Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Giải SBT Toán 6 – Chân trời

Sách bài tập Toán 6 Bài 4 (Chân trời sáng tạo): Đoạn thẳng. Độ dài đoạn thẳng

By admin 17/04/2023 0

Giải SBT Toán lớp 6 Bài 4: Đoạn thẳng. Độ dài đoạn thẳng

Bài 1 trang 93 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 2: Hãy vẽ hình tương ứng trong mỗi trường hợp sau:

a) đoạn thẳng AB;

b) đường thẳng AB;

c) Tia AB;

d) Tia BA.

Lời giải:

a) Cách vẽ đoạn thẳng AB:

– Lấy hai điểm A và B bất kỳ.

– Nối điểm A với điểm B, ta được đoạn thẳng AB.

Ta có hình vẽ:

Hãy vẽ hình tương ứng trong mỗi trường hợp sau đoạn thẳng AB

b) Cách vẽ đường thẳng AB:

– Lấy hai điểm A và B bất kỳ.

– Nối điểm A với điểm B, kéo dài về hai phía, ta được đường thẳng AB.

Ta có hình vẽ:

Hãy vẽ hình tương ứng trong mỗi trường hợp sau đoạn thẳng AB

c) Cách vẽ tia AB:

– Lấy hai điểm A và B bất kỳ.

– Nối điểm A với điểm B, kéo dài qua điểm B, ta được tia AB.

Ta có hình vẽ:

Hãy vẽ hình tương ứng trong mỗi trường hợp sau đoạn thẳng AB

d) Cách vẽ tia BA:

– Lấy hai điểm A và B bất kỳ.

– Nối điểm B với điểm A, kéo dài qua điểm A, ta được tia BA.

Ta có hình vẽ:

Hãy vẽ hình tương ứng trong mỗi trường hợp sau đoạn thẳng AB

Bài 2 trang 93 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 2: Hãy ước lượng để so sánh độ dài các đoạn thẳng AB và CD trong các hình dưới đây, sau đó dùng thước đo để kiểm tra lại.

 Hãy ước lượng để so sánh độ dài các đoạn thẳng AB và CD trong các hình

Lời giải:

Ước lượng bằng mắt sau đó kiểm tra lại bằng thước.

Hình a) 

Hãy ước lượng để so sánh độ dài các đoạn thẳng AB và CD trong các hình

– Ước lượng bằng mắt, dự đoán: CD > AB.

– Dùng thước đo kiểm tra được: CD > AB.

Hình b) 

Hãy ước lượng để so sánh độ dài các đoạn thẳng AB và CD trong các hình

– Ước lượng bằng mắt bằng cách dóng thẳng điểm điểm A với điểm C, điểm B với điểm D (như hình vẽ). Dự đoán: AB = CD.

Hãy ước lượng để so sánh độ dài các đoạn thẳng AB và CD trong các hình

– Dùng thước đo kiểm tra được: AB = CD.

Hình c)

Hãy ước lượng để so sánh độ dài các đoạn thẳng AB và CD trong các hình

– Ước lượng bằng mắt bằng cách dóng thẳng điểm điểm A với điểm C, điểm B với điểm D (như hình vẽ). Dự đoán: AB = CD.

Hãy ước lượng để so sánh độ dài các đoạn thẳng AB và CD trong các hình

– Dùng thước đo kiểm tra được: AB = CD.

Bài 3 trang 93 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 2: Điểm M nằm giữa hai điểm C và D. Tính độ dài đoạn thẳng CD, nếu:

a) CM = 2,5 cm và MD = 3,5 cm;

b) CM = 3,1 dm và MD = 4,6 dm;

c) CM = 12,3 m và MD = 5,8 m.

Lời giải:

Vì điểm M nằm giữa hai điểm C và D nên CD = CM + MD. Vì vậy ta có:

a) Thay CM = 2,5 cm và MD = 3,5 cm, ta được:

CD = CM + MD = 2,5 + 3,5 = 6 (cm);

Vậy CD = 6 cm.

b) Thay CM = 3,1 dm và MD = 4,6 dm, ta được:

CD = CM + MD = 3,1 + 4,6 = 7,7 (dm);

Vậy CD = 7,7 dm.

c) Thay CM = 12,3 m và MD = 5,8 m, ta được:

CD = CM + MD = 12,3 + 5,8 = 18,1 (m)

Vậy CD = 18,1 m.

Bài 4 trang 94 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 2: Các điểm A, B, C nằm trên một đường thẳng. Biết rằng, AB = 4,3 cm, AC = 7,5 cm, BC = 3,2 cm. Trong ba điểm A, B, C điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại?

Lời giải:

Ta có: AB + BC = 4,3 + 3,2 = 7,5 (cm). 

Mà AC = 7,5 cm.

Nên: AB + BC = AC. 

Vậy trong ba điểm A, B, C điểm B nằm giữa A và C.

Bài 5 trang 94 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 2: Ba điểm A, B, C có cùng nằm trên một đường thẳng sao cho AB = 1,8 m, AC = 1,3 m, BC = 3m hay không? Hãy giải thích câu trả lời.

Lời giải:

Nếu AB + BC = AC thì điểm B nằm giữa A và C, đồng thời suy ra ba điểm này thẳng hàng.

Trong ba điểm A, B, C không có điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại.

Vì giả sử điểm A nằm giữa hai điểm B và C, khi đó: AB + AC = BC.

Nhưng 1, 8 + 1,3 = 3,1 > 3 (m) hay AB + AC > BC nên vô lý.

Do đó điểm A không thể nằm giữa hai điểm B và C.

Tương tự: Vì 3 > 1,8 > 1,3 hay BC > AB > CA.

Nên: BC + CA > AB và BC + AB > AC.

Do đó điểm C không nằm giữa hai điểm A và B, đồng thời điểm B cũng không nằm giữa hai điểm A và C.

Vậy ba điểm A, B và C không cùng nằm trên một đường thẳng.

Bài 6 trang 94 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 2: Trong hình vẽ bên các đoạn thẳng ME và NF bằng nhau. Hỏi các đoạn thẳng MF và NE có bằng nhau hay không? Vì sao?

Trong hình vẽ bên các đoạn thẳng ME và NF bằng nhau

Lời giải:

Ta có: MF = ME + EF; NE = FN + EF.

Vì đoạn thẳng ME và NF bằng nhau hay ME = NF

Nên ME + EF = FN + EF.

Do đó MF = NE.

Vậy MF = NE.

Bài 7 trang 94 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 2: Có hay không ba điểm A, B, C nằm trên một đường thẳng sao cho độ dài của đoạn thẳng AB bằng tổng độ dài của các đoạn thẳng AC và BC. Hãy vẽ hình trong trường hợp đó (nếu có).

Lời giải:

Đoạn thẳng AB bằng tổng độ dài các đoạn thẳng AC và BC.

Hay AC + BC = AB.

Do đó điểm C nằm giữa A và B, đồng thời ba điểm này thẳng hàng.

Ta có hình vẽ minh hoạ như sau:

Có hay không ba điểm A, B, C nằm trên một đường thẳng

Bài 8 trang 94 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 2: Trên tia AB lấy điểm C. Tìm độ dài đoạn thẳng BC nếu:

a) AB = 1,5 m và AC = 0,3 m;

b) AB = 2 cm và AC = 4,4 cm.

Lời giải:

a) Trên tia AB, vì AB > AC (1,5 m > 0,3 m) nên điểm C nằm giữa A và B. Do đó: AC + BC = AB.

Suy ra BC = AB – AC = 1,5 – 0,3 = 1,2 (m).

Vậy BC = 1,2 m.

b) Trên tia AB, vì AB < AC (2 cm < 4,4 cm) nên điểm B nằm giữa A và C.

Do đó: AB + BC = AC.

Suy ra BC = AC – AB = 4,4 – 2 = 2,2 (cm).

Vậy BC = 2,2 cm.

Bài 9 trang 94 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 2: Trên đoạn thẳng AB có độ dài 15 cm lấy một điểm C. Tìm độ dài của đoạn thẳng AC và BC nếu:

a) Đoạn thẳng AC ngắn hơn đoạn thẳng BC 3 cm;

b) Đoạn thẳng AC dài gấp hai lần đoạn thẳng BC;

c) Độ dài các đoạn thẳng AC và BC có tỉ lệ là 2 : 3.

Lời giải:

Vì điểm C nằm trên đoạn thẳng AB nên điểm C nằm giữa A và B.

Nên AC + BC = AB = 15 (cm).

a) Đoạn thẳng AC ngắn hơn đoạn thẳng BC 3 cm hay AC + 3 = BC.

Do đó AC + BC = AC + AC + 3 = 15

2AC = 15 – 3

2AC = 12

AC = 6 (cm)

Suy ra: BC = AC + 3 = 6 + 3 = 9 (cm).

Vậy AC = 6 cm, BC = 9 cm.

b) Đoạn thẳng AC dài gấp hai lần đoạn thẳng BC hay AC = 2BC.

Do đó AC + BC = 2BC + BC = 3BC = 15.

Suy ra BC = 15 : 3 = 5 (cm); AC = 2BC = 2 . 5 = 10 (cm).

Vậy BC = 5 cm, AC = 10 cm.

c) Độ dài các đoạn thẳng AC và BC có tỉ lệ là 2 : 3 hay AC : BC = 2 : 3.

Suy ra  AC = Trên đoạn thẳng AB có độ dài 15 cm lấy một điểm CBC.

Do đó AC + BC = Trên đoạn thẳng AB có độ dài 15 cm lấy một điểm CBC + BC = BC( Trên đoạn thẳng AB có độ dài 15 cm lấy một điểm C + 1) = Trên đoạn thẳng AB có độ dài 15 cm lấy một điểm CBC = 15.

Suy ra BC = 15 : Trên đoạn thẳng AB có độ dài 15 cm lấy một điểm C = 15. Trên đoạn thẳng AB có độ dài 15 cm lấy một điểm C = 9 (cm); AC = Trên đoạn thẳng AB có độ dài 15 cm lấy một điểm CBC = Trên đoạn thẳng AB có độ dài 15 cm lấy một điểm C . 9 = 6 (cm).

Vậy BC = 9 cm, AC = 6 cm.

Bài 10 trang 94 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 2: Trên thang chia của thước bị mờ chỉ còn các điểm chia 0 cm; 5 cm và 13 cm. Có thể chỉ sử dụng chiếc thước này để vẽ các đoạn thẳng có độ dài lần lượt dưới đây hay không?

a) 3 cm;

b) 2 cm;

c) 1 cm.

Trên thang chia của thước bị mờ chỉ còn các điểm chia 0 cm

Lời giải:

Dựa vào mối liên hệ giữa các số 5; 13 với lần lượt các số 1; 2; 3, ta có thể vẽ được các đoạn thẳng này.

a) Vì 3 cm = 13 cm – 5 cm – 5cm, nên ta có thể vẽ như sau:

+ Vẽ đoạn thẳng 13 cm.

+ Giữ thước trên đoạn thẳng đó, đánh dấu liên tiếp hai đoạn thẳng có độ dài 5 cm.

Đoạn thẳng còn lại sẽ dài 3 cm.

Ta có hình vẽ:

Trên thang chia của thước bị mờ chỉ còn các điểm chia 0 cm

b) Vì 2 cm = 5 cm – 3 cm, ta có thể vẽ như sau:

+ Vẽ đoạn thẳng 5 cm.

+ Giữ thước trên đoạn thẳng đó, đánh dấu đoạn thẳng có độ dài 3 cm (dựa vào câu a).

Đoạn thẳng còn lại sẽ dài 2 cm.

Ta có hình vẽ:

Trên thang chia của thước bị mờ chỉ còn các điểm chia 0 cm

c) Vì 1 cm = 3 cm – 2 cm, ta có thể vẽ như sau:

+ Vẽ đoạn thẳng 3 cm (dựa vào câu a).

+ Giữ thước trên đoạn thẳng đó, đánh dấu đoạn thẳng có độ dài 2 cm (dựa vào câu b).

Đoạn thẳng còn lại sẽ dài 1 cm.

Ta có hình vẽ:

Trên thang chia của thước bị mờ chỉ còn các điểm chia 0 cm

Bài 11 trang 94 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 2: Xác định khoảng cách giữa Thủ đô Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh bằng bản đồ.

Hướng dẫn: Để tính khoảng cách trên thực tế giữa hai địa điểm bằng cách sử dụng bản đồ, ta đo khoảng cách giữa hai vị trí đó trên bản đồ rồi sử dụng tỉ lệ bản đồ. Chẳng hạn, nếu ta đo được khoảng cách giữa hai địa điểm ở trên bản đồ là 12 cm, tỉ lệ bản đồ là 1 : 1 000 000, thì khoảng cách trên thực tế của hai địa điểm đó là 12 000 000 cm hay 12 km.

Lời giải:

Chẳng hạn: Ta sử dụng bản đồ tỉ lệ 1 : 10 000 000, tức là 1 cm trên bản đồ tương ứng khoảng cách trên thực tế là 10 000 000 cm hay 100 km.

Xác định khoảng cách giữa Thủ đô Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh

Ta đo được khoảng cách giữa Thủ đô Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh trên bản đồ xấp xỉ 8,5 cm.

Vậy khoảng cách thực tế giữa Thủ đô Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh xấp xỉ là: 8,5 . 100 = 850 (km).

 

====== ****&**** =====

Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Giải SGK Toán lớp 6 Bài 2 (Cánh diều): Hai đường thẳng cắt nhau. Hai đường thẳng song song

Next post

Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) có đạo hàm liên tục trên \(\mathbb{R}\). Đồ thị của hàm số \(y = f'\left( x \right)\) như hình vẽ. Đặt \(g\left( x \right) = 2f\left( {x + \frac{m}{2}} \right) – {x^2} – mx + {m^2} – 3\) với m là tham số. Gọi S là tập hợp các giá trị nguyên của tham số \(m \in \left[ { – 15;15} \right]\) để hàm số \(y = g\left( x \right)\) nghịch biến trên khoảng \(\left( {3;4} \right)\). Số phần tử của tập hợp S là:

Bài liên quan:

Sách bài tập Toán 6 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Tập hợp. Phần tử của tập hợp

Sách bài tập Toán 6 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Tập hợp số tự nhiên. Ghi số tự nhiên

Sách bài tập Toán 6 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Các phép tính trong tập hợp các số tự nhiên

Sách bài tập Toán 6 Bài 4 (Chân trời sáng tạo): Lũy thừa với số mũ tự nhiên

Sách bài tập Toán 6 Bài 5 (Chân trời sáng tạo): Thứ tự thực hiện phép tính

Sách bài tập Toán 6 Bài 6 (Chân trời sáng tạo): Chia hết và phép chia có dư. Tính chất chia hết của một tổng

Sách bài tập Toán 6 Bài 7 (Chân trời sáng tạo): Dấu hiệu chia hết cho 2 và cho 5

Sách bài tập Toán 6 Bài 8 (Chân trời sáng tạo): Dấu hiệu chia hết cho 3 và cho 9

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. Sách bài tập Toán 6 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Tập hợp. Phần tử của tập hợp
  2. Sách bài tập Toán 6 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Tập hợp số tự nhiên. Ghi số tự nhiên
  3. Sách bài tập Toán 6 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Các phép tính trong tập hợp các số tự nhiên
  4. Sách bài tập Toán 6 Bài 4 (Chân trời sáng tạo): Lũy thừa với số mũ tự nhiên
  5. Sách bài tập Toán 6 Bài 5 (Chân trời sáng tạo): Thứ tự thực hiện phép tính
  6. Sách bài tập Toán 6 Bài 6 (Chân trời sáng tạo): Chia hết và phép chia có dư. Tính chất chia hết của một tổng
  7. Sách bài tập Toán 6 Bài 7 (Chân trời sáng tạo): Dấu hiệu chia hết cho 2 và cho 5
  8. Sách bài tập Toán 6 Bài 8 (Chân trời sáng tạo): Dấu hiệu chia hết cho 3 và cho 9
  9. Sách bài tập Toán 6 Bài 9 (Chân trời sáng tạo): Ước và bội
  10. Sách bài tập Toán 6 Bài 10 (Chân trời sáng tạo): Số nguyên tố. Hợp số. Phân tích một số ra thừa một số nguyên tố
  11. Sách bài tập Toán 6 Bài 12 (Chân trời sáng tạo): Ước chung. Ước chung lớn nhất
  12. Sách bài tập Toán 6 Bài 13 (Chân trời sáng tạo): Bội chung. Bội chung nhỏ nhất
  13. Sách bài tập Toán 6 (Chân trời sáng tạo) Bài ôn tập chương 1
  14. Sách bài tập Toán 6 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Số nguyên âm
  15. Sách bài tập Toán 6 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Thứ tự trong tập hợp số nguyên
  16. Sách bài tập Toán 6 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Phép cộng và phép trừ hai số nguyên
  17. Sách bài tập Toán 6 Bài 4 (Chân trời sáng tạo): Phép nhân và phép chia hết hai số nguyên
  18. Sách bài tập Toán 6 (Chân trời sáng tạo) Bài ôn tập chương 2
  19. Sách bài tập Toán 6 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Hình vuông – Tam giác đều – Lục giác đều
  20. Sách bài tập Toán 6 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Hình thoi – Hình chữ nhật – Hình bình hành – Hình thang cân
  21. Sách bài tập Toán 6 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Chu vi và diện tích một số hình trong thực tiễn
  22. Sách bài tập Toán 6 (Chân trời sáng tạo) Bài ôn tập cuối chương 3
  23. Sách bài tập Toán 6 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Thu thập và phân loại dữ liệu
  24. Sách bài tập Toán 6 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Biểu diễn dữ liệu trên bảng
  25. Sách bài tập Toán 6 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Biểu đồ tranh
  26. Sách bài tập Toán 6 Bài 4 (Chân trời sáng tạo): Biểu đồ cột
  27. Sách bài tập Toán 6 (Chân trời sáng tạo) Bài tập cuối chương 4
  28. Sách bài tập Toán 6 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Phân số với tử số và mẫu số là số nguyên
  29. Sách bài tập Toán 6 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Tính chất cơ bản của phân số
  30. Sách bài tập Toán 6 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): So sánh phân số
  31. Sách bài tập Toán 6 Bài 4 (Chân trời sáng tạo): Phép cộng và phép trừ phân số
  32. Sách bài tập Toán 6 Bài 5 (Chân trời sáng tạo): Phép nhân và phép chia phân số
  33. Sách bài tập Toán 6 Bài 6 (Chân trời sáng tạo): Giá trị của một phân số
  34. Sách bài tập Toán 6 Bài 7 (Chân trời sáng tạo): Hỗn số
  35. Sách bài tập Toán 6 (Chân trời sáng tạo) Bài tập cuối chương 5
  36. Sách bài tập Toán 6 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Số thập phân
  37. Sách bài tập Toán 6 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Các phép tính với số thập phân
  38. Sách bài tập Toán 6 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Làm tròn số thập phân và ước lượng kết quả
  39. Sách bài tập Toán 6 Bài 4 (Chân trời sáng tạo): Tỉ số và tỉ số phần trăm
  40. Sách bài tập Toán 6 Bài 5 (Chân trời sáng tạo): Bài toán về tỉ số phần trăm
  41. Sách bài tập Toán 6 (Chân trời sáng tạo) Bài tập cuối chương 6
  42. Sách bài tập Toán 6 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Hình có trục đối xứng
  43. Sách bài tập Toán 6 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Hình có tâm đối xứng
  44. Sách bài tập Toán 6 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Vai trò của tính đối xứng trong thế giới tự nhiên
  45. Sách bài tập Toán 6 (Chân trời sáng tạo) Bài tập cuối chương 7
  46. Sách bài tập Toán 6 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Điểm. Đường thẳng
  47. Sách bài tập Toán 6 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Ba điểm thẳng hàng. Ba điểm không thẳng
  48. Sách bài tập Toán 6 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Hai đường thẳng cắt nhau, song song. Tia
  49. Sách bài tập Toán 6 Bài 5 (Chân trời sáng tạo): Trung điểm của đoạn thẳng
  50. Sách bài tập Toán 6 (Chân trời sáng tạo) Bài 6: Góc
  51. Sách bài tập Toán 6 Bài 7 (Chân trời sáng tạo): Số đo góc. Các góc đặc biệt
  52. Sách bài tập Toán 6 (Chân trời sáng tạo) Bài tập cuối chương 8

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán