Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Giải SBT Toán 6 – Chân trời

Sách bài tập Toán 6 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Tính chất cơ bản của phân số

By admin 17/04/2023 0

Giải SBT Toán lớp 6 Bài 2: Tính chất cơ bản của phân số

Bài 1 trang 11 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 2: Quy đồng mẫu số các phân số sau:

Quy đồng mẫu số các phân số sau

Lời giải:

a) Quy đồng mẫu số các phân số sau

Ta có MSC = BCNN (12, 18) = 36.

Ta quy đồng như sau:

Quy đồng mẫu số các phân số sau

b) Quy đồng mẫu số các phân số sau

Ta có MSC = BCNN(15, 20) = 36.

Ta quy đồng như sau:

Quy đồng mẫu số các phân số sau

c) Quy đồng mẫu số các phân số sau

Ta có MSC = BCNN(6, 5, 12) = 60.

Ta quy đồng như sau:

Quy đồng mẫu số các phân số sau

Bài 2 trang 12 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 2: Viết các số sau thành các phân số có cùng mẫu số (chọn mẫu số chung là số dương nhỏ nhất nếu được).

Viết các số sau thành các phân số có cùng mẫu số

Lời giải:

Ta thực hiện theo hai bước như sau:

Bước 1: Tìm mẫu số chung của hai phân số (là bội chung nhỏ nhất của các mẫu số).

Bước 2: Nhân cả tử và mẫu của mỗi phân số với số nguyên thích hợp (nhân tử phụ) để được phân số mới có mẫu là mẫu số chung.

a) Viết các số sau thành các phân số có cùng mẫu số

Ta có: Viết các số sau thành các phân số có cùng mẫu số 

Vì BCNN(1, 20, 9) = BCNN(20, 9)

Để tìm mẫu số chung là số dương nhỏ nhất (hay là bội chung nhỏ nhất của các mẫu số) ta làm như sau:

+ Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố: 20 = 22.5 ; 9 = 32;

+ Thừa số nguyên tố chung và riêng là: 2; 3 và 5;

+ Số mũ lớn nhất của 2 là 2, số mũ lớn nhất của 3 là 2 và số mũ lớn nhất của 5 là 1.

+ BCNN (1; 20; 9) = 22.32.5 = 180.

Do đó mẫu số chung là số dương nhỏ nhất là 180.

Ta thực hiện:

Viết các số sau thành các phân số có cùng mẫu số

Viết các số sau thành các phân số có cùng mẫu số

Viết các số sau thành các phân số có cùng mẫu số

b) Viết các số sau thành các phân số có cùng mẫu số

Ta có: Viết các số sau thành các phân số có cùng mẫu số

Vì BCNN(15, 25, 1) = BCNN(15, 25)

Để tìm mẫu số chung là số dương nhỏ nhất (hay là bội chung nhỏ nhất của các mẫu số) ta làm như sau:

+ Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố: 15 = 3.5; 25 = 52;

+ Thừa số nguyên tố chung là 5 và riêng là 3;

+ Số mũ lớn nhất của 3 là 1 và số mũ lớn nhất của 5 là 2;

+ BCNN (1; 15; 25) = 3.52 = 75.

Do đó mẫu số chung là số dương nhỏ nhất là 75.

Ta thực hiện:

Viết các số sau thành các phân số có cùng mẫu số

Bài 3 trang 12 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 2: Rút gọn các phân số sau:

Rút gọn các phân số sau 390/-240

Lời giải:

Như đã từng tìm hiểu ở học kì I, khi rút gọn một phân số ta nên chia cả tử và mẫu của phân số đó cho ước chung lớn nhất của cả tử và mẫu để được phân số tối giản (hoặc có thể chia cả tử và mẫu của phân số đó cho ước chung khác 1 và khác −1).

a) Cách 1 (chia cả tử và mẫu cho ước chung khác 1 và −1):

Rút gọn các phân số sau 390/-240

Cách 2 (chia cả tử và mẫu cho ước chung lớn nhất của cả tử và mẫu):

Rút gọn các phân số sau 390/-240

b) Cách 1(chia cả tử và mẫu cho ước chung khác 1 và −1):

Rút gọn các phân số sau 390/-240

Cách 2 (chia cả tử và mẫu cho ước chung lớn nhất của cả tử và mẫu):

Rút gọn các phân số sau 390/-240

Rút gọn các phân số sau 390/-240

Bài 4 trang 12 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 2: Hình vẽ sau minh hoạ tính chất nào của phân số?

Hình vẽ sau minh hoạ tính chất nào của phân số

Lời giải:

Trong hình a:

– Ở hình vẽ thứ nhất: hình chữ nhật được chia thành 5 phần bằng nhau, tô màu 2 phần. Nên phân số biểu thị số phần tô màu là Hình vẽ sau minh hoạ tính chất nào của phân số.

– Ở hình vẽ thứ hai: hình chữ nhật được chia thành 20 phần bằng nhau, tô màu 8 phần. Nên phân số biểu thị số phần tô màu là Hình vẽ sau minh hoạ tính chất nào của phân số.

Do đó hai phân số thể hiện phần tô màu trong Hình a là Hình vẽ sau minh hoạ tính chất nào của phân số và Hình vẽ sau minh hoạ tính chất nào của phân số.

Vì Hình vẽ sau minh hoạ tính chất nào của phân số nên hình a minh hoạ tính chất 1 (Nếu nhân cả tử và mẫu của một phân số với cùng một số nguyên khác 0 thì ta được một phân số mới bằng phân số đã cho).

Trong hình b:

– Ở hình vẽ thứ nhất: có 5 hình tròn bằng nhau, mỗi hình tròn chia thành 3 phần bằng nhau. Trong hình trên chia thành 15 phần, tô màu 12 phần. Nên phân số biểu thị số phần tô màu là Hình vẽ sau minh hoạ tính chất nào của phân số.

– Ở hình vẽ thứ hai: có 5 hình tròn bằng nhau, tô màu 4 hình. Nên phân số biểu thị số phần tô màu là Hình vẽ sau minh hoạ tính chất nào của phân số.

Do đó hai phân số biểu thị phần tô màu trong hình b là Hình vẽ sau minh hoạ tính chất nào của phân số và Hình vẽ sau minh hoạ tính chất nào của phân số.

Vì Hình vẽ sau minh hoạ tính chất nào của phân số nên hình b minh hoạ tính chất 2 (Nếu chia cả tử và mẫu của một phân số cho cùng một ước chung của chúng thì ta được một phân số mới bằng phân số đã cho).

Bài 5 trang 12 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 2: Nêu hai cách giải thích các phân số sau bằng nhau (dùng khái niệm bằng nhau và dùng tính chất).

Nêu hai cách giải thích các phân số sau bằng nhau

Lời giải:

Cách 1: Dùng khái niệm bằng nhau:

Nếu a . d = b . c thì Nêu hai cách giải thích các phân số sau bằng nhau (với a, b, c, d ≠ 0).

Cách 2: Dùng tính chất:

– Tính chất 1: Nếu ta nhân cả tử và mẫu của một phân số với cùng một số nguyên khác 0 thì ta được phân số bằng phân số đã cho.

Nêu hai cách giải thích các phân số sau bằng nhau , với m ∈ Z và m ≠ 0.

– Tính chất 2: Nếu chia cả tử và mẫu của một phân số cho cùng một ước chung của chúng thì ta được một phân số bằng phân số đã cho.

Nêu hai cách giải thích các phân số sau bằng nhau , với n ∈ ƯC (a; b).

a) Cách 1 (dùng định nghĩa):  vì (−15) . (−11) = 5 . 33 =165 nên Nêu hai cách giải thích các phân số sau bằng nhau.

Vậy Nêu hai cách giải thích các phân số sau bằng nhau

Cách 2 (dùng tính chất 2): Ta có Nêu hai cách giải thích các phân số sau bằng nhau.

Vậy Nêu hai cách giải thích các phân số sau bằng nhau

b) Cách 1 (dùng định nghĩa): Vì 7 . (−60) = (−12) . 35 = −420 nên Nêu hai cách giải thích các phân số sau bằng nhau.

Vậy Nêu hai cách giải thích các phân số sau bằng nhau.

Cách 2 (dùng tính chất 1): Ta có:Nêu hai cách giải thích các phân số sau bằng nhau

Vậy Nêu hai cách giải thích các phân số sau bằng nhau.

c) Cách 1 (dùng định nghĩa): Vì (−8) . (−21) = 14 . 12 = 168 nên Nêu hai cách giải thích các phân số sau bằng nhau

Vậy Nêu hai cách giải thích các phân số sau bằng nhau

Cách 2 (dùng tính chất 2 và tính chất 1): Ta có:Nêu hai cách giải thích các phân số sau bằng nhau

Vậy Nêu hai cách giải thích các phân số sau bằng nhau

Bài 6 trang 12 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 2: Dùng phân số để viết các đại lượng khối lượng sau theo tạ, theo tấn.

a) 223 kg;

b) 18 kg;

c) 2020 kg;

d) 7 kg.

Lời giải:

Các đơn vị đo khối lượng sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé lần lượt là: tấn, tạ, yến, kg, hg, dag, g. Mỗi đơn vị đo khối lượng đều gấp 10 lần đơn vị bé hơn, liền nó.

Ta có: 1 tạ = 100 kg,  1 tấn = 1 000 kg.

Khi đổi từ kg sang tạ, ta chia số đó cho 100 (viết dưới dạng phân số)

Khi đổi từ kg sang tấn, ta chia số đó cho 1000 (viết dưới dạng phân số).

Phân số để viết các đại lượng khối lượng theo tạ, theo tấn là:

a) 223 kg = Dùng phân số để viết các đại lượng khối lượng sau theo tạ theo tấn tạ

223 kg = Dùng phân số để viết các đại lượng khối lượng sau theo tạ theo tấn tấn.

b) 18 kg = Dùng phân số để viết các đại lượng khối lượng sau theo tạ theo tấn tạ;

18 kg = Dùng phân số để viết các đại lượng khối lượng sau theo tạ theo tấn tấn.

c) 2020 kg = Dùng phân số để viết các đại lượng khối lượng sau theo tạ theo tấn tạ;

2020 kg = Dùng phân số để viết các đại lượng khối lượng sau theo tạ theo tấn tấn.

d) 7 kg = Dùng phân số để viết các đại lượng khối lượng sau theo tạ theo tấn tạ;

7 kg = Dùng phân số để viết các đại lượng khối lượng sau theo tạ theo tấn tấn.

Bài 7 trang 12 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 2: Dùng phân số với mẫu số dương nhỏ nhất để viết các đại lượng dung tích sau theo lít.

a) 600 ml;

b) 280 ml;

c) 1300 ml;

d) 970 ml.

Lời giải:

Nhận xét: 1 lít = 1000 ml.

Khi đổi từ ml sang lít, ta chia số đó cho 1000 (viết dưới dạng phân số).

Phân số với mẫu số dương nhỏ nhất để viết các đại lượng dung tích theo lít là:

a) 600 ml = Dùng phân số với mẫu số dương nhỏ nhất để viết các đại lượng dung tích sau theo lít

b) 280 ml = Dùng phân số với mẫu số dương nhỏ nhất để viết các đại lượng dung tích sau theo lít

c) 1300 ml = Dùng phân số với mẫu số dương nhỏ nhất để viết các đại lượng dung tích sau theo lít

d) 970 ml = Dùng phân số với mẫu số dương nhỏ nhất để viết các đại lượng dung tích sau theo lít

Bài 8 trang 12 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 2: Dùng phân số với mẫu số dương nhỏ nhất để biểu thị phần tô màu trong mỗi hình vẽ sau:

Dùng phân số với mẫu số dương nhỏ nhất để biểu thị phần tô màu trong mỗi hình vẽ

Lời giải:

Để biểu thị phần tô màu trong hình vẽ bằng phân số với mẫu số dương nhỏ nhất ta thực hiện như sau:

Bước 1: Biểu thị phần tô màu trong hình vẽ bằng phân số.

Bước 2: Rút gọn phân số đó sao cho mẫu số thu được là số dương và nhỏ nhất (hay là rút gọn phân số đó về phân số tối giản có mẫu số dương).

Trong hình a là hình chữ nhật được chia thành 40 ô vuông, tô màu 30 ô vuông. Phân số biểu thị phần tô màu trong hình vẽ là Dùng phân số với mẫu số dương nhỏ nhất để biểu thị phần tô màu trong mỗi hình vẽ.

Rút gọn phân số về phân số tối giản có mẫu số dương: Dùng phân số với mẫu số dương nhỏ nhất để biểu thị phần tô màu trong mỗi hình vẽ

Vậy phân số với mẫu số dương nhỏ nhất để biểu thị phần tô màu trong mỗi hình a là Dùng phân số với mẫu số dương nhỏ nhất để biểu thị phần tô màu trong mỗi hình vẽ.

Trong hình b là hình chữ nhật được chia thành 40 ô vuông, tô màu 25 ô vuông. Phân số biểu thị phần tô màu trong hình vẽ là Dùng phân số với mẫu số dương nhỏ nhất để biểu thị phần tô màu trong mỗi hình vẽ.

Rút gọn phân số về phân số tối giản có mẫu số dương: Dùng phân số với mẫu số dương nhỏ nhất để biểu thị phần tô màu trong mỗi hình vẽ.

Vậy phân số với mẫu số dương nhỏ nhất để biểu thị phần tô màu trong mỗi hình a là Dùng phân số với mẫu số dương nhỏ nhất để biểu thị phần tô màu trong mỗi hình vẽ.

====== ****&**** =====

Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Giải SGK Toán 6 (Cánh diều) Bài tập cuối chương 3

Next post

Người ta muốn xây một bể chứa nước dạng hình hộp chữ nhật không nắp có thể tích \(200{m^3}\) . Đáy bể là hình chữ nhật có chiều dài gấp đôi chiều rộng. Giá thuê nhân công xây bể là 300.000 đồng/m2. Chi phí thuê công nhân thấp nhất là:

Bài liên quan:

Sách bài tập Toán 6 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Tập hợp. Phần tử của tập hợp

Sách bài tập Toán 6 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Tập hợp số tự nhiên. Ghi số tự nhiên

Sách bài tập Toán 6 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Các phép tính trong tập hợp các số tự nhiên

Sách bài tập Toán 6 Bài 4 (Chân trời sáng tạo): Lũy thừa với số mũ tự nhiên

Sách bài tập Toán 6 Bài 5 (Chân trời sáng tạo): Thứ tự thực hiện phép tính

Sách bài tập Toán 6 Bài 6 (Chân trời sáng tạo): Chia hết và phép chia có dư. Tính chất chia hết của một tổng

Sách bài tập Toán 6 Bài 7 (Chân trời sáng tạo): Dấu hiệu chia hết cho 2 và cho 5

Sách bài tập Toán 6 Bài 8 (Chân trời sáng tạo): Dấu hiệu chia hết cho 3 và cho 9

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. Sách bài tập Toán 6 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Tập hợp. Phần tử của tập hợp
  2. Sách bài tập Toán 6 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Tập hợp số tự nhiên. Ghi số tự nhiên
  3. Sách bài tập Toán 6 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Các phép tính trong tập hợp các số tự nhiên
  4. Sách bài tập Toán 6 Bài 4 (Chân trời sáng tạo): Lũy thừa với số mũ tự nhiên
  5. Sách bài tập Toán 6 Bài 5 (Chân trời sáng tạo): Thứ tự thực hiện phép tính
  6. Sách bài tập Toán 6 Bài 6 (Chân trời sáng tạo): Chia hết và phép chia có dư. Tính chất chia hết của một tổng
  7. Sách bài tập Toán 6 Bài 7 (Chân trời sáng tạo): Dấu hiệu chia hết cho 2 và cho 5
  8. Sách bài tập Toán 6 Bài 8 (Chân trời sáng tạo): Dấu hiệu chia hết cho 3 và cho 9
  9. Sách bài tập Toán 6 Bài 9 (Chân trời sáng tạo): Ước và bội
  10. Sách bài tập Toán 6 Bài 10 (Chân trời sáng tạo): Số nguyên tố. Hợp số. Phân tích một số ra thừa một số nguyên tố
  11. Sách bài tập Toán 6 Bài 12 (Chân trời sáng tạo): Ước chung. Ước chung lớn nhất
  12. Sách bài tập Toán 6 Bài 13 (Chân trời sáng tạo): Bội chung. Bội chung nhỏ nhất
  13. Sách bài tập Toán 6 (Chân trời sáng tạo) Bài ôn tập chương 1
  14. Sách bài tập Toán 6 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Số nguyên âm
  15. Sách bài tập Toán 6 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Thứ tự trong tập hợp số nguyên
  16. Sách bài tập Toán 6 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Phép cộng và phép trừ hai số nguyên
  17. Sách bài tập Toán 6 Bài 4 (Chân trời sáng tạo): Phép nhân và phép chia hết hai số nguyên
  18. Sách bài tập Toán 6 (Chân trời sáng tạo) Bài ôn tập chương 2
  19. Sách bài tập Toán 6 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Hình vuông – Tam giác đều – Lục giác đều
  20. Sách bài tập Toán 6 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Hình thoi – Hình chữ nhật – Hình bình hành – Hình thang cân
  21. Sách bài tập Toán 6 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Chu vi và diện tích một số hình trong thực tiễn
  22. Sách bài tập Toán 6 (Chân trời sáng tạo) Bài ôn tập cuối chương 3
  23. Sách bài tập Toán 6 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Thu thập và phân loại dữ liệu
  24. Sách bài tập Toán 6 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Biểu diễn dữ liệu trên bảng
  25. Sách bài tập Toán 6 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Biểu đồ tranh
  26. Sách bài tập Toán 6 Bài 4 (Chân trời sáng tạo): Biểu đồ cột
  27. Sách bài tập Toán 6 (Chân trời sáng tạo) Bài tập cuối chương 4
  28. Sách bài tập Toán 6 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Phân số với tử số và mẫu số là số nguyên
  29. Sách bài tập Toán 6 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): So sánh phân số
  30. Sách bài tập Toán 6 Bài 4 (Chân trời sáng tạo): Phép cộng và phép trừ phân số
  31. Sách bài tập Toán 6 Bài 5 (Chân trời sáng tạo): Phép nhân và phép chia phân số
  32. Sách bài tập Toán 6 Bài 6 (Chân trời sáng tạo): Giá trị của một phân số
  33. Sách bài tập Toán 6 Bài 7 (Chân trời sáng tạo): Hỗn số
  34. Sách bài tập Toán 6 (Chân trời sáng tạo) Bài tập cuối chương 5
  35. Sách bài tập Toán 6 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Số thập phân
  36. Sách bài tập Toán 6 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Các phép tính với số thập phân
  37. Sách bài tập Toán 6 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Làm tròn số thập phân và ước lượng kết quả
  38. Sách bài tập Toán 6 Bài 4 (Chân trời sáng tạo): Tỉ số và tỉ số phần trăm
  39. Sách bài tập Toán 6 Bài 5 (Chân trời sáng tạo): Bài toán về tỉ số phần trăm
  40. Sách bài tập Toán 6 (Chân trời sáng tạo) Bài tập cuối chương 6
  41. Sách bài tập Toán 6 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Hình có trục đối xứng
  42. Sách bài tập Toán 6 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Hình có tâm đối xứng
  43. Sách bài tập Toán 6 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Vai trò của tính đối xứng trong thế giới tự nhiên
  44. Sách bài tập Toán 6 (Chân trời sáng tạo) Bài tập cuối chương 7
  45. Sách bài tập Toán 6 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Điểm. Đường thẳng
  46. Sách bài tập Toán 6 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Ba điểm thẳng hàng. Ba điểm không thẳng
  47. Sách bài tập Toán 6 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Hai đường thẳng cắt nhau, song song. Tia
  48. Sách bài tập Toán 6 Bài 4 (Chân trời sáng tạo): Đoạn thẳng. Độ dài đoạn thẳng
  49. Sách bài tập Toán 6 Bài 5 (Chân trời sáng tạo): Trung điểm của đoạn thẳng
  50. Sách bài tập Toán 6 (Chân trời sáng tạo) Bài 6: Góc
  51. Sách bài tập Toán 6 Bài 7 (Chân trời sáng tạo): Số đo góc. Các góc đặc biệt
  52. Sách bài tập Toán 6 (Chân trời sáng tạo) Bài tập cuối chương 8

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán