Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Giải SGK Toán 6 – Cánh diều

Giải SGK Toán 6 Bài 3 (Cánh diều): Phép cộng, phép trừ các số tự nhiên

By admin 17/04/2023 0

Giải bài tập Toán 6 Bài 3: Phép cộng, phép trừ các số tự nhiên

Video giải Toán 6 Bài 3: Phép cộng, phép trừ các số tự nhiên – Cánh diều

Trả lời câu hỏi giữa bài

Giải Toán 6 trang 15 Tập 1 Cánh diều

Câu hỏi khởi động trang 15 Toán lớp 6 Tập 1: Quãng đường từ Hà Nội đến Huế dài khoảng 658 km. Quãng đường từ Huế đến TP. Hồ Chí Minh dài hơn quãng đường từ Hà Nội đến Huế khoảng 394 km.

Quãng đường từ Hà Nội đến TP. Hồ Chí Minh dài khoảng bao nhiêu ki-lô-mét?

Lời giải:

Quãng đường từ Huế đến TP. Hồ Chí Minh dài hơn quãng đường từ Hà Nội đến Huế khoảng 394 km nên quãng đường từ Huế tới TP. Hồ Chí Minh là: 

658 + 394 = 1 052 (km)

Quãng đường từ Hà Nội đến TP. Hồ Chí Minh dài số ki-lô-mét là:

658 + 1 052 = 1 710 (km)

Vậy quãng đường từ Hà Nội đến TP. Hồ Chí Minh dài khoảng 1 710 km.

Hoạt động 1 trang 15 Toán lớp 6 Tập 1: Hãy nêu các tính chất của phép cộng các số tự nhiên.

Lời giải:

Phép cộng các số tự nhiên có các tính chất: giao hoán, kết hợp, cộng với số 0.

Cụ thể là:

Hãy nêu các tính chất của phép cộng các số tự nhiên.

Giải Toán 6 trang 16 Tập 1 Cánh diều

Luyện tập 1 trang 16 Toán lớp 6 Tập 1: Mẹ An mua cho An một bộ đồng phục học sinh gồm: áo sơ mi giá 125 000 đồng, áo khoác giá 140 000 đồng, quần âu giá 160 000 đồng. Tính số tiền mẹ An đã mua đồng phục cho An.

Lời giải:

Số tiền mẹ An đã mua đồng phục cho An là:

125 000 + 140 000 + 160 000 = 425 000 (đồng)

          Đáp số: 425 000 đồng

Luyện tập 2 trang 16 Toán lớp 6 Tập 1: Tìm số tự nhiên x, biết: 124 + (118 – x) = 217

Lời giải:

Từ 124 + (118 – x) = 217 ta có: 

                 118 – x  = 217 – 124  

                 118 – x  = 93

                            x = 118 – 93 

                            x = 25.

Vậy x = 25. 

Bài tập

Bài 1 trang 16 Toán lớp 6 Tập 1: Tính:

a) 127 + 39 + 73;

b) 135 + 360 + 65 + 40;

c) 417 – 17 – 299;

d) 981 – 781 + 29.

Lời giải:

a) 127 + 39 + 73 

= 127 + 73 + 39 (tính chất giao hoán)

= (127 + 73) + 39 (tính chất kết hợp)

= 200 + 39

= 239.

b) 135 + 360 + 65 + 40 

= 135 + 65 + 360 + 40 (tính chất giao hoán)

= (135 + 65) + (360 + 40) (tính chất kết hợp)

= 200 + 400

= 600. 

c) 417 – 17 – 299 

= (417 – 17) – 299 (tính chất kết hợp)

= 400 – 299

= 101.

d) 981 – 781 + 29 

= (981 – 781) + 29 (tính chất kết hợp)

= 200 + 29

= 229.

Bài 2 trang 16 Toán lớp 6 Tập 1: Có thể tính nhẩm tổng bằng cách tách một số hạng thành tổng của hai số hạng khác.

Ví dụ: 89 + 35 = 89 + (11 + 24) = (89 + 11) + 24 = 100 + 24 = 124.

Hãy tính nhẩm:

a) 79 + 65;

b) 996 + 45;

c) 37 + 198;

d) 3 492 + 319.

Lời giải:

a) 79 + 65 = 79 + (21 + 44) = (79 + 21) + 44 = 100 + 44 = 144.

Hoặc ta có thể làm cách khác như sau:

79 + 65 = (44 + 35) + 65 = 44 + (35 + 65) = 44 + 100 = 144.

b) 996 + 45 = 996 + (4 + 41) = (996 + 4) + 41 = 1000 + 41 = 1041.

c) 37 + 198 = (35 + 2) + 198 = 35 + (2 + 198) = 35 + 200 = 235.

d) 3 492 + 319 = 3 492 + (8 + 311) = (3 492 + 8) + 311 = 3 500 + 311 = 3 811. 

Giải Toán 6 trang 17 Tập 1 Cánh diều

Bài 3 trang 17 Toán lớp 6 Tập 1: Có thể tính nhẩm hiệu bằng cách thêm vào số bị trừ và số trừ cùng một số thích hợp.

Ví dụ: 427 – 98 = (427 + 2) – (98 + 2) = 429 – 100 = 329

Hãy tính nhẩm:

a) 321 – 96;

b) 1 454 – 997;

c) 561 – 195;

d) 2 572 – 994.

Lời giải:

a) 321 – 96 = (321 + 4) – (96 + 4) = 325 – 100 = 225.

b) 1 454 –  997 = (1 454 + 3) – (997 + 3) = 1 457 – 1 000 = 457.

c) 561 – 195 = (561 + 5) – (195 + 5) = 566 – 200 = 366.

d) 2 572 – 994 = (2 572 + 6) – (994 + 6) = 2 578 – 1000 = 1 578.

Bài 4 trang 17 Toán lớp 6 Tập 1: Cho bảng giờ tàu HP1 Hà Nội – Hải Phòng tháng 10 năm 2020 như sau:

Cho bảng giờ tàu HP1 Hà Nội – Hải Phòng tháng 10 năm 2020 như sau

a) Hãy tính quãng đường từ ga Gia Lâm đến ga Hải Dương; từ ga Hải Dương đến ga Hải phòng.

b) Hãy tính thời gian tàu đi từ ga Hà Nội đến ga Hải Dương; từ ga Hà Nội đến ga Hải Phòng.

c) Tàu dừng bao lâu ở ga Hải Dương? Ở ga Phú Thái?

d) Tính thời gian tàu thực chạy trên quãng đường từ ga Gia Lâm đến ga Hải Phòng.

Lời giải:

a) Quan sát bảng trên ta thấy ở cột ga Gia Lâm hàng quãng đường ghi là 5 km, cột ga Hải Dương hàng quãng đường ghi là 57 km, cột ga Hải Phòng hàng quãng đường ghi là 102 km.

Do đó ta có:

+ Quãng đường từ ga Gia Lâm đến ga Hải Dương là:

57 – 5 = 52 (km) 

+ Quãng đường từ ga Hải Dương đến ga Hải Phòng là: 

102 – 57 = 45 (km).

Vậy quãng đường từ ga Gia Lâm đến ga Hải Dương là 52 km và quãng đường từ ga Hải Dương đến ga Hải Phòng là 45 km.

b) Để tính thời gian đi của tàu từ ga này đến ga khác, ta lấy thời gian đến trừ đi thời gian đi. 

Quan sát bảng đã cho ta thấy, ở cột ga Hà Nội hàng giờ đi ghi là 06:00 hay 6 giờ, ở cột ga Hải Dương hàng giờ đến là 07:15 hay 7 giờ 15 phút, ở cột ga Hải Phòng hàng giờ đến là 08:25 hay 8 giờ 25 phút. 

Khi đó ta có

+ Thời gian tàu đi từ ga Hà Nội đến ga Hải Dương là: 

7 giờ 15 phút – 6 giờ = 1 giờ 15 phút

+ Thời gian tàu đi từ ga Hà Nội đến ga Hải Phòng là: 

8 giờ 25 phút – 6 giờ = 2 giờ 25 phút

Vậy thời gian tàu đi từ ga Hà Nội đến ga Hải Dương là 1 giờ 15 phút, thời gian tàu đi từ ga Hà Nội đến ga Hải Phòng là 2 giờ 25 phút. 

c) Thời gian tàu dừng tại ga là khoảng thời gian giữa giờ đến và giờ đi tại ga đó.

Do đó:

+ Thời gian tàu dừng ở ga Hải Dương là: 

7 giờ 20 phút – 7 giờ 15 phút = 5 phút

+ Thời gian tàu dừng ở ga Phú Thái là: 

7 giờ 48 phút – 7 giờ 46 phút = 2 phút

Vậy tàu dừng 5 phút ở ga Hải Dương và dừng 2 phút ở ga Phú Thái.

d) Tính thời gian thực chạy của tàu, tức là không tính thời gian nghỉ tại ga của tàu (khoảng thời gian giữa giờ đến và giờ đi tại một ga). 

Thời gian tàu đi (kể cả thời gian dừng tại mỗi ga) từ ga Gia Lâm đến ga Hải Phòng là: 

8 giờ 25 phút – 6 giờ 16 phút = 2 giờ 9 phút

Đi từ Gia Lâm đến Hải Phòng, tàu đi qua và dừng nghỉ tại các ga: Cẩm Giàng; Hải Dương; Phú Thái; Thượng Lý.

Ở ga Cẩm Giàng tàu dừng: 6 giờ 56 phút – 6 giờ 54 phút = 2 phút

Ở ga Hải Dương tàu dừng 5 phút (theo câu c)

Ở ga Phú Thái tàu dừng 2 phút (theo câu c)

Ở ga Thượng Lý tàu dừng: 8 giờ 15 phút – 8 giờ 13 phút = 2 phút

Do đó tổng thời gian dừng nghỉ của tàu khi đi từ ga Gia Lâm đến ga Hải Phòng là: 

2 phút + 5 phút + 2 phút + 2 phút = 11 phút

Thời gian thực chạy của tàu trên quãng đường từ ga Gia Lâm đến ga Hải Phòng là:

2 giờ 9 phút – 11 phút = 1 giờ 58 phút

Vậy thời gian thực chạy của tàu trên quãng đường từ ga Gia Lâm đến ga Hải Phòng là 1 giờ 58 phút. 

Bài 5 trang 17 Toán lớp 6 Tập 1: Một cơ thể trưởng thành khỏe mạnh cần nhiều nước. Lượng nước mà cơ thể một người trưởng thành mất đi mỗi ngày khoảng: 450 ml qua da (mồ hôi), 550ml qua hít thở, 150 ml qua đại tiện, 350ml qua trao đổi chất, 1 500ml qua tiểu tiện.

a) Lượng nước mà cơ thể một người trưởng thành mấy đi trong một ngày khoảng bao nhiêu?

b) Qua việc ăn uống, mỗi ngày cơ thể hấp thụ được khoảng 1 000 ml nước. Một người trưởng thành cần phải uống thêm khoảng bao nhiêu nước để cân bằng lượng nước đã mất trong ngày?

Lời giải:

a) Lượng nước mà cơ thể một người trưởng thành mấy đi trong một ngày khoảng:

450 + 550 + 150 + 350 + 1 500 = 3 000 (ml nước)

b) Lượng nước một người thành cần phải uống thêm để cân bằng lượng nước đã mất trong ngày là:

3 000 – 1 000 = 2 000 (ml nước)

Đáp số: a) 3 000 ml nước

              b) 2 000 ml nước.

Bài 6 trang 17 Toán lớp 6 Tập 1: Sử dụng máy tính cầm tay

Nút dấu cộng: Sử dụng máy tính cầm tay. Nút dấu cộng: ; nút dấu trừ: Sử dụng máy tính cầm tay. Nút dấu cộng:

Sử dụng máy tính cầm tay. Nút dấu cộng:

Dùng máy tính cầm tay để tính:

a) 1 234 + 567

b) 413 – 256

c) 654 – 450 – 74

Lời giải:

Sử dụng máy tính cần tay ta tính được:

a) 1 234 + 567 = 1 801; 

b) 413 – 256 = 157;

c) 654 – 450 – 74 = 130.

Xem thêm các bài giải SGK Toán lớp 6 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Bài 2: Tập hợp các số tự nhiên

Bài 4: Phép nhân, phép chia các số tự nhiên

Bài 5: Phép tính luỹ thừa với số mũ tự nhiên

Bài 6: Thứ tự thực hiện các phép tính

====== ****&**** =====

Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Cho tứ diện ABCD. Gọi G là trọng tâm của tam giác ABC. Chứng minh rằng: GD→.GA→ + GD→.GB→ + GD→.GC→ = 0

Next post

Sách bài tập Toán 6 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Các phép tính trong tập hợp các số tự nhiên

Bài liên quan:

Giải SGK Toán 6 Bài 1 (Cánh diều): Tập hợp

Giải SGK Toán 6 Bài 2 (Cánh diều): Tập hợp các số tự nhiên

Giải SGK Toán 6 Bài 4 (Cánh diều): Phép nhân, phép chia các số tự nhiên

Giải SGK Toán 6 Bài 5 (Cánh diều): Phép tính luỹ thừa với số mũ tự nhiên

Giải SGK Toán 6 Bài 6 (Cánh diều): Thứ tự thực hiện các phép tính

Giải SGK Toán 6 Bài 7 (Cánh diều): Quan hệ chia hết. Tính chất chia hết

Giải SGK Toán 6 Bài 8 (Cánh diều): Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5

Giải SGK Toán 6 Bài 9 (Cánh diều): Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. Giải SGK Toán 6 Bài 1 (Cánh diều): Tập hợp
  2. Giải SGK Toán 6 Bài 2 (Cánh diều): Tập hợp các số tự nhiên
  3. Giải SGK Toán 6 Bài 4 (Cánh diều): Phép nhân, phép chia các số tự nhiên
  4. Giải SGK Toán 6 Bài 5 (Cánh diều): Phép tính luỹ thừa với số mũ tự nhiên
  5. Giải SGK Toán 6 Bài 6 (Cánh diều): Thứ tự thực hiện các phép tính
  6. Giải SGK Toán 6 Bài 7 (Cánh diều): Quan hệ chia hết. Tính chất chia hết
  7. Giải SGK Toán 6 Bài 8 (Cánh diều): Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5
  8. Giải SGK Toán 6 Bài 9 (Cánh diều): Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9
  9. Giải SGK Toán 6 Bài 10 (Cánh diều): Số nguyên tố. Hợp số
  10. Giải SGK Toán 6 Bài 11 (Cánh diều): Phân tích một số ra thừa số nguyên tố
  11. Giải SGK Toán 6 Bài 12 (Cánh diều): Ước chung và ước chung lớn nhất
  12. Giải SGK Toán 6 Bài 13 (Cánh diều): Bội chung và bội chung nhỏ nhất
  13. Giải SGK Toán 6 (Cánh diều) Bài tập cuối chương 1
  14. Giải SGK Toán 6 Bài 1 (Cánh diều): Số nguyên âm
  15. Giải SGK Toán 6 Bài 2 (Cánh diều): Tập hợp các số nguyên
  16. Giải SGK Toán 6 Bài 3 (Cánh diều): Phép cộng các số nguyên
  17. Giải SGK Toán 6 Bài 4 (Cánh diều): Phép trừ số nguyên. Quy tắc dấu ngoặc
  18. Giải SGK Toán 6 Bài 5 (Cánh diều): Phép nhân các số nguyên
  19. Giải SGK Toán 6 Bài 6 (Cánh diều): Phép chia hết hai số nguyên. Quan hệ chia hết trong tập hợp số nguyên
  20. Toán 6 (Cánh diều) Bài tập cuối chương 2
  21. Giải SGK Toán 6 Bài 1 (Cánh diều): Tam giác đều. Hình vuông. Lục giác đều
  22. Giải SGK Toán 6 Bài 2 (Cánh diều): Hình chữ nhật. Hình thoi
  23. Giải SGK Toán 6 Bài 3 (Cánh diều): Hình bình hành
  24. Giải SGK Toán 6 Bài 4 (Cánh diều): Hình thang cân
  25. Giải SGK Toán 6 Bài 5 (Cánh diều): Hình có trục đối xứng
  26. Giải SGK Toán 6 Bài 6 (Cánh diều): Hình có tâm đối xứng
  27. Giải SGK Toán 6 Bài 7 (Cánh diều): Đối xứng trong thực tiễn
  28. Giải SGK Toán 6 (Cánh diều) Bài tập cuối chương 3
  29. Giải SGK Toán 6 (Cánh diều) Bài Thực hành phần mềm Geogebra
  30. Giải SGK Toán 6 Bài 1 (Cánh diều): Thu thập, tổ chức, biểu diễn, phân tích và xử lí dữ liệu
  31. Giải SGK Toán 6 Bài 2 (Cánh diều): Biểu đồ cột kép
  32. Giải SGK Toán 6 Bài 3 (Cánh diều): Mô hình xác suất trong một số trò chơi và thí nghiệm đơn giản
  33. Giải SGK Toán 6 Bài 4 (Cánh diều): Xác suất thực nghiệm trong một trò chơi và thí nghiệm đơn giản
  34. Giải SGK Toán 6 (Cánh diều) Bài ôn tập cuối chương 4
  35. Giải SGK Toán lớp 6 Bài 1 (Cánh diều): Phân số với tử và mẫu là số nguyên
  36. Giải SGK Toán lớp 6 Bài 2 (Cánh diều): So sánh các phân số. Hỗn số dương
  37. Giải SGK Toán lớp 6 Bài 3 (Cánh diều): Phép cộng. Phép trừ phân số – Cánh diều
  38. Giải SGK Toán lớp 6 Bài 4 (Cánh diều): Phép nhân, phép chia phân số – Cánh diều
  39. Giải SGK Toán lớp 6 Bài 5 (Cánh diều): Số thập phân
  40. Giải SGK Toán lớp 6 Bài 6 (Cánh diều): Phép cộng, phép trừ số thập phân
  41. Giải SGK Toán lớp 6 Bài 7 (Cánh diều): Phép nhân, phép chia số thập phân – Cánh diều
  42. Giải SGK Toán lớp 6 Bài 8 (Cánh diều): Ước lượng và làm tròn số – Cánh diều
  43. Giải SGK Toán lớp 6 Bài 9 (Cánh diều): Tỉ số. Tỉ số phần trăm – Cánh diều
  44. Giải SGK Toán lớp 6 Bài 10 (Cánh diều): Hai bài toán về phân số – Cánh diều
  45. Giải SGK Toán lớp 6 (Cánh diều) Bài tập cuối chương 5 – Cánh diều
  46. Giải SGK Toán lớp 6 Hoạt động thực hành và trải nghiệm. Chủ đề 2. Chỉ số khối cơ thể (BMI) – Cánh diều
  47. Giải SGK Toán lớp 6 Bài 1 (Cánh diều): Điểm. Đường thẳng
  48. Giải SGK Toán lớp 6 Bài 2 (Cánh diều): Hai đường thẳng cắt nhau. Hai đường thẳng song song
  49. Giải SGK Toán lớp 6 Bài 3 (Cánh diều): Đoạn thẳng
  50. Giải SGK Toán lớp 6 Bài 4 (Cánh diều): Tia
  51. Giải SGK Toán lớp 6 (Cánh diều) Bài 5. Góc
  52. Giải SGK Toán lớp 6 (Cánh diều) Bài tập cuối chương 6

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán