Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Giải SGK Toán 6 – Cánh diều

Giải SGK Toán 6 Bài 1 (Cánh diều): Tập hợp

By admin 17/04/2023 0

Giải bài tập Toán 6 Bài 1: Tập hợp

Video giải Toán 6 Bài 1: Tập hợp – Cánh diều

Trả lời câu hỏi giữa bài

Giải Toán 6 trang 6 Tập 1 Cánh diều

Luyện tập 1 trang 6 Toán lớp 6 Tập 1: Viết tập hợp A gồm các số tự nhiên lẻ nhỏ hơn 10.

Lời giải:

Các số tự nhiên lẻ nhỏ hơn 10 là: 1; 3; 5; 7; 9.

Do đó ta viết tập hợp A là:

A = {1; 3; 5; 7; 9}.

Hoạt động 1 trang 6 Toán lớp 6 Tập 1: Cho tập hợp B = {2; 3; 5; 7}. Số 2 và số 4 có là phần tử của tập hợp B không?

Lời giải:

Vì B = {2; 3; 5; 7} nên ta thấy tập hợp B gồm các phần tử là 2; 3; 5; 7.

Số 2 là một phần tử của tập hợp B. Ta viết 2 ∈ B, đọc là 2 thuộc B.

Số 4 không là phần tử của tập hợp B. Ta viết 4 ∉ B, đọc là 4 không thuộc B.

a) Tháng 2 Cho H là tập hợp gồm các tháng dương lịch có 30 ngày. Chọn kí hiệu ∈, ∉ thích hợp H;

b) Tháng 4 Cho H là tập hợp gồm các tháng dương lịch có 30 ngày. Chọn kí hiệu ∈, ∉ thích hợp H;

c) Tháng 12 Cho H là tập hợp gồm các tháng dương lịch có 30 ngày. Chọn kí hiệu ∈, ∉ thích hợp H.

Ta đã biết các tháng dương lịch có 30 ngày là các tháng: tháng 4; tháng 6; tháng 9; tháng 11. 

Do đó ta viết tập hợp H: 

H = {tháng 4; tháng 6; tháng 9; tháng 11}.

a) Ta thấy tháng 2 không thuộc tập hợp H, ta viết: 

Tháng 2 Cho H là tập hợp gồm các tháng dương lịch có 30 ngày. Chọn kí hiệu ∈, ∉ thích hợp H.

 b) Ta thấy tháng 4 thuộc tập hợp H, ta viết:

Tháng 4 Cho H là tập hợp gồm các tháng dương lịch có 30 ngày. Chọn kí hiệu ∈, ∉ thích hợp H. 

c) Ta thấy tháng 12 không thuộc tập hợp H, ta viết:

Tháng 12 Cho H là tập hợp gồm các tháng dương lịch có 30 ngày. Chọn kí hiệu ∈, ∉ thích hợp H.

Quan sát các số được cho ở Hình 2.

Gọi A là tập hợp các số đó.

a) Lệt kê các phần tử của tập hợp A và viết tập hợp A.

b) Các phần tử của tập hợp A có tính chất chung nào?

Lời giải:

a) Các phần tử của tập hợp A là 0; 2; 4; 6; 8. Ta viết: A = {0; 2; 4; 6; 8}.

b) Các phần tử của tập hợp A đều là các số tự nhiên chẵn nhỏ hơn 10.  Ta có thể viết:

A = {x | x là số tự nhiên chẵn, x < 10}.

Giải Toán 6 trang 7 Tập 1 Cánh diều

Ta có: C = {x | x là số tự nhiên chia cho 3 dư 1, 3 < x < 18}

Vì 3 < x < 18 nên x là các số tự nhiên lớn hơn 3 và nhỏ hơn 18.

Lại có các số tự nhiên lớn hơn 3 và nhỏ hơn 18 là: 4; 5; 6; 7; 8; 9; 10; 11; 12; 13; 14; 15; 16; 17.

Mặt khác x lại là số tự nhiên chia cho 3 dư 1 thỏa mãn lớn hơn 3 và nhỏ hơn 18 nên các số tự nhiên x thỏa mãn yêu cầu là: 4; 7; 10; 13; 16. 

Do đó ta viết tập hợp C dưới dạng liệt kê các phần tử như sau:

 C = {4; 7; 10; 13; 16}.

Trong số 2 020, ta thấy có các chữ số là 2 và 0, trong đó mỗi chữ số được viết 2 lần. Mà ta đã biết, trong tập hợp mỗi phần tử được liệt kê một lần (nội dung kiến thức Trang 5/SGK). 

Gọi N là tập hợp các chữ số xuất hiện trong số 2 020. 

Do đó ta viết tập hợp N là: 

Bài tập

a) A là tập hợp tên các hình trong Hình 3;

Liệt kê các phần tử của mỗi tập hợp sau:  a) A là tập hợp tên

b) B là tập hợp các chữ cái xuất hiện trong từ “NHA TRANG”;

c) C là tập hợp tên các tháng của Quý II (biết một năm gồm bốn quý);

d) D là tập hợp tên các nốt nhạc có trong khuông nhạc ở Hình 4.

Liệt kê các phần tử của mỗi tập hợp sau:  a) A là tập hợp tên

a) Quan sát Hình 3, ta thấy các hình (ta đã được học ở Tiểu học) theo thứ tự từ trái qua phải là: hình chữ nhật; hình vuông; hình bình hành; hình tam giác; hình thang.

Do đó ta viết tập hợp A là:

A = {hình chữ nhật; hình vuông; hình bình hành; hình tam giác; hình thang}.

b) Ta thấy các chữ cái xuất hiện trong từ “NHA TRANG” là: N; H; A; T; R; A; N; G, trong đó các chữ cái N; A xuất hiện hai lần. Mà ta đã biết, trong tập hợp mỗi phần tử được liệt kê một lần (nội dung kiến thức Trang 5/SGK).

Do đó ta viết tập hợp B là:

c) Ta đã biết một năm gồm bốn quý, mỗi quý gồm ba tháng liên tiếp nhau (tính từ tháng đầu tiên của năm) như sau:

 Quý I: tháng 1; tháng 2; tháng 3

Quý II: tháng 4; tháng 5; tháng 6

Quý III: tháng 7; tháng 8; tháng 9

Quý IV: tháng 10; tháng 11; tháng 12

Do đó, ta viết tập hợp C gồm tên các tháng của Quý II là:

C = {tháng 4; tháng 5; tháng 6}. 

d) Quan sát Hình 4, ta thấy tên các nốt nhạc theo thứ tự từ trái qua phải lần lượt là: Đồ; Rê; Mi; Pha; Son; La; Si.

Do đó ta viết tập hợp D như sau:

D = {Đồ; Rê; Mi; Pha; Son; La; Si}.

Giải Toán 6 trang 8 Tập 1 Cánh diều

a) 11 Cho tập hợp A = {11; 13; 17; 19}. Chọn kí hiệu thuộc, không thuộc, thích hợp A;

b) 12 Cho tập hợp A = {11; 13; 17; 19}. Chọn kí hiệu thuộc, không thuộc, thích hợp A;

c) 14 Cho tập hợp A = {11; 13; 17; 19}. Chọn kí hiệu thuộc, không thuộc, thích hợp A;

d) 19 Cho tập hợp A = {11; 13; 17; 19}. Chọn kí hiệu thuộc, không thuộc, thích hợp A.

a) Ta thấy tập hợp A chứa số 11 hay 11 thuộc tập hợp A nên ta viết: 11 Cho tập hợp A = {11; 13; 17; 19}. Chọn kí hiệu thuộc, không thuộc, thích hợp A;

b) Ta thấy tập hợp A không chứa 12 hay 12 không thuộc tập hợp A nên ta viết: 12 Cho tập hợp A = {11; 13; 17; 19}. Chọn kí hiệu thuộc, không thuộc, thích hợp A;

c) Ta thấy tập hợp A không chứa 14 hay 14 không thuộc tập hợp A nên ta viết: 14 Cho tập hợp A = {11; 13; 17; 19}. Chọn kí hiệu thuộc, không thuộc, thích hợp A;

 d) Ta thấy tập hợp A chứa số 19 hay 19 thuộc tập hợp A nên ta viết: 19 Cho tập hợp A = {11; 13; 17; 19}. Chọn kí hiệu thuộc, không thuộc, thích hợp A.

a) A = {x | x là số tự nhiên chẵn, x < 14};

b) B = {x | x là số tự nhiên chẵn, 40 < x < 50};

c) C = {x | x là số tự nhiên lẻ, x < 15};

d) D = {x | x là số tự nhiên lẻ, 9 < x < 20}.

a) A = {x | x là số tự nhiên chẵn, x < 14}

Ta thấy tập hợp A gồm các số tự nhiên chẵn nhỏ hơn 14 nên các phần tử thuộc tập hợp A là: 0; 2; 4; 6; 8; 10; 12.

Vậy ta viết tập hợp A là: 

A = {0; 2; 4; 6; 8; 10; 12}.

b) B = {x | x là số tự nhiên chẵn, 40 < x < 50}

Ta thấy tập hợp B gồm các số tự nhiên chẵn lớn hơn 40 và nhỏ hơn 50 nên các phần tử thuộc tập hợp B là: 42; 44; 46; 48.

Vậy ta viết tập hợp B là:

 c) C = {x | x là số tự nhiên lẻ, x < 15};

Ta thấy tập hợp C là các số tự nhiên lẻ nhỏ hơn 15 nên các phần tử thuộc tập hợp C là 1; 3; 5; 7; 9; 11; 13.

Do đó ta viết tập hợp C là:

C = {1; 3; 5; 7; 9; 11; 13}.

d) D = {x | x là số tự nhiên lẻ, 9 < x < 20}.

Ta thấy tập hợp D là các số tự nhiên lẻ lớn hơn 9 và nhỏ hơn 20 nên các phân tử thuộc tập hợp D là: 11; 13; 15; 17; 19.

Do đó ta viết tập hợp D là: 

D = {11; 13; 15; 17; 19}.

a) A = {0; 3; 6; 9; 12; 15};

b) B = {5; 10; 15; 20; 25; 30};

c) C = {10; 20; 30; 40; 50; 60; 70; 80; 90};

d) D = {1; 5; 9; 13; 17}.

a) A = {0; 3; 6; 9; 12; 15};

Ta thấy các số 0; 3; 6; 9; 12; 15 là các số tự nhiên chia hết cho 3 và nhỏ hơn 16 nên ta viết tập hợp A bằng cách chỉ ra tính chất đặc trưng là:

A = {x | x là số tự nhiên chia hết cho 3, x < 16}.

b) B = {5; 10; 15; 20; 25; 30};

Ta thấy các số 5; 10; 15; 20; 25; 30 là các số tự nhiên chia hết cho 5, lớn hơn 0 và nhỏ hơn 31 (hoặc ta có thể viết nhỏ hơn 32; …; 35). 

Vậy ta có thể viết tập hợp B bằng các cách sau: 

B = {x | x là các số tự nhiên chia hết cho 5, 0 < x < 31}.

B = {x | x là các số tự nhiên chia hết cho 5, 0 < x < 35}…

c) C = {10; 20; 30; 40; 50; 60; 70; 80; 90};

 Ta thấy các số 10; 20; 30; 40; 50; 60; 70; 80; 90 là các số tự nhiên chia hết cho 10, lớn hơn 0 và nhỏ hơn 100 (hoặc ta có thể viết nhỏ hơn 91; …; 99).

Vậy ta có thể viết tập hợp C bằng các cách sau: 

C = {x | x là các số tự nhiên chia hết cho 10, 0 < x < 91}.

C = {x | x là các số tự nhiên chia hết cho 10, 0 < x < 100}…

Ta thấy các số 1; 5; 9; 13; 17 là các số tự nhiên thỏa mãn số sau hơn số trước 4 đơn vị (hay còn gọi là hơn kém nhau 4 đơn vị) bắt đầu từ 1 và nhỏ hơn 18.

Do đó ta viết tập hợp D là:

D = {x | x là các số tự nhiên hơn kém nhau 4 đơn vị bắt đầu từ 1, x < 18}.

Có thể em chưa biết (trang 8)

b) Quan sát Hình 6 và cho biết phát biểu nào sau đây là đúng:

a) Viết tập hợp A, B được minh họa bởi Hình 6 bằng cách liệt kê các phần tử của tập hợp.

a) Ta thấy trong biểu đồ Ven minh họa tập hợp A, các phần tử a, b, c nằm trong vòng kín

Vậy ta viết tập hợp A là: A = {a; b; c}.

Tương tự, ta thấy các phần tử a, b, c, m, n đều nằm trong vòng kín của biểu đồ Ven minh họa tập hợp B

Do đó ta viết tập hợp B là: B = {a; b; c; m; n}.

+ Tập hợp B chứa phần tử a nên a ∈ B nên 1 sai.

+ Tập hợp A không chứa phần tử m nên m ∉ A nên 2 sai. 

+ Tập hợp B chứa phần tử b nên b ∈ B nên 3 đúng. 

+ Tập hợp A không chứa phần tử n nên n ∉ A nên 4 đúng. 

Vậy phát biểu 3 và 4 là phát biểu đúng.

Do tất cả các học sinh của lớp 6A đều biết chơi bóng rổ hoặc cờ vua nên số học sinh nhiều nhất của 6A là:

18 + 23 = 41 (học sinh)

====== ****&**** =====

Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

b) Tìm trong hình hai vectơ đối nhau và có độ dài bằng a3.

Next post

Cho hàm số bậc ba \(y = f\left( x \right)\) liên tục và có đồ thị như hình vẽ. Số giá trị nguyên của tham số m để phương trình \(\frac{{4{m^3} + m}}{{\sqrt {2{f^2}\left( x \right) + 5} }} = {f^2}\left( x \right) + 3\) có đúng 4 nghiệm phân biệt là

Bài liên quan:

Giải SGK Toán 6 Bài 2 (Cánh diều): Tập hợp các số tự nhiên

Giải SGK Toán 6 Bài 3 (Cánh diều): Phép cộng, phép trừ các số tự nhiên

Giải SGK Toán 6 Bài 4 (Cánh diều): Phép nhân, phép chia các số tự nhiên

Giải SGK Toán 6 Bài 5 (Cánh diều): Phép tính luỹ thừa với số mũ tự nhiên

Giải SGK Toán 6 Bài 6 (Cánh diều): Thứ tự thực hiện các phép tính

Giải SGK Toán 6 Bài 7 (Cánh diều): Quan hệ chia hết. Tính chất chia hết

Giải SGK Toán 6 Bài 8 (Cánh diều): Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5

Giải SGK Toán 6 Bài 9 (Cánh diều): Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. Giải SGK Toán 6 Bài 2 (Cánh diều): Tập hợp các số tự nhiên
  2. Giải SGK Toán 6 Bài 3 (Cánh diều): Phép cộng, phép trừ các số tự nhiên
  3. Giải SGK Toán 6 Bài 4 (Cánh diều): Phép nhân, phép chia các số tự nhiên
  4. Giải SGK Toán 6 Bài 5 (Cánh diều): Phép tính luỹ thừa với số mũ tự nhiên
  5. Giải SGK Toán 6 Bài 6 (Cánh diều): Thứ tự thực hiện các phép tính
  6. Giải SGK Toán 6 Bài 7 (Cánh diều): Quan hệ chia hết. Tính chất chia hết
  7. Giải SGK Toán 6 Bài 8 (Cánh diều): Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5
  8. Giải SGK Toán 6 Bài 9 (Cánh diều): Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9
  9. Giải SGK Toán 6 Bài 10 (Cánh diều): Số nguyên tố. Hợp số
  10. Giải SGK Toán 6 Bài 11 (Cánh diều): Phân tích một số ra thừa số nguyên tố
  11. Giải SGK Toán 6 Bài 12 (Cánh diều): Ước chung và ước chung lớn nhất
  12. Giải SGK Toán 6 Bài 13 (Cánh diều): Bội chung và bội chung nhỏ nhất
  13. Giải SGK Toán 6 (Cánh diều) Bài tập cuối chương 1
  14. Giải SGK Toán 6 Bài 1 (Cánh diều): Số nguyên âm
  15. Giải SGK Toán 6 Bài 2 (Cánh diều): Tập hợp các số nguyên
  16. Giải SGK Toán 6 Bài 3 (Cánh diều): Phép cộng các số nguyên
  17. Giải SGK Toán 6 Bài 4 (Cánh diều): Phép trừ số nguyên. Quy tắc dấu ngoặc
  18. Giải SGK Toán 6 Bài 5 (Cánh diều): Phép nhân các số nguyên
  19. Giải SGK Toán 6 Bài 6 (Cánh diều): Phép chia hết hai số nguyên. Quan hệ chia hết trong tập hợp số nguyên
  20. Toán 6 (Cánh diều) Bài tập cuối chương 2
  21. Giải SGK Toán 6 Bài 1 (Cánh diều): Tam giác đều. Hình vuông. Lục giác đều
  22. Giải SGK Toán 6 Bài 2 (Cánh diều): Hình chữ nhật. Hình thoi
  23. Giải SGK Toán 6 Bài 3 (Cánh diều): Hình bình hành
  24. Giải SGK Toán 6 Bài 4 (Cánh diều): Hình thang cân
  25. Giải SGK Toán 6 Bài 5 (Cánh diều): Hình có trục đối xứng
  26. Giải SGK Toán 6 Bài 6 (Cánh diều): Hình có tâm đối xứng
  27. Giải SGK Toán 6 Bài 7 (Cánh diều): Đối xứng trong thực tiễn
  28. Giải SGK Toán 6 (Cánh diều) Bài tập cuối chương 3
  29. Giải SGK Toán 6 (Cánh diều) Bài Thực hành phần mềm Geogebra
  30. Giải SGK Toán 6 Bài 1 (Cánh diều): Thu thập, tổ chức, biểu diễn, phân tích và xử lí dữ liệu
  31. Giải SGK Toán 6 Bài 2 (Cánh diều): Biểu đồ cột kép
  32. Giải SGK Toán 6 Bài 3 (Cánh diều): Mô hình xác suất trong một số trò chơi và thí nghiệm đơn giản
  33. Giải SGK Toán 6 Bài 4 (Cánh diều): Xác suất thực nghiệm trong một trò chơi và thí nghiệm đơn giản
  34. Giải SGK Toán 6 (Cánh diều) Bài ôn tập cuối chương 4
  35. Giải SGK Toán lớp 6 Bài 1 (Cánh diều): Phân số với tử và mẫu là số nguyên
  36. Giải SGK Toán lớp 6 Bài 2 (Cánh diều): So sánh các phân số. Hỗn số dương
  37. Giải SGK Toán lớp 6 Bài 3 (Cánh diều): Phép cộng. Phép trừ phân số – Cánh diều
  38. Giải SGK Toán lớp 6 Bài 4 (Cánh diều): Phép nhân, phép chia phân số – Cánh diều
  39. Giải SGK Toán lớp 6 Bài 5 (Cánh diều): Số thập phân
  40. Giải SGK Toán lớp 6 Bài 6 (Cánh diều): Phép cộng, phép trừ số thập phân
  41. Giải SGK Toán lớp 6 Bài 7 (Cánh diều): Phép nhân, phép chia số thập phân – Cánh diều
  42. Giải SGK Toán lớp 6 Bài 8 (Cánh diều): Ước lượng và làm tròn số – Cánh diều
  43. Giải SGK Toán lớp 6 Bài 9 (Cánh diều): Tỉ số. Tỉ số phần trăm – Cánh diều
  44. Giải SGK Toán lớp 6 Bài 10 (Cánh diều): Hai bài toán về phân số – Cánh diều
  45. Giải SGK Toán lớp 6 (Cánh diều) Bài tập cuối chương 5 – Cánh diều
  46. Giải SGK Toán lớp 6 Hoạt động thực hành và trải nghiệm. Chủ đề 2. Chỉ số khối cơ thể (BMI) – Cánh diều
  47. Giải SGK Toán lớp 6 Bài 1 (Cánh diều): Điểm. Đường thẳng
  48. Giải SGK Toán lớp 6 Bài 2 (Cánh diều): Hai đường thẳng cắt nhau. Hai đường thẳng song song
  49. Giải SGK Toán lớp 6 Bài 3 (Cánh diều): Đoạn thẳng
  50. Giải SGK Toán lớp 6 Bài 4 (Cánh diều): Tia
  51. Giải SGK Toán lớp 6 (Cánh diều) Bài 5. Góc
  52. Giải SGK Toán lớp 6 (Cánh diều) Bài tập cuối chương 6

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán