âm.
b) Nhân chia hai số thập phân dương
Muốn nhân hai số thập phân dương có nhiều chữ số thập phân ta làm như sau:
– Bỏ dấy phẩy rồi nhân như nhân hai số tự nhiên
– Đếm xem trong phần thập phân ở cả hai thừ số có tất cả bao nhiêu chữ số rồi dùng dấu phẩy tách ở tích ra bấy nhiêu chữ số từ phải sang trái.
1.3. Làm tròn số thập phân và ước lượng kết quả
a) Làm tròn số thập phân
Khi làm tròn các số thập phân đến hàng nào thì hàng đó gọi là hàng quy tròn
Muốn làm tròn một số thập phân đến hàng quy tròn nào đó, ta thực hiện các bước sau:
– Gạch dưới chữ số thập phân của hàng quy tròn
– Nhìn sang chữ số ngay bên phải
+ Nếu chữ số đó lớn hơn hoặc bằng 5 thì tăng chữ số gạch dưới lên một đơn vị rồi thay tất cả các chữ số bên phải bằng số 0 hoặc bỏ đi nếu chúng ở phần thập phân
+ Nếu chữ số đó nhỏ hơn 5 thì giữ nguyên chữ số gạch dưới và thay tất cả các chữ số bên phải bằng số 0 hoặc bỏ đi nếu chúng ở phần thập phân
b) Ước lượng kết quả
Ta có thể sử dụng quy ước almf tròn số để ước lượng kết quả các phép tính. Nhờ đó có thể dễ dàng phát hiện ra những đáp số không hợp lí.
1.4. Tỉ số và tỉ số phần trăm
a) Tỉ số của hai đại lượng
Ta gọi thương trong phép chia số a cho số b (b \( \ne \) 0) là tỉ số của a và b.
Tỉ số của a và b kí hiệu là a:b (cũng kí hiệu là \(\frac{a}{b}\)).
Chú ý:
– Phân số \(\frac{a}{b}\) thì cả a và b phải là các số nguyên.
– Tỉ số \(\frac{a}{b}\) thì a và b có thể là các số nguyên, phân số, số thập phân,…
– Ta thường dùng khái niệm tỉ số khi nói về thương của hai đại lượng cùng loại và cùng đơn vị đo.
b) Tỉ số phần trăm của hai đại lượng
Trong thực hành, ta thường dùng tỉ số phần trăm với kí hiệu % thay cho \(\frac{1}{100}\).
Để tính tỉ số phần trăm của hai số a và b, ta nhân a với 100 rồi chia cho b và viết kí hiệu % vào bên phải kết quả tìm được.
1.5. Bài toán về tỉ số phần trăm
a) Tìm giá trị phần trăm của một số
Muốn tìm giá trị % của số b, ta tính: b.a% = b.\(\frac{a}{{100}}\)
b) Tìm một số khi biết giá trị phần trăm của số đó
Muốn tìm số b khi biết a% của b và c, ta tính: b = \(\frac{c}{{a}}\).100
Bài tập minh họa
Câu 1:
a) Làm tròn số 79,3826 đến chữ số thập phân thứ ba ;
b) Làm tròn số 79,3826 đến chữ số thập phân thứ hai ;
c) Làm tròn số 79,3826 đến chữ số thập phân thứ nhất.
Hướng dẫn giải
a) 79,3826 ≈ 79, 383
b) 79,3826 ≈ 79, 38
c) 79,3826 ≈ 79,4
Câu 2: Tính tỉ số phần trăm của mỗi trường hợp sau:
a) 3 và 4
b) -2,66 và 200
c) \(\frac{1}{4}\) và 0,5
Hướng dẫn giải
a) \(\frac{3.100}{4}\)% = 75 %
b) \(\frac{-2,66.100}{200}\) = -1,33%
c) \(\frac{\frac{1}{4}.100}{0,5}%\) = 50 %
Câu 3: Hãy sắp xếp các số thập phân sau theo thứ tự tăng dần: -12,13; -2,4; 0,5; -2,3; 2,4
Hướng dẫn giải
-12,13; -2,4; -2,3; 0,5; 2,4