Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Giải SBT Toán 6 – Chân trời

Sách bài tập Toán 6 (Chân trời sáng tạo) Bài ôn tập chương 1

By admin 17/04/2023 0

Giải SBT Toán lớp 6 Bài ôn tập chương 1

Bài 1 trang 36 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1: Tính giá trị của biểu thức (theo cách hợp lí nếu có thể):

a) 204 – 72 : 12

b) 15.23 + 4.32 – 5.7

c) 35 : 32 + 23.22

d) 63.57 + 43.63

e) 21.7 + 21.2 – 11.(35 : 33)

g) 327 – 27.[(33 + 20200) : 7 – 2]

Lời giải:

a) 204 – 72 : 12

= 204 – 6 

= 198

b) 15.23 + 4.32 – 5.7

= 15.8 + 4.9 – 35

= 120 + 36 – 35 

= 120 + (36 – 35) 

= 120 + 1

= 121.

c) 35:32 + 23.22

= 35 – 2  + 23+2

= 33 + 25

= 27 + 32 

= 59.

d) 63.57 + 43.63

= 63.(57 + 43) 

= 216.100

= 21 600.

e) 21.7 + 21.2 – 11.(35 : 33)

= 147 + 42 – 11.32

= 189 – 11.9

= 189 – 99 

= 90.

g) 327 – 27.[(33 + 20200) : 7 – 2]

= 327 – 27.[(27 + 1):7 – 2]

= 327 – 27.[28:7 – 2]

= 327 – 27[4 – 2]

= 327 – 27.2

= 327 – 54 

= 273.

Bài 2 trang 36 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1: Tìm số tự nhiên x, biết:

a) 219 – 7(x + 1) = 100

b) (3x – 6).3 = 34

c) 2x + 36 : 12 = 53

d) (5x – 24).38 = 2.311

Lời giải:

a) 219 – 7(x + 1) = 100

7(x + 1) = 219 – 100 

7(x + 1) = 119

x + 1 = 119 : 7

x + 1 = 17

x = 17 – 1

x = 16.

Vậy x = 16.

b) (3x – 6).3 = 34

3x – 6 = 34 : 3

3x – 6 = 34 – 1

3x – 6 = 33

3x – 6 = 27 

3x = 27 + 6

3x = 33

x = 33:3

x = 11.

Vậy x = 11.

c) 2x + 36 : 12 = 53

2x + 3 = 125

2x = 125 – 3

2x = 122

x = 122:2

x = 61.

Vậy x = 61.

d) (5x – 24).38 = 2.311

5x – 24 = 2.311:38 

5x – 16  = 2.311-8

5x – 16 = 2.33

5x – 16 = 2.27

5x – 16 = 54

5x = 54 + 16

5x = 70

x = 70:5

x = 14.

Vậy x = 14.

Bài 3 trang 36 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1: Tìm các chữ số x, y biết:

Sách bài tập Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo Bài ôn tập chương 1 | Hay nhất Giải SBT Toán 6

Lời giải:

a) Để Sách bài tập Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo Bài ôn tập chương 1 | Hay nhất Giải SBT Toán 6 chia hết cho 2 và 5 thì chữ số tận cùng phải bằng 0, nghĩa là y = 0.

Suy ta số cần tìm có dạng: Sách bài tập Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo Bài ôn tập chương 1 | Hay nhất Giải SBT Toán 6

Ta có tổng các chữ số là: 2 + 1 + x + 2 + 0 + 0 = 5 + x;

Để số Sách bài tập Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo Bài ôn tập chương 1 | Hay nhất Giải SBT Toán 6 chia hết cho 3 thì 5 + x phải chia hết cho 3

Mà x ∈{0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9}

Nên x ∈{1; 4; 7}.

Vậy x ∈{1; 4; 7} và y = 0.

b) Để Sách bài tập Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo Bài ôn tập chương 1 | Hay nhất Giải SBT Toán 6 chia hết cho 2 và 5 thì chữ số tận cùng phải bằng 0, nghĩa là y = 0.

Suy ta số cần tìm có dạng: Sách bài tập Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo Bài ôn tập chương 1 | Hay nhất Giải SBT Toán 6

Ta có tổng các chữ số là: 2 + 9 + x + 4 + 5 + 0 = 20 + x;

Để số Sách bài tập Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo Bài ôn tập chương 1 | Hay nhất Giải SBT Toán 6 chia hết cho 9 thì 20 + x phải chia hết cho 9

Mà x ∈{0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9}

Nên x = 7.

Vậy x = 7 và y = 0.

Bài 4 trang 36 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1: Gọi P là tập hợp các số nguyên tố.

Điền kí hiệu ∈ hoặc ∉ thích hợp vào chỗ chấm:

a) 47 … P

   53 … P 

   57 … P 

b) a = 835.132 + 312 thì a … P

c) b = 2.5.6 – 2.23 thì b … P

Lời giải:

a) Vì 47 chỉ có hai ước là 1 và chính nó nên 47 là số nguyên tố. Ta viết: 47 ∈ P

Vì 53 chỉ có hai ước là 1 và chính nó nên 53 là số nguyên tố. Ta viết: 53 ∈ P 

Vì 57 có tổng các chữ số là 5 + 7 = 12 chia hết cho 3 nên 57 chia hết cho 3. Do đó 57 có nhiều hơn hai ước suy ra 57 là hợp số. Ta viết 57 ∉ P 

b) Ta xét: a = 835.132 + 312

Vì 853.132 chia hết cho 2 và 312 có chữ số tận cùng là 2 cũng chia hết cho 2 nên 835.132 + 312 chia hết cho 2 khác 1 và chính nó. Suy ra a có nhiều hơn 2 ước. Do đó a là hợp số. Ta viết  a ∉ P

c) Xét b = 2.5.6 – 2.23 

Vì 2.5.6 chia hết cho 2 và 2.23 cũng chia hết cho 2 nên 2.5.6 – 2.23 chia hết cho 2 khác 1 và chính nó. Suy ra b là hợp số.

Ta viết b ∉  P.

Bài 5 trang 36 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1: Viết mỗi tập hợp sau bằng cách liệt kê các phần tử

Sách bài tập Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo Bài ôn tập chương 1 | Hay nhất Giải SBT Toán 6

Lời giải:

a) Vì 60 ⋮ x, 100 ⋮ x nên x là ước chung của 60 và 100.

⇒x ∈ ƯC(60,100)

Ta có: 60 = 22.3.5, 100 = 22.52

⇒ƯCLN(60,100) = 22.5 = 4.5 = 20

⇒ƯC(60,100) = Ư(20) = {1; 2; 4; 5; 10; 20}

⇒x ∈ {1; 2; 4; 5; 10; 20}

Mà x > 6 nên x {10; 20}.

Vậy A = {10; 20}.

b) Vì x ⋮ 10, x ⋮ 12, x ⋮ 18 nên x là bội chung của 10, 12 và 18.

⇒x∈ BC(10,12,18)

Ta có: 10 = 2.5, 12 = 22.3, 18 = 2.32

BCNN(10,12,18) = 22.32.5 = 180

⇒BC(10,12,18) = B(180) = {0; 180; 360; 540; 720…}

⇒x∈ {0; 180; 360; 540; 720…}

Mà 0 < x < 300 nên x = 18

Vậy B = {180}.

Bài 6 trang 37 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1: Rút gọn các phân số sau để được phân số tối giản (có sử dụng ước chung lớn nhất):

Sách bài tập Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo Bài ôn tập chương 1 | Hay nhất Giải SBT Toán 6

Lời giải:

Sách bài tập Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo Bài ôn tập chương 1 | Hay nhất Giải SBT Toán 6

Sách bài tập Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo Bài ôn tập chương 1 | Hay nhất Giải SBT Toán 6

Bài 7 trang 37 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1: Thực hiện các phép tính (có sử dụng bội chung nhỏ nhất):

Sách bài tập Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo Bài ôn tập chương 1 | Hay nhất Giải SBT Toán 6

Lời giải:

Sách bài tập Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo Bài ôn tập chương 1 | Hay nhất Giải SBT Toán 6

Bài 8 trang 37 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1: Vào tết Trung thu, lớp của Trang đã chuẩn bị các phần quà như nhau từ 240 thanh sô cô la nhỏ và 160 chiếc bánh trung thu để tặng các bạn nhỏ ở một trung tâm trẻ khuyết tật. Hỏi các bạn lớp Trang đã chuẩn bị được nhiều nhất bao nhiêu phần quà và khi đó, mỗi phần quà bao gồm mấy thanh sô cô la và mấy chiếc bánh trung thu?

Lời giải:

Vì 240 thanh sô cô la nhỏ và 160 chiếc bánh trung thu được chia đều thành các phần quà nên số phần quà là ước chung của 240 và 160.

Mà số phần quà được chuẩn bị là nhiều nhất nên số phần quà chính là ƯCLN(240,160)

Ta có: 240 = 24.3.5 và 160 = 25.5

⇒ƯCLN(240,160) = 24.5 = 16.5 = 80.

Trong đó, mỗi phần quà gồm:

– Số thanh sô cô la là: 240: 80 = 3 (thanh)

– Số chiếc bánh trung thu là: 240:80 = 2 (thanh)

Vậy các bạn lớp Trang đã chuẩn bị được nhiều nhất 80 phần quà và khi đó mỗi phần quà bao gồm 3 thanh sô cô la nhỏ và 2 chiếc bánh trung thu.

Bài 9 trang 37 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1: Số học sinh của một trường khi xếp hàng 12, hàng 28, xếp hàng 30 để tập đồng diễn thể dục thì đều vừa đủ. Biết số học sinh của trường trong khoảng từ 1700 đến 2400 em. Tính số học sinh của trường đó.

Lời giải:

Vì số học sinh khi xếp thành 12 hàng, 28 hàng, 30 hàng đều vừa đủ nên số học sinh là bội chung của 12, 28 và 30.

Ta có: 12 = 22.3, 28 = 22.7, 30 = 2.3.5

⇒BCNN(12,28,30) = 22.3.5.7 = 420

⇒BC(12,28,30) = BC(420) = {0; 420; 840; 1260; 1680; 2100; 2520; …}

Biết số học sinh của trường trong khoảng từ 1700 đến 2400 em nên số học sinh của trường là 2100 học sinh. 

Vậy số học sinh của trường đó là 2100 học sinh.

====== ****&**** =====

Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Giải SGK Toán 6 Bài 13 (Cánh diều): Bội chung và bội chung nhỏ nhất

Next post

Cho tam giác ABC. Biết a = 24; b = 36; \(\widehat {\rm{C}}\) = 52°. Tính cạnh c và hai góc \(\widehat {\rm{A}}\), \(\widehat {\rm{B}}\).

Bài liên quan:

Sách bài tập Toán 6 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Tập hợp. Phần tử của tập hợp

Sách bài tập Toán 6 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Tập hợp số tự nhiên. Ghi số tự nhiên

Sách bài tập Toán 6 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Các phép tính trong tập hợp các số tự nhiên

Sách bài tập Toán 6 Bài 4 (Chân trời sáng tạo): Lũy thừa với số mũ tự nhiên

Sách bài tập Toán 6 Bài 5 (Chân trời sáng tạo): Thứ tự thực hiện phép tính

Sách bài tập Toán 6 Bài 6 (Chân trời sáng tạo): Chia hết và phép chia có dư. Tính chất chia hết của một tổng

Sách bài tập Toán 6 Bài 7 (Chân trời sáng tạo): Dấu hiệu chia hết cho 2 và cho 5

Sách bài tập Toán 6 Bài 8 (Chân trời sáng tạo): Dấu hiệu chia hết cho 3 và cho 9

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. Sách bài tập Toán 6 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Tập hợp. Phần tử của tập hợp
  2. Sách bài tập Toán 6 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Tập hợp số tự nhiên. Ghi số tự nhiên
  3. Sách bài tập Toán 6 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Các phép tính trong tập hợp các số tự nhiên
  4. Sách bài tập Toán 6 Bài 4 (Chân trời sáng tạo): Lũy thừa với số mũ tự nhiên
  5. Sách bài tập Toán 6 Bài 5 (Chân trời sáng tạo): Thứ tự thực hiện phép tính
  6. Sách bài tập Toán 6 Bài 6 (Chân trời sáng tạo): Chia hết và phép chia có dư. Tính chất chia hết của một tổng
  7. Sách bài tập Toán 6 Bài 7 (Chân trời sáng tạo): Dấu hiệu chia hết cho 2 và cho 5
  8. Sách bài tập Toán 6 Bài 8 (Chân trời sáng tạo): Dấu hiệu chia hết cho 3 và cho 9
  9. Sách bài tập Toán 6 Bài 9 (Chân trời sáng tạo): Ước và bội
  10. Sách bài tập Toán 6 Bài 10 (Chân trời sáng tạo): Số nguyên tố. Hợp số. Phân tích một số ra thừa một số nguyên tố
  11. Sách bài tập Toán 6 Bài 12 (Chân trời sáng tạo): Ước chung. Ước chung lớn nhất
  12. Sách bài tập Toán 6 Bài 13 (Chân trời sáng tạo): Bội chung. Bội chung nhỏ nhất
  13. Sách bài tập Toán 6 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Số nguyên âm
  14. Sách bài tập Toán 6 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Thứ tự trong tập hợp số nguyên
  15. Sách bài tập Toán 6 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Phép cộng và phép trừ hai số nguyên
  16. Sách bài tập Toán 6 Bài 4 (Chân trời sáng tạo): Phép nhân và phép chia hết hai số nguyên
  17. Sách bài tập Toán 6 (Chân trời sáng tạo) Bài ôn tập chương 2
  18. Sách bài tập Toán 6 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Hình vuông – Tam giác đều – Lục giác đều
  19. Sách bài tập Toán 6 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Hình thoi – Hình chữ nhật – Hình bình hành – Hình thang cân
  20. Sách bài tập Toán 6 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Chu vi và diện tích một số hình trong thực tiễn
  21. Sách bài tập Toán 6 (Chân trời sáng tạo) Bài ôn tập cuối chương 3
  22. Sách bài tập Toán 6 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Thu thập và phân loại dữ liệu
  23. Sách bài tập Toán 6 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Biểu diễn dữ liệu trên bảng
  24. Sách bài tập Toán 6 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Biểu đồ tranh
  25. Sách bài tập Toán 6 Bài 4 (Chân trời sáng tạo): Biểu đồ cột
  26. Sách bài tập Toán 6 (Chân trời sáng tạo) Bài tập cuối chương 4
  27. Sách bài tập Toán 6 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Phân số với tử số và mẫu số là số nguyên
  28. Sách bài tập Toán 6 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Tính chất cơ bản của phân số
  29. Sách bài tập Toán 6 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): So sánh phân số
  30. Sách bài tập Toán 6 Bài 4 (Chân trời sáng tạo): Phép cộng và phép trừ phân số
  31. Sách bài tập Toán 6 Bài 5 (Chân trời sáng tạo): Phép nhân và phép chia phân số
  32. Sách bài tập Toán 6 Bài 6 (Chân trời sáng tạo): Giá trị của một phân số
  33. Sách bài tập Toán 6 Bài 7 (Chân trời sáng tạo): Hỗn số
  34. Sách bài tập Toán 6 (Chân trời sáng tạo) Bài tập cuối chương 5
  35. Sách bài tập Toán 6 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Số thập phân
  36. Sách bài tập Toán 6 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Các phép tính với số thập phân
  37. Sách bài tập Toán 6 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Làm tròn số thập phân và ước lượng kết quả
  38. Sách bài tập Toán 6 Bài 4 (Chân trời sáng tạo): Tỉ số và tỉ số phần trăm
  39. Sách bài tập Toán 6 Bài 5 (Chân trời sáng tạo): Bài toán về tỉ số phần trăm
  40. Sách bài tập Toán 6 (Chân trời sáng tạo) Bài tập cuối chương 6
  41. Sách bài tập Toán 6 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Hình có trục đối xứng
  42. Sách bài tập Toán 6 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Hình có tâm đối xứng
  43. Sách bài tập Toán 6 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Vai trò của tính đối xứng trong thế giới tự nhiên
  44. Sách bài tập Toán 6 (Chân trời sáng tạo) Bài tập cuối chương 7
  45. Sách bài tập Toán 6 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Điểm. Đường thẳng
  46. Sách bài tập Toán 6 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Ba điểm thẳng hàng. Ba điểm không thẳng
  47. Sách bài tập Toán 6 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Hai đường thẳng cắt nhau, song song. Tia
  48. Sách bài tập Toán 6 Bài 4 (Chân trời sáng tạo): Đoạn thẳng. Độ dài đoạn thẳng
  49. Sách bài tập Toán 6 Bài 5 (Chân trời sáng tạo): Trung điểm của đoạn thẳng
  50. Sách bài tập Toán 6 (Chân trời sáng tạo) Bài 6: Góc
  51. Sách bài tập Toán 6 Bài 7 (Chân trời sáng tạo): Số đo góc. Các góc đặc biệt
  52. Sách bài tập Toán 6 (Chân trời sáng tạo) Bài tập cuối chương 8

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán