Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Giải SGK Toán 6 – Cánh diều

Giải SGK Toán lớp 6 Bài 6 (Cánh diều): Phép cộng, phép trừ số thập phân

By admin 17/04/2023 0

Giải bài tập Bài 6. Phép cộng, phép trừ số thập phân

Trả lời câu hỏi giữa bài

Giải Toán 6 trang 48 Tập 2 Cánh diều

Câu hỏi khởi động trang 48 Toán lớp 6 Tập 2: Bản tin SEA Games 30, ngày 08/12/2019 viết: “Chiều 08/12, vận động viên Lê Tú Chinh đã xuất sắc giành tấm Huy chương Vàng điền kinh nội dung chạy 100 m nữ tại SEA Games 30 sau khi bứt tốc ngoạn mục, chiến thẳng đối thủ Kristina Marie Knott — chân chạy người Mỹ nhập quốc tịch Philippines. Thành tích của Lê Tú Chinh là 11,54 giây và của Kristina Marie Knott là 11,55 giây”.

Bản tin SEA Games 30, ngày 08/12/2019 viết

Ở phần thi chung kết, vận động viên Lê Tú Chinh đã chạy nhanh hơn vận động viên Cris-ti-na Ma-ri Cơ-nốt (Krixtina Marie Knoft) bao nhiêu giây?

Lời giải:

Sau bài học này, ta sẽ trả lời được:

Vận động viên Lê Tú Chinh đã chạy nhanh hơn vận động viên Cris-ti-na Ma-ri Cơ-nốt (Krixtina Marie Knoft) số giây là: 11,55 – 11,54 = 0.01 (giây).

Vậy vận động viên Lê Tú Chinh đã chạy nhanh hơn vận động viên Cris-ti-na Ma-ri Cơ-nốt (Krixtina Marie Knoft) 0.01 giây.

Luyện tập 1 trang 48 Toán lớp 6 Tập 2: Tìm số đối của mỗi số sau: 12,49; -10,25

Lời giải:

Số đối của số 12,49 là -12,49. Số đối của số -10,25 là 10,25.

Hoạt động 1 trang 48 Toán lớp 6 Tập 2: Đặt tính rồi tính:

a) 32,475 + 9,681; 

b) 309,48 – 125,23.

Lời giải:

Ta thường đặt tính rồi tính như sau:

a)

Đặt tính rồi tính: a) 32,475 + 9,681;  b) 309,48 – 125,23.

Vậy 32,475 + 9,681 = 42,156.

b)

Đặt tính rồi tính: a) 32,475 + 9,681;  b) 309,48 – 125,23.

Vậy 309,48 + 125,23 = 184,25.

Giải Toán 6 trang 49 Tập 2 Cánh diều

Hoạt động 2 trang 49 Toán lớp 6 Tập 2: Nêu quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu; khác dấu.

Lời giải:

Cộng hai số nguyên cùng dấu:

– Nếu cộng hai số nguyên dương ta cộng như cộng hai số tự nhiên.

– Nếu cộng hai số nguyên âm ta bỏ dấu “-“ trước mỗi số, tính tổng của hai số nguyên dương vừa nhận được và đặt dấu âm trước kết quả.

Cộng hai số nguyên trái dấu ta bỏ dấu “-“ trước mỗi số, trong hai số nguyên dương vừa nhận được ta lấy số lớn hơn trừ đi số nhỏ hơn. Đặt dấu của số lớn hơn trước hiệu vừa nhận được.

Luyện tập 2 trang 49 Toán lớp 6 Tập 2: Tính tổng:

(-16,5) + 1,5

Lời giải:

Ta có: (-16,5) + 1,5 = – (16,5 – 1,5) = – 15.

Vậy (-16,5) + 1,5 = -15.

Hoạt động 3 trang 49 Toán lớp 6 Tập 2: Nêu tính chất của phép cộng số nguyên.

Lời giải:

Phép cộng số nguyên có các tính chất là:

– Tính chất giao hoán;

– Tính chất kết hợp;

– Cộng với số 0;

– Cộng với số đối.

Luyện tập 3 trang 49 Toán lớp 6 Tập 2: Tính một cách hợp lí:

89,45 + (- 3,28) + 0.55 + (- 6,72)

Lời giải:

89,45 + (- 3,28) + 0.55 + (- 6,72)

= (89,45 + 0,55) + [(-3,28) + (- 6,72)]

= 90 + (-10) 

= 80.

Giải Toán 6 trang 50 Tập 2 Cánh diều

Luyện tập 4 trang 50 Toán lớp 6 Tập 2: Tính hiệu (-14,25) – (-9,2)

Lời giải:

(-14,25) – (-9,2)

= (-14,25) + 9,2

= -(14,25 – 9,2)

= – 5,05.

Hoạt động 4 trang 50 Toán lớp 6 Tập 2: Hãy nêu quy tắc dấu ngoặc đối với số nguyên.

Lời giải:

Quy tắc dấu ngoặc:

Nếu đằng trước dấu ngoặc có dấu “-“ thì ta sẽ đổi dấu tất cả các số hạng trong ngoặc.

Nếu đằng trước dấu ngoặc có dấu “+” thì ta sẽ giữ nguyên dấu tất cả các số hạng trong ngoặc.

Luyện tập 5 trang 50 Toán lớp 6 Tập 2: Tính một cách hợp lí:

19,32 + 10,68 – 8,63 – 11,37.

Lời giải:

19,32 + 10,68 – 8,63 – 11,37

= (19,32 + 10,68) + [(-8,63) + (-11,37)]

= 30 +(- 20)

= 30 – 20  

= 10.

Bài tập

Giải Toán 6 trang 51 Tập 2 Cánh diều

Bài 1 trang 51 Toán lớp 6 Tập 2: Tính:

a) 324,82 + 312,25; 

b) (- 12,07) + (- 5,79);

c) (- 41,29) – 15,34; 

d) (- 22,65) – (- 1,12).

Lời giải:

a) 324,82 + 312,25

Đặt tính: 

Tính: a) 324,82 + 312,25; b) (- 12,07) + (- 5,79);

Vậy 324,82 + 312,25 = 637,07.

b) (- 12,07) + (- 5,79) = – (12,07 + 5,79)

Đặt tính:

Tính: a) 324,82 + 312,25; b) (- 12,07) + (- 5,79);

Vậy (- 12,07) + (- 5,79) = – 17,86.

c) (- 41,29) – 15,34 = – (41,29 + 15,34)

Đặt tính: 

Tính: a) 324,82 + 312,25; b) (- 12,07) + (- 5,79);

Vậy (- 41,29) – 15,34 = – 56,63.

d) (- 22,65) – (- 1,12) = (- 22,65) + 1,12 = – (22,65 – 1,12)

Đặt tính: 

Tính: a) 324,82 + 312,25; b) (- 12,07) + (- 5,79);

Vậy (- 22,65) – (- 1,12) = – 21,53.

Bài 2 trang 51 Toán lớp 6 Tập 2: Tính một cách hợp lí:

a) 29,42 + 20,58 – 34,23 + (- 25,77); 

b) (- 212,49) – (87,51 – 99,9).

Lời giải:

a) 29,42 + 20,58 – 34,23 + (- 25,77)

= 29,42 + 20,58 + (- 34,23) + (- 25,77)

= (29,42 + 20,58) + [(- 34,23) + (- 25,77)]

= 50 + (-60)

= -(60 – 50)

= -10.

b) (- 212,49) – (87,51 – 99,9)

= (- 212,49) – 87,51 + 99,9

= (- 212,49) + (- 87,51) + 99,9

= [(- 212,49) + (- 87,51)] + 99,9

= (-300) + 99,9 

= – (300 – 99, 9)

= – 200,1

Bài 3 trang 51 Toán lớp 6 Tập 2: Bạn Nam cao 1,57 m, bạn Linh cao 1,53 m, bạn Loan cao 1,49 m.

a) Trong ba bạn đó, bạn nào cao nhất? Bạn nào thấp nhất?

b) Chiều cao của bạn cao nhất hơn bạn thấp nhất là bao nhiêu mét?

Lời giải:

a) Ta có 1 = 1 = 1, kể từ trái sang phải cặp chữ số ở cùng hàng ở sau dấu phẩy đầu tiên khác nhau là cặp chữ số ở hàng phần mười. Do 4 < 5 nên 1,49 là nhỏ nhất.

Còn hai số còn lại là 1,57 và 1, 53, kể từ trái sang phải cặp chữ số ở cùng hàng ở sau dấu phẩy đầu tiên khác nhau là cặp chữ số ở hàng phần mười. Do 3 < 7 nên 1,53 < 1,57.

Suy ra 1,49 < 1,53 < 1,57.

Trong ba bạn đó, bạn nào cao nhất là bạn Nam và bạn nào thấp nhất là bạn Loan.

b) Chiều cao của bạn Nam hơn bạn Loan là: 1,57 – 1,49 = 0,08 (m).

Vậy chiều cao của bạn cao nhất hơn bạn thấp nhất 0,08 m.

Bài 4 trang 51 Toán lớp 6 Tập 2: Bác Đồng cưa ba thanh gỗ: thanh thứ nhất dài 1,85 m, thanh thứ hai dài hơn thanh thứ nhất 10 cm. Độ dài thanh gỗ thứ ba ngắn hơn tổng độ dài hai thanh gỗ đầu tiên là 1,35 m. Thanh gỗ thứ ba mà bác Đồng đã cưa dài bao nhiêu mét?

Lời giải:

Đổi 10 cm = 0,1 m

Độ dài của thanh gỗ thứ hai là: 1,85 + 0,1 = 1,9 (m).

Tổng độ dài hai thanh gỗ đầu tiên là: 1,85 + 1,9 = 3,75 (m).

Độ dài thanh gỗ thứ ba mà bác Đồng đã cưa là: 3,75 – 1,35 = 2,4 (m).

Vậy độ dài thanh gỗ thứ ba mà bác Đồng đã cưa là 2,4 m.

Bài 5 trang 51 Toán lớp 6 Tập 2: Tính chu vi của mỗi hình sau:

Tính chu vi của mỗi hình sau

Lời giải:

Chu vi của hình a) là:

2,4 + 3,75 + 3,6 = 9,75 (cm).

Chu vi của hình b) là:

2,5 + 3,16 + 4,15 + 3,16 = 12,97 (cm).

Vậy chu vi của hình a) là 9,75 cm và chu vi của hình b) là 12,97 cm.

Bài 6 trang 51 Toán lớp 6 Tập 2: Sử dụng máy tính cầm tay

Nút dấu phẩy ngăn cách phần số nguyên và phân thập phân: (,)

Chú ý: Ở một số máy tính cầm tay, nút dấu phẩy ngăn cách phân số nguyên và phân thập phân còn có dạng (.)

Sử dụng máy tính cầm tay. Nút dấu phẩy ngăn cách phần số nguyên

Dùng máy tính cầm tay để tính:

16,293 + (- 5,973); 

(- 35,78) – (- 18,423).

Lời giải:

Ta có:

16,293 + (- 5,973) = 16,293 – 5,973 

(- 35,78) – (- 18,423) = (- 35,78) + 18,423

Sử dụng máy tính cầm tay để tính ta có bảng sau: 

Sử dụng máy tính cầm tay. Nút dấu phẩy ngăn cách phần số nguyên

Xem thêm các bài giải SGK Toán lớp 6 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Giải SGK Toán lớp 6 Bài 5: Số thập phân

Giải SGK Toán lớp 6 Bài 7: Phép nhân, phép chia số thập phân

Giải SGK Toán lớp 6 Bài 8: Ước lượng và làm tròn số

Giải SGK Toán lớp 6 Bài 9: Tỉ số. Tỉ số phần trăm

====== ****&**** =====

Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình bình hành ABCD. M là một điểm di động trên đoạn AB. Một mặt phẳng (α) đi qua M và song song với SA và BC; (α) cắt SB, SC và CD lần lượt tại N, P và Qa) Tứ giác MNPQ là hình gì?b) Gọi I là giao điểm của MN và PQ. Chứng minh rằng I nằm trên một đường thẳng cố định.

Next post

Sách bài tập Toán 6 (Chân trời sáng tạo) Bài tập cuối chương 6

Bài liên quan:

Giải SGK Toán 6 Bài 1 (Cánh diều): Tập hợp

Giải SGK Toán 6 Bài 2 (Cánh diều): Tập hợp các số tự nhiên

Giải SGK Toán 6 Bài 3 (Cánh diều): Phép cộng, phép trừ các số tự nhiên

Giải SGK Toán 6 Bài 4 (Cánh diều): Phép nhân, phép chia các số tự nhiên

Giải SGK Toán 6 Bài 5 (Cánh diều): Phép tính luỹ thừa với số mũ tự nhiên

Giải SGK Toán 6 Bài 6 (Cánh diều): Thứ tự thực hiện các phép tính

Giải SGK Toán 6 Bài 7 (Cánh diều): Quan hệ chia hết. Tính chất chia hết

Giải SGK Toán 6 Bài 8 (Cánh diều): Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. Giải SGK Toán 6 Bài 1 (Cánh diều): Tập hợp
  2. Giải SGK Toán 6 Bài 2 (Cánh diều): Tập hợp các số tự nhiên
  3. Giải SGK Toán 6 Bài 3 (Cánh diều): Phép cộng, phép trừ các số tự nhiên
  4. Giải SGK Toán 6 Bài 4 (Cánh diều): Phép nhân, phép chia các số tự nhiên
  5. Giải SGK Toán 6 Bài 5 (Cánh diều): Phép tính luỹ thừa với số mũ tự nhiên
  6. Giải SGK Toán 6 Bài 6 (Cánh diều): Thứ tự thực hiện các phép tính
  7. Giải SGK Toán 6 Bài 7 (Cánh diều): Quan hệ chia hết. Tính chất chia hết
  8. Giải SGK Toán 6 Bài 8 (Cánh diều): Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5
  9. Giải SGK Toán 6 Bài 9 (Cánh diều): Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9
  10. Giải SGK Toán 6 Bài 10 (Cánh diều): Số nguyên tố. Hợp số
  11. Giải SGK Toán 6 Bài 11 (Cánh diều): Phân tích một số ra thừa số nguyên tố
  12. Giải SGK Toán 6 Bài 12 (Cánh diều): Ước chung và ước chung lớn nhất
  13. Giải SGK Toán 6 Bài 13 (Cánh diều): Bội chung và bội chung nhỏ nhất
  14. Giải SGK Toán 6 (Cánh diều) Bài tập cuối chương 1
  15. Giải SGK Toán 6 Bài 1 (Cánh diều): Số nguyên âm
  16. Giải SGK Toán 6 Bài 2 (Cánh diều): Tập hợp các số nguyên
  17. Giải SGK Toán 6 Bài 3 (Cánh diều): Phép cộng các số nguyên
  18. Giải SGK Toán 6 Bài 4 (Cánh diều): Phép trừ số nguyên. Quy tắc dấu ngoặc
  19. Giải SGK Toán 6 Bài 5 (Cánh diều): Phép nhân các số nguyên
  20. Giải SGK Toán 6 Bài 6 (Cánh diều): Phép chia hết hai số nguyên. Quan hệ chia hết trong tập hợp số nguyên
  21. Toán 6 (Cánh diều) Bài tập cuối chương 2
  22. Giải SGK Toán 6 Bài 1 (Cánh diều): Tam giác đều. Hình vuông. Lục giác đều
  23. Giải SGK Toán 6 Bài 2 (Cánh diều): Hình chữ nhật. Hình thoi
  24. Giải SGK Toán 6 Bài 3 (Cánh diều): Hình bình hành
  25. Giải SGK Toán 6 Bài 4 (Cánh diều): Hình thang cân
  26. Giải SGK Toán 6 Bài 5 (Cánh diều): Hình có trục đối xứng
  27. Giải SGK Toán 6 Bài 6 (Cánh diều): Hình có tâm đối xứng
  28. Giải SGK Toán 6 Bài 7 (Cánh diều): Đối xứng trong thực tiễn
  29. Giải SGK Toán 6 (Cánh diều) Bài tập cuối chương 3
  30. Giải SGK Toán 6 (Cánh diều) Bài Thực hành phần mềm Geogebra
  31. Giải SGK Toán 6 Bài 1 (Cánh diều): Thu thập, tổ chức, biểu diễn, phân tích và xử lí dữ liệu
  32. Giải SGK Toán 6 Bài 2 (Cánh diều): Biểu đồ cột kép
  33. Giải SGK Toán 6 Bài 3 (Cánh diều): Mô hình xác suất trong một số trò chơi và thí nghiệm đơn giản
  34. Giải SGK Toán 6 Bài 4 (Cánh diều): Xác suất thực nghiệm trong một trò chơi và thí nghiệm đơn giản
  35. Giải SGK Toán 6 (Cánh diều) Bài ôn tập cuối chương 4
  36. Giải SGK Toán lớp 6 Bài 1 (Cánh diều): Phân số với tử và mẫu là số nguyên
  37. Giải SGK Toán lớp 6 Bài 2 (Cánh diều): So sánh các phân số. Hỗn số dương
  38. Giải SGK Toán lớp 6 Bài 3 (Cánh diều): Phép cộng. Phép trừ phân số – Cánh diều
  39. Giải SGK Toán lớp 6 Bài 4 (Cánh diều): Phép nhân, phép chia phân số – Cánh diều
  40. Giải SGK Toán lớp 6 Bài 5 (Cánh diều): Số thập phân
  41. Giải SGK Toán lớp 6 Bài 7 (Cánh diều): Phép nhân, phép chia số thập phân – Cánh diều
  42. Giải SGK Toán lớp 6 Bài 8 (Cánh diều): Ước lượng và làm tròn số – Cánh diều
  43. Giải SGK Toán lớp 6 Bài 9 (Cánh diều): Tỉ số. Tỉ số phần trăm – Cánh diều
  44. Giải SGK Toán lớp 6 Bài 10 (Cánh diều): Hai bài toán về phân số – Cánh diều
  45. Giải SGK Toán lớp 6 (Cánh diều) Bài tập cuối chương 5 – Cánh diều
  46. Giải SGK Toán lớp 6 Hoạt động thực hành và trải nghiệm. Chủ đề 2. Chỉ số khối cơ thể (BMI) – Cánh diều
  47. Giải SGK Toán lớp 6 Bài 1 (Cánh diều): Điểm. Đường thẳng
  48. Giải SGK Toán lớp 6 Bài 2 (Cánh diều): Hai đường thẳng cắt nhau. Hai đường thẳng song song
  49. Giải SGK Toán lớp 6 Bài 3 (Cánh diều): Đoạn thẳng
  50. Giải SGK Toán lớp 6 Bài 4 (Cánh diều): Tia
  51. Giải SGK Toán lớp 6 (Cánh diều) Bài 5. Góc
  52. Giải SGK Toán lớp 6 (Cánh diều) Bài tập cuối chương 6

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán