Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Giải SGK Toán 6 – Cánh diều

Giải SGK Toán 6 Bài 9 (Cánh diều): Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9

By admin 17/04/2023 0

Giải bài tập Toán 6 Bài 9: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9

Video giải Toán 6 Bài 9: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 – Cánh diều

Trả lời câu hỏi giữa bài

Giải Toán 6 trang 38 Tập 1 Cánh diều

Câu hỏi khởi động trang 38 Toán lớp 6 Tập 1: Trong giờ học Lịch sử, cô Hạnh nêu một năm của thế kỉ XX đánh dấu một mốc quan trọng trong lịch sử đất nước ta. Năm đó là số được viết từ các chữ số lẻ khác nhau. Số đó còn chia hết cho 5 và chia cho 9 dư 4.

Trong giờ học Lịch sử, cô Hạnh nêu một năm của thế kỉ XX đánh dấu một mốc quan trọng

Hỏi năm đó là năm nào?

Lời giải:

Ta giải quyết bài tập này sau khi học xong bài “Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9”.

Theo đề bài ta thấy năm cần tìm thuộc thế kỉ XX, mà thế kỷ XX là khoảng thời gian tính từ thời điểm năm 1901 đến hết năm 2000 (bằng 100 năm).

Mà năm cần tìm được viết từ các chữ số lẻ khác nhau nên nó có dạng Trong giờ học Lịch sử, cô Hạnh nêu một năm của thế kỉ XX đánh dấu một mốc quan trọng  (với * là các số tự nhiên lẻ từ 3 đến 7)

Ta có: Trong giờ học Lịch sử, cô Hạnh nêu một năm của thế kỉ XX đánh dấu một mốc quan trọng  chia hết cho 5 nên nó phải có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5, nhưng số đó được viết từ các chữ số lẻ khác nhau nên chữ số tận cùng của Trong giờ học Lịch sử, cô Hạnh nêu một năm của thế kỉ XX đánh dấu một mốc quan trọng  phải là 5.

Khi đó số cần tìm có dạng Trong giờ học Lịch sử, cô Hạnh nêu một năm của thế kỉ XX đánh dấu một mốc quan trọng

Các chữ số lẻ còn lại thỏa mãn * là 3, 7

TH1. * = 3 khi đó ta có số 1935 với 1 + 9 + 3 + 5 = 18 chia hết cho 9. Hay 1935 chia hết cho 9 (không thỏa mãn)

TH2. * = 7 khi đó ta có số 1975 với 1 + 9 + 7 + 5 = 22 không chia hết cho 9, mà 22 chia 9 dư 4 nên 1975 chia cho 9 dư 4. 

Vậy năm cần tìm là năm 1975. 

Hoạt động 1 trang 38 Toán lớp 6 Tập 1: a) Thực hiện phép tính 123 : 3 và nêu quan hệ chia hết của 123 với 3.

b) Tìm tổng S các chữ số của 123 và nêu quan hệ chia hết của S với 3.

Lời giải:

a) Ta có: 123 : 3 = 41

Do đó số 123 là số chia hết cho 3. 

b) Tổng các chữ số của số 123 là: S = 1 + 2 + 3 = 6.

Ta có: 6 : 3 = 2 

Do đó số 6 chia hết cho 3 hay S chia hết cho 3.

Luyện tập 1 trang 38 Toán lớp 6 Tập 1: Viết một số có hai chữ số sao cho:

a) Số đó chia hết cho 3 và 5;

b) Số đó chia hết cho cả ba số 2, 3, 5.

Lời giải:

a) Số chia hết cho 5 là số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5. 

Số chia hết cho 3 là số có tổng các chữ số chia hết cho 3. 

Do đó số chia hết cho 3 và 5 là số có tổng các chữ số chia hết cho 3 và có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5. 

Vậy một số có hai chữ số thỏa mãn số đó chia hết cho 3 và 5 là: 15 (hoặc các em có thể chọn một trong các số 30; 45; 60; 75; 90). 

b) Số chia hết cho cả 2 và 5 là số có chữ số tận cùng là 0. 

Số chia hết cho 3 là số có tổng các chữ số chia hết cho 3. 

Do đó số chia hết cho cả ba số 2; 3; 5 là các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 và có chữ số tận cùng là 0.

Vậy một số có hai chữ số thỏa mãn số đó chia hết cho cả ba số 2; 3 và 5 là: 30 (hoặc các em có thể chọn số 60 hoặc 90).

Giải Toán 6 trang 39 Tập 1 Cánh diều

Hoạt động 2 trang 39 Toán lớp 6 Tập 1: a) Thực hiện phép tính 135 : 9 và nêu quan hệ chia hết của 135 với 9.

b) Tìm tổng S các chữ số của 135 và nêu quan hệ chia hết của S với 9.

Lời giải:

a) Ta có: 135 : 9 = 15

Do đó số 135 chia hết cho 9. 

b) Tổng các chữ số của 135 là: S = 1 + 3 + 5 = 9

Ta có 9 : 9 = 1

Vậy số 9 chia hết cho 9 hay S chia hết cho 9.

Luyện tập 2 trang 39 Toán lớp 6 Tập 1: Viết một số có hai chữ số sao cho:

a) Số đó chia hết cho 2 và 9;

b) Số đó chia hết cho cả ba số 2, 5, 9.

Lời giải:

a) Số chia hết cho 2 là các số có chữ số tận cùng là 0; 2; 4; 6; 8.

Số chia hết cho 9 là các số có tổng các chữ số chia hết cho 9. 

Do đó các số chia hết cho 2 và 9 là các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 và có chữ số tận cùng là 0; 2; 4; 6; 8. 

Vậy một số có hai chữ số thỏa mãn số đó chia hết cho 2 và 9 là: 18 (hoặc các em có thể chọn một trong các số 36; 54; 72; 90). 

b) Số chia hết cho cả 2 và 5 là các số có chữ số tận cùng là 0.

Số chia hết cho 9 là các số có tổng các chữ số chia hết cho 9. 

Do đó các số chia hết cho cả ba số 2; 5 và 9 là các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 và có chữ số tận cùng là 0. 

Vậy một số có hai chữ số thỏa mãn số đó chia hết cho cả ba số 2; 5; 9 là: 90.

Bài tập

Bài 1 trang 39 Toán lớp 6 Tập 1: Cho các số 104, 627, 3 114, 5 123, 6 831 và 72 102. Trong các số đó:

a) Số nào chia hết cho 3? Vì sao?

b) Số nào không chia hết cho 3? Vì sao?

c) Số nào chia hết cho 9? Vì sao?

d) Số nào chia hết cho 3, nhưng không chia hết cho 9? Vì sao?

Lời giải:

Ta áp dụng dấu hiệu chia hết cho 3 và dấu hiệu chia hết cho 9 để thực hiện bài tập này.

a) Trong các số đã cho ta có: 

+ Số 627 chia hết cho 3 vì tổng các chữ số 6 + 2 + 7 = 15 chia hết cho 3.

+ Số 3 114 chia hết cho 3 vì tổng các chữ số 3 + 1 + 1 + 4 = 9 chia hết cho 3.

+ Số 6 831 chia hết cho 3 vì tổng các chữ số 6 + 8 + 3 + 1 = 18 chia hết cho 3.

+ Số 72 102 chia hết cho 3 vì tổng các chữ số 7 + 2 + 1 + 0 + 2 = 12 chia hết cho 3.

b) Ta có: 

+ Số 104 không chia hết cho 3 vì tổng các chữ số 1 + 0 + 4 = 5 không chia hết cho 3.

+ Số 5 123 không chia hết cho 3 vì tổng các chữ số 5 + 1 + 2 + 3 = 11 không chia hết cho 3.

c) Ta có: 

+ Số 3 114 chia hết cho 9 vì tổng các chữ số 3 + 1 + 1 + 4 = 9 chia hết cho 9.

+ Số 6 831 chia hết cho 9 vì tổng các chữ số 6 + 8 + 3 + 1 = 18 chia hết cho 9.

d) Ta có: 

+ Số 627 chia hết cho 3 và không chia hết cho 9 vì tổng các chữ số 6 + 2 + 7 = 15 chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9.

+ Số 72 102 chia hết cho 3 và không chia hết cho 9 vì tổng các chữ số 7 + 2 + 1 + 0 + 2 = 12 chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9.

Bài 2 trang 39 Toán lớp 6 Tập 1: Trong các số 2, 3, 5, 9, số nào là ước của n với:

a) n = 4 536;

b) n = 3 240;

c) n = 9 805?

Lời giải:

a) n = 4 536

+ Vì số 4 536 có chữ số tận cùng là 6 nên số này chia hết cho 2 và không chia hết cho 5.

+ Số 4 536 có tổng các chữ số là 4 + 5 + 3 + 6 = 18 vừa chia hết cho 3 vừa chia hết cho 9 nên 4 536 là số chia hết cho cả 3 và 9. 

Do đó trong các số 2; 3; 5; 9, các ước số của số n = 4 536 là 2; 3; 9. 

b) n = 3 240

+ Số 3 240 có chữ số tận cùng là 0 nên số này chia hết cho cả 2 và 5. 

+ Số 3 240 có tổng các chữ số là 3 + 2 + 4 + 0 = 9 vừa chia hết cho 3 vừa chia hết cho 9 nên 3 240 là số chia hết cho cả 3 và 9. 

Do đó trong các số 2; 3; 5; 9, các ước số của số n = 3 240 là 2; 3; 5; 9. 

c) n = 9 805

+ Số 9 805 có chữ số tận cùng là 5 nên số này chia hết cho 5 và không chia hết cho 2. 

+ Số 9 805 có tổng các chữ số là 9 + 8 + 0 + 5 = 22 không chia hết cho cả 3 và 9 nên số 9 805 không chia hết cho cả 3 và 9.

Do đó trong các số 2; 3; 5; 9, các ước số của số n = 9 805 là 5.

Bài 3 trang 39 Toán lớp 6 Tập 1: Tìm chữ số thích hợp ở dấu * để số:

a) Tìm chữ số thích hợp ở dấu * để số: a) 3*7 chia hết cho 3 chia hết cho 3;

b) Tìm chữ số thích hợp ở dấu * để số: a) 3*7 chia hết cho 3 chia hết cho 9.

Lời giải:

a) Vì * là một chữ số trong số Tìm chữ số thích hợp ở dấu * để số: a) 3*7 chia hết cho 3 nên * phải là một trong các số: 0; 1; 2; …; 9.  

Số Tìm chữ số thích hợp ở dấu * để số: a) 3*7 chia hết cho 3 chia hết cho 3 nên tổng các chữ số của số Tìm chữ số thích hợp ở dấu * để số: a) 3*7 chia hết cho 3 là (3 + * + 7) = (10 + *) phải là số chia hết cho 3. 

Thử thay * lần lượt bằng các số 0; 1; 2; …; 9, ta thấy các số thỏa mãn là 2; 5; 8.

Vậy các chữ số thích hợp điền vào dấu * để số Tìm chữ số thích hợp ở dấu * để số: a) 3*7 chia hết cho 3 chia hết cho 3 là: 2; 5; 8. 

b) Vì * là một chữ số trong số Tìm chữ số thích hợp ở dấu * để số: a) 3*7 chia hết cho 3 nên * phải là một trong các số: 0; 1; 2; …; 9.  

Số Tìm chữ số thích hợp ở dấu * để số: a) 3*7 chia hết cho 3 chia hết cho 9 nên tổng các chữ số của số Tìm chữ số thích hợp ở dấu * để số: a) 3*7 chia hết cho 3 là (2 + 7 + *) = (9 + *) phải là số chia hết cho 9. 

Thử thay * lần lượt bằng các số 0; 1; 2; …; 9, ta thấy các số thỏa mãn là 0; 9.

Vậy các chữ số thích hợp điền vào dấu * để số Tìm chữ số thích hợp ở dấu * để số: a) 3*7 chia hết cho 3 chia hết cho 9 là: 0; 9.

Bài 4 trang 39 Toán lớp 6 Tập 1: Tìm chữ số thích hợp ở dấu * để số:

a) Tìm chữ số thích hợp ở dấu * để số: a) 13* chia hết cho 5 và 9 chia hết cho 5 và 9;

b) Tìm chữ số thích hợp ở dấu * để số: a) 13* chia hết cho 5 và 9 chia hết cho 2 và 3.

Lời giải:

a) Vì * là một chữ số trong số Tìm chữ số thích hợp ở dấu * để số: a) 13* chia hết cho 5 và 9 nên * phải là một trong các số: 0; 1; 2; …; 9.  

Số Tìm chữ số thích hợp ở dấu * để số: a) 13* chia hết cho 5 và 9 chia hết cho 5 nên Tìm chữ số thích hợp ở dấu * để số: a) 13* chia hết cho 5 và 9 phải có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5, hay * phải là 0 hoặc 5.

Số Tìm chữ số thích hợp ở dấu * để số: a) 13* chia hết cho 5 và 9 chia hết cho 9 nên tổng các chữ số của số Tìm chữ số thích hợp ở dấu * để số: a) 13* chia hết cho 5 và 9 là (1 + 3 + *) = (4 + *) phải là số chia hết cho 9. 

Thay * lần lượt bằng các số 0; 5 ta được:

+) 4 + 0 = 4 không chia hết cho 9 

+) 4 + 5 = 9 chia hết cho 9

Vậy chữ số thích hợp điền vào dấu * để số Tìm chữ số thích hợp ở dấu * để số: a) 13* chia hết cho 5 và 9 chia hết cho cả 5 và 9 là: 5 hay * = 5. 

b) Số Tìm chữ số thích hợp ở dấu * để số: a) 13* chia hết cho 5 và 9 chia hết cho 2 nên Tìm chữ số thích hợp ở dấu * để số: a) 13* chia hết cho 5 và 9 phải có chữ số tận cùng là 0; 2; 4; 6; 8, hay * phải là một trong các số: 0; 2; 4; 6; 8. 

Số Tìm chữ số thích hợp ở dấu * để số: a) 13* chia hết cho 5 và 9 chia hết cho 3 nên tổng các chữ số của số Tìm chữ số thích hợp ở dấu * để số: a) 13* chia hết cho 5 và 9 là (6 + 7 + *) = (13 + *) phải là số chia hết cho 3. 

Thay * lần lượt bằng các số 0; 2; 4; 6; 8 ta được:

+) 13 + 0 = 13 không chia hết cho 3

+) 13 + 2 = 15 chia hết cho 3

+) 13 + 4 = 17 không chia hết cho 3

+) 13 + 6 = 19 không chia hết cho 3

+) 13 + 8 = 21 chia hết cho 3 

Vậy các chữ số thích hợp điền vào dấu * để số Tìm chữ số thích hợp ở dấu * để số: a) 13* chia hết cho 5 và 9 chia hết cho cả 2 và 3 là: 2; 8 hay * = 2 hoặc * = 8.

Giải Toán 6 trang 40 Tập 1 Cánh diều

Bài 5 trang 40 Toán lớp 6 Tập 1: Các lớp 6A, 6B, 6C, 6D, 6E có số học sinh tương ứng là 40, 45, 39, 44, 42. Hỏi:

a) Lớp nào có thể xếp thành 3 hàng với số học sinh ở mỗi hàng là như nhau?

b) Lớp nào có thể xếp thành 9 hàng với số học sinh ở mỗi hàng là như nhau?

c) Có thể xếp tất cả học sinh của năm lớp đó thành 3 hàng với số học sinh ở mỗi hàng là như nhau được không?

d) Có thể xếp tất cả học sinh của năm lớp đó thành 9 hàng với số học sinh ở mỗi hàng là như nhau được không?

Lời giải:

a) Để số học sinh của một lớp có thể xếp thành ba hàng với số học sinh ở mỗi hàng là như nhau thì tổng số học sinh của lớp đó phải là số chia hết cho 3. 

Trong các số 40; 45; 39; 44; 42 thì:

+ Số 45 chia hết cho 3 (vì 45 có tổng các chữ số là 4 + 5 = 9 chia hết cho 3)

+ Số 39 chia hết cho 3 (vì 39 có tổng các chữ số là 3 + 9 = 12 chia hết cho 3)

+ Số 42 chia hết cho 3 (vì 42 có tổng các chữ số là 4 + 2 = 6 chia hết cho 3)

Vậy các lớp 6B, 6C; 6E có thể xếp thành 3 hàng với số học sinh ở mỗi hàng là như nhau.

b) Để số học sinh của một lớp có thể xếp thành chín hàng với số học sinh ở mỗi hàng là như nhau thì tổng số học sinh của lớp đó phải là số chia hết cho 9. 

Trong các số 40; 45; 39; 44; 42 thì chỉ có số 45 chia hết cho 9 (vì 45 có tổng các chữ số là 4 + 5 = 9 chia hết cho 9).

Vậy chỉ có lớp 6B có thể xếp thành 9 hàng với số học sinh ở mỗi hàng là như nhau.

c) Tổng số học sinh của cả 5 lớp 6A, 6B, 6C, 6D, 6E là: 

40 + 45 + 39 + 44 + 42 = 210 (học sinh)

Ta có số 210 là số chia hết cho 3 (vì tổng các chữ số của số 210 là 2 + 1 + 0 = 3 chia hết cho 3)

Do đó tổng số học sinh của cả 5 lớp là số chia hết cho 3.

Vậy ta có thể xếp tất cả học sinh của 5 lớp đó thành 3 hàng với số học sinh ở mỗi hàng là như nhau. 

d) Ta có số 210 là số không chia hết cho 9 (vì tổng các chữ số của số 210 là 2 + 1 + 0 = 3 không chia hết cho 9)

Do đó tổng số học sinh của cả 5 lớp là số không chia hết cho 9.

Vậy ta không thể xếp tất cả học sinh của 5 lớp đó thành 9 hàng với số học sinh ở mỗi hàng là như nhau.

Xem thêm các bài giải SGK Toán lớp 6 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Bài 8: Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5

Bài 10: Số nguyên tố. Hợp số

Bài 11: Phân tích một số ra thừa số nguyên tố

Bài 12: Ước chung và ước chung lớn nhất

====== ****&**** =====

Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Cho tứ diện ABCD. Gọi P và Q lần lượt là trung điểm của các cạnh AB và CD. Trên các cạnh AC và BD lần lượt ta lấy các điểm M, N sao choAMAC =BNBD = k (k>0)Chứng minh rằng ba vectơ PQ→, PM→, PN→ đồng phẳng.

Next post

Sách bài tập Toán 6 Bài 9 (Chân trời sáng tạo): Ước và bội

Bài liên quan:

Giải SGK Toán 6 Bài 1 (Cánh diều): Tập hợp

Giải SGK Toán 6 Bài 2 (Cánh diều): Tập hợp các số tự nhiên

Giải SGK Toán 6 Bài 3 (Cánh diều): Phép cộng, phép trừ các số tự nhiên

Giải SGK Toán 6 Bài 4 (Cánh diều): Phép nhân, phép chia các số tự nhiên

Giải SGK Toán 6 Bài 5 (Cánh diều): Phép tính luỹ thừa với số mũ tự nhiên

Giải SGK Toán 6 Bài 6 (Cánh diều): Thứ tự thực hiện các phép tính

Giải SGK Toán 6 Bài 7 (Cánh diều): Quan hệ chia hết. Tính chất chia hết

Giải SGK Toán 6 Bài 8 (Cánh diều): Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. Giải SGK Toán 6 Bài 1 (Cánh diều): Tập hợp
  2. Giải SGK Toán 6 Bài 2 (Cánh diều): Tập hợp các số tự nhiên
  3. Giải SGK Toán 6 Bài 3 (Cánh diều): Phép cộng, phép trừ các số tự nhiên
  4. Giải SGK Toán 6 Bài 4 (Cánh diều): Phép nhân, phép chia các số tự nhiên
  5. Giải SGK Toán 6 Bài 5 (Cánh diều): Phép tính luỹ thừa với số mũ tự nhiên
  6. Giải SGK Toán 6 Bài 6 (Cánh diều): Thứ tự thực hiện các phép tính
  7. Giải SGK Toán 6 Bài 7 (Cánh diều): Quan hệ chia hết. Tính chất chia hết
  8. Giải SGK Toán 6 Bài 8 (Cánh diều): Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5
  9. Giải SGK Toán 6 Bài 10 (Cánh diều): Số nguyên tố. Hợp số
  10. Giải SGK Toán 6 Bài 11 (Cánh diều): Phân tích một số ra thừa số nguyên tố
  11. Giải SGK Toán 6 Bài 12 (Cánh diều): Ước chung và ước chung lớn nhất
  12. Giải SGK Toán 6 Bài 13 (Cánh diều): Bội chung và bội chung nhỏ nhất
  13. Giải SGK Toán 6 (Cánh diều) Bài tập cuối chương 1
  14. Giải SGK Toán 6 Bài 1 (Cánh diều): Số nguyên âm
  15. Giải SGK Toán 6 Bài 2 (Cánh diều): Tập hợp các số nguyên
  16. Giải SGK Toán 6 Bài 3 (Cánh diều): Phép cộng các số nguyên
  17. Giải SGK Toán 6 Bài 4 (Cánh diều): Phép trừ số nguyên. Quy tắc dấu ngoặc
  18. Giải SGK Toán 6 Bài 5 (Cánh diều): Phép nhân các số nguyên
  19. Giải SGK Toán 6 Bài 6 (Cánh diều): Phép chia hết hai số nguyên. Quan hệ chia hết trong tập hợp số nguyên
  20. Toán 6 (Cánh diều) Bài tập cuối chương 2
  21. Giải SGK Toán 6 Bài 1 (Cánh diều): Tam giác đều. Hình vuông. Lục giác đều
  22. Giải SGK Toán 6 Bài 2 (Cánh diều): Hình chữ nhật. Hình thoi
  23. Giải SGK Toán 6 Bài 3 (Cánh diều): Hình bình hành
  24. Giải SGK Toán 6 Bài 4 (Cánh diều): Hình thang cân
  25. Giải SGK Toán 6 Bài 5 (Cánh diều): Hình có trục đối xứng
  26. Giải SGK Toán 6 Bài 6 (Cánh diều): Hình có tâm đối xứng
  27. Giải SGK Toán 6 Bài 7 (Cánh diều): Đối xứng trong thực tiễn
  28. Giải SGK Toán 6 (Cánh diều) Bài tập cuối chương 3
  29. Giải SGK Toán 6 (Cánh diều) Bài Thực hành phần mềm Geogebra
  30. Giải SGK Toán 6 Bài 1 (Cánh diều): Thu thập, tổ chức, biểu diễn, phân tích và xử lí dữ liệu
  31. Giải SGK Toán 6 Bài 2 (Cánh diều): Biểu đồ cột kép
  32. Giải SGK Toán 6 Bài 3 (Cánh diều): Mô hình xác suất trong một số trò chơi và thí nghiệm đơn giản
  33. Giải SGK Toán 6 Bài 4 (Cánh diều): Xác suất thực nghiệm trong một trò chơi và thí nghiệm đơn giản
  34. Giải SGK Toán 6 (Cánh diều) Bài ôn tập cuối chương 4
  35. Giải SGK Toán lớp 6 Bài 1 (Cánh diều): Phân số với tử và mẫu là số nguyên
  36. Giải SGK Toán lớp 6 Bài 2 (Cánh diều): So sánh các phân số. Hỗn số dương
  37. Giải SGK Toán lớp 6 Bài 3 (Cánh diều): Phép cộng. Phép trừ phân số – Cánh diều
  38. Giải SGK Toán lớp 6 Bài 4 (Cánh diều): Phép nhân, phép chia phân số – Cánh diều
  39. Giải SGK Toán lớp 6 Bài 5 (Cánh diều): Số thập phân
  40. Giải SGK Toán lớp 6 Bài 6 (Cánh diều): Phép cộng, phép trừ số thập phân
  41. Giải SGK Toán lớp 6 Bài 7 (Cánh diều): Phép nhân, phép chia số thập phân – Cánh diều
  42. Giải SGK Toán lớp 6 Bài 8 (Cánh diều): Ước lượng và làm tròn số – Cánh diều
  43. Giải SGK Toán lớp 6 Bài 9 (Cánh diều): Tỉ số. Tỉ số phần trăm – Cánh diều
  44. Giải SGK Toán lớp 6 Bài 10 (Cánh diều): Hai bài toán về phân số – Cánh diều
  45. Giải SGK Toán lớp 6 (Cánh diều) Bài tập cuối chương 5 – Cánh diều
  46. Giải SGK Toán lớp 6 Hoạt động thực hành và trải nghiệm. Chủ đề 2. Chỉ số khối cơ thể (BMI) – Cánh diều
  47. Giải SGK Toán lớp 6 Bài 1 (Cánh diều): Điểm. Đường thẳng
  48. Giải SGK Toán lớp 6 Bài 2 (Cánh diều): Hai đường thẳng cắt nhau. Hai đường thẳng song song
  49. Giải SGK Toán lớp 6 Bài 3 (Cánh diều): Đoạn thẳng
  50. Giải SGK Toán lớp 6 Bài 4 (Cánh diều): Tia
  51. Giải SGK Toán lớp 6 (Cánh diều) Bài 5. Góc
  52. Giải SGK Toán lớp 6 (Cánh diều) Bài tập cuối chương 6

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán