Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Giải SBT Toán 6 – Chân trời

Sách bài tập Toán 6 Bài 9 (Chân trời sáng tạo): Ước và bội

By admin 17/04/2023 0

Giải SBT Toán lớp 6 Bài 9: Ước và bội

Bài 1 trang 25 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1: Điền “ước” hoặc “bội” vào chỗ chấm cho thích hợp:

a) 35 là …… của 7

b) 72 là …… của 12

c) 9 là …… của 63

d) Cho a, b, c là các số tự nhiên khác 0. Nếu a = bc thì:

i. a là …… của b

ii. a là …… của c

iii. b là …… của a

iv. c là …… của a

Lời giải:

a) Vì 35 = 5.7 nên 35 chia hết cho 7 nên 35 là bội của 7. 

Ta điền: 35 là bội của 7

b) Vì 72 = 12.6 nên 72 chia hết cho 12 nên 72 là bội của 12.

Ta điền: 72 là bội của 12

c) Vì 63 = 9.7 nên 63 chia hết cho 9 hay 9 là ước của 63.

Ta điền: 9 là ước của 63

d) Vì a = bc nên a chia hết cho b, a chia hết cho c, khi đó:

a là bội của b hay b là ước của a

a là bội của c hay c là ước của a

Ta điền: 

i. a là bội của b

ii. a là bội của c

iii. b là ước của a

iv. c là ước của a

Bài 2 trang 25 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1: Viết lại mỗi tập hợp sau theo cách liệt kê các phần tử:

Sách bài tập Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo Bài 9. Ước và bội | Hay nhất Giải SBT Toán 6

Lời giải:

a) Ta lấy 7 nhân lần lượt với các số tự nhiên 0; 1; 2; 3; 4; 5 … nên ta có: B(7) = {0; 7; 14; 21; 28; 35; …}.

Các số là bội của 7 và thỏa mãn lớn hơn hoặc bằng 15 và nhỏ hơn hoặc bằng 30 là: 21; 28.

Tập hợp A là tập hợp các bội của 7 thỏa mãn lớn hơn hoặc bằng 15 hoặc nhỏ hơn hoặc bằng 30. Khi đó, ta có: A = {21; 28}. 

Vậy A = {21; 28}.

b) Ta lấy 30 chia lần lượt cho các số tự nhiên từ 0 đến 30, ta thấy 30 chia hết cho 1; 2; 3; 5; 6; 10; 15; 30. 

⇒Ư(30) = {1; 2; 3; 5; 6; 10; 15; 30}.

Các số là ước của 30 và thỏa mãn lớn hơn 8 là: 10; 15; 30.

Tập hợp B là tập hợp các ước của 30 thỏa mãn lớn hơn 18. Khi đó, ta có: B = {10; 15; 30}. 

Vậy B = {10; 15; 30}. 

Bài 3 trang 25 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1: a) Tìm các số tự nhiên a sao cho a là bội của 12 và 9 < a < 100.

b) Tìm các số tự nhiên b sao cho b là ước của 72 và 15<b≤36.

c) Tìm các số tự nhiên c sao cho c vừa là bội của 12 vừa là ước của 72 và 16≤c≤50.

Lời giải:

a) Ta lấy 12 nhân lần lượt với các số tự nhiên 0; 1; 2; 3; 4; 5; …. Ta được: B(12) = {0; 12; 24; 36; 48; 60; 72; 84; 96; 108; …}.

Ta có a là bội của 12 nên a∈ B(12) mà 9 < a < 100 suy ra a ∈{12; 24; 36; 48; 60; 72; 84; 96}.

Vậy a ∈ {12; 24; 36; 48; 60; 72; 84; 96}.

b) Ta lấy 72 chia có các số tự nhiên từ 1 đến chính nó, ta thấy 72 chia hết cho các số: 1; 2; 4; 6; 8; 9; 12; 18; 36; 72.

Ư(72) = {1; 2; 4; 6; 8; 9; 12; 18; 24; 36; 72}.

Vì b là ước của 72 nên b∈ Ư(72) và 15<b≤36 suy ra b ∈ {18; 24; 36}.

Vậy b ∈ {18; 24; 36}.

c) Vì c vừa là bội của 12 vừa là ước của 72 nên:

c∈ B(12) = {0; 12; 24; 36; 48; 60; 72; 84; 96; 108; …}.

Và c∈ Ư(72) = {1; 2; 4; 6; 8; 9; 12; 18; 24; 36; 72}.

Hơn nữa 16≤c≤50 nên c∈ {24; 36}.

Vậy c∈ {24; 36}.

Bài 4 trang 25 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1: Lớp của Lan có 36 bạn và phân công 2 bạn trực nhật một ngày. Hôm nay thứ Hai là ngày đầu tiên mà Lan và Mai trực nhật.

a) Lần trực nhật thứ ba của Lan và Mai cách lần trực nhật đầu tiên bao nhiêu ngày (không tính ngày được nghỉ học)

b) Trường Lan học 6 ngày mỗi tuần. Vậy lần trực thứ hai của Lan và Mai là vào ngày thứ mấy trong tuần? Biết rằng trong học kì 1, trường Lan không được nghỉ học ngày nào trừ các ngày chủ nhật.

Lời giải:

a) Số nhóm trực nhật của cả lớp là: 36 : 2 = 18 (nhóm)

Do không tính ngày nghỉ học và mỗi nhóm trực nhật một ngày nên số nhóm trực nhật cũng là số ngày trực nhật mỗi lượt của cả lớp.

Như vậy 2 lần trực liên tiếp của một nhóm sẽ cách nhau 18 ngày (không tính ngày nghỉ)

Hay lần thứ hai mà Lan và Mai trực nhật là sau 18 ngày (không tính ngày nghỉ)

Lần thứ ba mà Lan và Mai trực nhật là sau:18 + 18 = 36 (ngày) (không tính ngày nghỉ)

Vậy lần trực nhật thứ ba của Lan và Mai cách lần trực nhật đầu tiên 36 ngày (không tính ngày được nghỉ học)

b) Vì lần thứ hai mà Lan và Mai trực nhật là sau 18 ngày (không tính ngày được nghỉ học), tương ứng với 18 nhóm trực vào các ngày đi học.

Mỗi tuần có 6 ngày đi học, nên 18 ngày đi học tương ứng với: 18 : 6 = 3 (tuần)

Vậy sau 3 tuần Lan và Mai sẽ trực lần thứ hai, tức là vào ngày thứ Hai trong tuần.

====== ****&**** =====

Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Giải SGK Toán 6 Bài 9 (Cánh diều): Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9

Next post

Tìm tất cả các giá trị của tham số m để phương trình \(4{\left( {{{\log }_2}\sqrt x } \right)^2} – {\log _{\frac{1}{2}}}x + m = 0\) có nghiệm thuộc khoảng \(\left( {0;1} \right)\)

Bài liên quan:

Sách bài tập Toán 6 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Tập hợp. Phần tử của tập hợp

Sách bài tập Toán 6 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Tập hợp số tự nhiên. Ghi số tự nhiên

Sách bài tập Toán 6 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Các phép tính trong tập hợp các số tự nhiên

Sách bài tập Toán 6 Bài 4 (Chân trời sáng tạo): Lũy thừa với số mũ tự nhiên

Sách bài tập Toán 6 Bài 5 (Chân trời sáng tạo): Thứ tự thực hiện phép tính

Sách bài tập Toán 6 Bài 6 (Chân trời sáng tạo): Chia hết và phép chia có dư. Tính chất chia hết của một tổng

Sách bài tập Toán 6 Bài 7 (Chân trời sáng tạo): Dấu hiệu chia hết cho 2 và cho 5

Sách bài tập Toán 6 Bài 8 (Chân trời sáng tạo): Dấu hiệu chia hết cho 3 và cho 9

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. Sách bài tập Toán 6 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Tập hợp. Phần tử của tập hợp
  2. Sách bài tập Toán 6 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Tập hợp số tự nhiên. Ghi số tự nhiên
  3. Sách bài tập Toán 6 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Các phép tính trong tập hợp các số tự nhiên
  4. Sách bài tập Toán 6 Bài 4 (Chân trời sáng tạo): Lũy thừa với số mũ tự nhiên
  5. Sách bài tập Toán 6 Bài 5 (Chân trời sáng tạo): Thứ tự thực hiện phép tính
  6. Sách bài tập Toán 6 Bài 6 (Chân trời sáng tạo): Chia hết và phép chia có dư. Tính chất chia hết của một tổng
  7. Sách bài tập Toán 6 Bài 7 (Chân trời sáng tạo): Dấu hiệu chia hết cho 2 và cho 5
  8. Sách bài tập Toán 6 Bài 8 (Chân trời sáng tạo): Dấu hiệu chia hết cho 3 và cho 9
  9. Sách bài tập Toán 6 Bài 10 (Chân trời sáng tạo): Số nguyên tố. Hợp số. Phân tích một số ra thừa một số nguyên tố
  10. Sách bài tập Toán 6 Bài 12 (Chân trời sáng tạo): Ước chung. Ước chung lớn nhất
  11. Sách bài tập Toán 6 Bài 13 (Chân trời sáng tạo): Bội chung. Bội chung nhỏ nhất
  12. Sách bài tập Toán 6 (Chân trời sáng tạo) Bài ôn tập chương 1
  13. Sách bài tập Toán 6 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Số nguyên âm
  14. Sách bài tập Toán 6 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Thứ tự trong tập hợp số nguyên
  15. Sách bài tập Toán 6 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Phép cộng và phép trừ hai số nguyên
  16. Sách bài tập Toán 6 Bài 4 (Chân trời sáng tạo): Phép nhân và phép chia hết hai số nguyên
  17. Sách bài tập Toán 6 (Chân trời sáng tạo) Bài ôn tập chương 2
  18. Sách bài tập Toán 6 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Hình vuông – Tam giác đều – Lục giác đều
  19. Sách bài tập Toán 6 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Hình thoi – Hình chữ nhật – Hình bình hành – Hình thang cân
  20. Sách bài tập Toán 6 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Chu vi và diện tích một số hình trong thực tiễn
  21. Sách bài tập Toán 6 (Chân trời sáng tạo) Bài ôn tập cuối chương 3
  22. Sách bài tập Toán 6 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Thu thập và phân loại dữ liệu
  23. Sách bài tập Toán 6 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Biểu diễn dữ liệu trên bảng
  24. Sách bài tập Toán 6 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Biểu đồ tranh
  25. Sách bài tập Toán 6 Bài 4 (Chân trời sáng tạo): Biểu đồ cột
  26. Sách bài tập Toán 6 (Chân trời sáng tạo) Bài tập cuối chương 4
  27. Sách bài tập Toán 6 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Phân số với tử số và mẫu số là số nguyên
  28. Sách bài tập Toán 6 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Tính chất cơ bản của phân số
  29. Sách bài tập Toán 6 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): So sánh phân số
  30. Sách bài tập Toán 6 Bài 4 (Chân trời sáng tạo): Phép cộng và phép trừ phân số
  31. Sách bài tập Toán 6 Bài 5 (Chân trời sáng tạo): Phép nhân và phép chia phân số
  32. Sách bài tập Toán 6 Bài 6 (Chân trời sáng tạo): Giá trị của một phân số
  33. Sách bài tập Toán 6 Bài 7 (Chân trời sáng tạo): Hỗn số
  34. Sách bài tập Toán 6 (Chân trời sáng tạo) Bài tập cuối chương 5
  35. Sách bài tập Toán 6 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Số thập phân
  36. Sách bài tập Toán 6 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Các phép tính với số thập phân
  37. Sách bài tập Toán 6 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Làm tròn số thập phân và ước lượng kết quả
  38. Sách bài tập Toán 6 Bài 4 (Chân trời sáng tạo): Tỉ số và tỉ số phần trăm
  39. Sách bài tập Toán 6 Bài 5 (Chân trời sáng tạo): Bài toán về tỉ số phần trăm
  40. Sách bài tập Toán 6 (Chân trời sáng tạo) Bài tập cuối chương 6
  41. Sách bài tập Toán 6 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Hình có trục đối xứng
  42. Sách bài tập Toán 6 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Hình có tâm đối xứng
  43. Sách bài tập Toán 6 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Vai trò của tính đối xứng trong thế giới tự nhiên
  44. Sách bài tập Toán 6 (Chân trời sáng tạo) Bài tập cuối chương 7
  45. Sách bài tập Toán 6 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Điểm. Đường thẳng
  46. Sách bài tập Toán 6 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Ba điểm thẳng hàng. Ba điểm không thẳng
  47. Sách bài tập Toán 6 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Hai đường thẳng cắt nhau, song song. Tia
  48. Sách bài tập Toán 6 Bài 4 (Chân trời sáng tạo): Đoạn thẳng. Độ dài đoạn thẳng
  49. Sách bài tập Toán 6 Bài 5 (Chân trời sáng tạo): Trung điểm của đoạn thẳng
  50. Sách bài tập Toán 6 (Chân trời sáng tạo) Bài 6: Góc
  51. Sách bài tập Toán 6 Bài 7 (Chân trời sáng tạo): Số đo góc. Các góc đặc biệt
  52. Sách bài tập Toán 6 (Chân trời sáng tạo) Bài tập cuối chương 8

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán