Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Giải SBT Toán 6 – Chân trời

Sách bài tập Toán 6 Bài 5 (Chân trời sáng tạo): Trung điểm của đoạn thẳng

By admin 17/04/2023 0

Giải SBT Toán lớp 6 Bài 5: Trung điểm của đoạn thẳng

Bài 1 trang 96 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 2: Những phát biểu nào sau đây là đúng?

a) Điểm I là trung điểm của đoạn thẳng MN thì IM = IN.

b) Khi IM = IN thì I là trung điểm của đoạn thẳng MN.

c) Để I là trung điểm của đoạn thẳng MN thì I thuộc đoạn thẳng MN và IM = IN.

Lời giải:

Trung điểm của đoạn thẳng là điểm nằm giữa hai đầu mút của đoạn thẳng (hay là điểm đó thuộc đoạn thẳng cho trước) và cách đều hai đầu mút đó.

Do đó, phát biểu c) đúng.

Trung điểm của đoạn thẳng còn được gọi là điểm chính giữa của đoạn thẳng đó.

Do đó, phát biểu a) đúng.

Phát biểu b) sai vì, chẳng hạn: IM = IN = 5cm nhưng I không thuộc đoạn thẳng MN (như hình vẽ), thì I không phải là trung điểm của MN.

Những phát biểu nào sau đây là đúng điểm I là trung điểm của đoạn thẳng MN

Vậy phát biểu a), c) là đúng.

Bài 2 trang 96 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 2: Cho đoạn thẳng MN có trung điểm K. Gọi E là trung điểm của đoạn thẳng KN. Biết EN = 5cm, em hãy tính độ dài các đoạn thẳng MK, ME và MN.

Lời giải:

Cho đoạn thẳng MN có trung điểm K gọi E là trung điểm của đoạn thẳng KN

Vì E là trung điểm của đoạn thẳng KN nên E nằm giữa hai điểm K, N và KE = EN = 5cm.

Do đó: KN = KE + EN = 5 + 5 = 10 (cm).

Vì K là trung điểm của đoạn thẳng MN nên K nằm giữa hai điểm M, N và MK = KN = 10 cm.

Do đó: MN = MK + KN = 10 + 10 = 20 (cm).

Vì K nằm giữa hai điểm M và E nên:

ME = MK + KE = 10 + 5 = 15 (cm).

Vậy MK = 10 cm, ME = 15 cm và MN= 20 cm.

Bài 3 trang 96 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 2: Trên tia Ox lấy hai điểm M và N sao cho OM = 3 cm, ON = 6 cm.

a) Trong ba điểm O, M, N điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại?

b) Điểm M có là trung điểm của đoạn thẳng ON hay không? Vì sao?

c) Lấy K là trung điểm của OM, H là trung điểm của MN. M có là trung điểm của KH không? Hãy giải thích.

Lời giải:

Trên tia Ox lấy hai điểm M và N sao cho OM = 3 cm ON = 6 cm

a) Trên tia Ox, ta có: OM = 3cm < ON = 6 cm.

Do đó điểm M nằm giữa điểm O và điểm N.

b) Vì điểm M nằm giữa hai điểm O và N nên:

OM + MN = ON hay 3 + MN = 6.

Suy ra MN = 6 – 3 = 3 (cm).

Mà OM = 3 cm nên OM = MN = 3cm.

Vậy điểm M là trung điểm của đoạn thẳng ON vì:

+) Điểm M nằm giữa điểm O và điểm N.

+) OM = MN = 3cm.

c) Vì K là trung điểm của OM nên K nằm giữa O và M và OK = KM = OM : 2 = 3 : 2 = 1,5 cm.

Vì H là trung điểm của MN nên H nằm giữa M và N và MH = HN = MN : 2 = 3 : 2 = 1,5 cm.

Do đó: KM = MH = 1,5 cm.

Vì K nằm giữa O và M, H nằm giữa M và N nên M nằm giữa K và H.

Vậy M là trung điểm của KH.

Bài 4 trang 96 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 2: Cho ba điểm O, A, B thẳng hàng sao cho điểm O nằm giữa A và B, OA = 10 cm, OB = 6 cm. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của OA và OB. Tính độ dài đoạn thẳng MN.

Lời giải:

Cho ba điểm O, A, B thẳng hàng sao cho điểm O nằm giữa A và B

Vì M là trung điểm OA và OA = 10 cm nên:

MO = MA = 10 : 2 = 5 (cm).

Vì N là trung điểm OB và OB = 6 cm nên:

NO = NB = 6 : 2 = 3 (cm)

Mặt khác, O nằm giữa A và B, M nằm giữa A và O, N nằm giữa O và B nên O nằm giữa M và N.

Vậy MN = MO + ON = 5 + 3 = 8 (cm).

Bài 5 trang 96 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 2: Trên tia Ox lấy hai điểm P và Q sao cho OP = 4 cm, OQ = 8 cm. I là trung điểm của đoạn PQ. Tính OI.

Lời giải:

Trên tia Ox lấy hai điểm P và Q sao cho OP = 4 cm OQ = 8 cm

Trên tia Ox, ta có: OP < OQ (4 cm < 8 cm).

Do đó, P nằm giữa hai điểm O và Q.

Vì I là trung điểm của đoạn PQ nên I nằm giữa P và Q.

Do P nằm giữa O và Q, I nằm giữa P và Q.

Suy ra P nằm giữa O và I.

Do đó OI = OP + IP.

Vì P nằm giữa O và Q nên OQ = OP + PQ

Suy ra: PQ = OQ – OP = 8 – 4 = 4 (cm).

Vì I là trung điểm PQ nên:

IP = IQ = PQ : 2 = 4 : 2 = 2 (cm)

Vì P nằm giữa O và I nên:

OI = PO + IP = 4 + 2 = 6 (cm).

Vậy OI = 6 cm.

Bài 6 trang 96 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 2: Cho đoạn thẳng OA = 5 cm. Hãy vẽ điểm B sao cho:

a) A là trung điểm của đoạn OB.

b) O là trung điểm của của đoạn AB.

Lời giải:

a) Vì A là trung điểm của OB nên:

+) Điểm A nằm giữa hai điểm O và B.

+) OA = AB = 5cm.

Vậy trên tia OA, ta lấy điểm B sao cho AB = 5 cm và A nằm giữa O và B.

Ta có hình minh họa:

Cho đoạn thẳng OA = 5 cm hãy vẽ điểm B sao cho

b) Vì O là trung điểm AB nên:

+) Điểm O nằm giữa hai điểm A và B.

+) OA = OB = 5cm.

Vậy trên đường thẳng OA, ta lấy điểm B sao cho OB = 5 cm và O nằm giữa A và B.

Ta có hình minh họa:

Cho đoạn thẳng OA = 5 cm hãy vẽ điểm B sao cho

Bài 7 trang 96 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 2: Cho hai đoạn thẳng AB và CD có cùng trung điểm M như hình vẽ. Biết AB = 12 cm, CD = 6 cm. Hãy tính độ dài của hai đoạn thẳng AM và AD.

Cho hai đoạn thẳng AB và CD có cùng trung điểm M như hình vẽ

Lời giải:

Cho hai đoạn thẳng AB và CD có cùng trung điểm M như hình vẽ

Vì M là trung điểm AB nên:

AM = MB = AB : 2 = 12 : 2 = 6 (cm).

Vì M là trung điểm CD nên:

CM = MD = CD : 2 = 6 : 2 = 3 (cm).

Dễ thấy: M nằm giữa hai điểm A và D nên:

AD = AM + MD = 6 + 3 = 9 (cm).

Vậy AM = 6 cm, AD = 9 cm.

Bài 8 trang 96 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 2: Em hãy vẽ đoạn thẳng AB và dự đoán trung điểm của đoạn thẳng đó. Sau hãy dùng thước kiểm tra lại dự đoán đó.

Lời giải:

Chẳng hạn: Vẽ đoạn thẳng AB.

 Em hãy vẽ đoạn thẳng AB và dự đoán trung điểm của đoạn thẳng đó

Dự đoán trung điểm I:

Vì I là trung điểm của đoạn thẳng AB nên IA = IB = Em hãy vẽ đoạn thẳng AB và dự đoán trung điểm của đoạn thẳng đó.

Ước lượng vị trí điểm I sao cho IA = IB = Em hãy vẽ đoạn thẳng AB và dự đoán trung điểm của đoạn thẳng đó.

Em hãy vẽ đoạn thẳng AB và dự đoán trung điểm của đoạn thẳng đó

Kiểm tra: dùng thước kẻ, ta đo được độ dài AB = 10 cm.

Vậy I là trung điểm nếu IA = IB = 5cm. Ta sửa lại:

Em hãy vẽ đoạn thẳng AB và dự đoán trung điểm của đoạn thẳng đó

Bài 9 trang 96 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 2: Cho một đoạn dây, em có những cách nào để tìm ra trung điểm của đoạn dây đó?

Lời giải:

Cách 1: Ta có thể gấp đôi đoạn dây đó lại, sao cho hai đầu dây trùng nhau, điểm gấp chính là trung điểm của đoạn dây.

Cách 2: Ta có thể dùng thước để đo độ dài đoạn dây, sau đó tính một nửa độ dài của đoạn dây đó.

Dùng thước để xác định vị trí mà độ dài từ một đầu đoạn dây tới đó bằng một nửa độ dài đoạn dây đã cho, ta sẽ tìm được trung điểm của đoạn dây.

====== ****&**** =====

Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Giải SGK Toán lớp 6 Bài 3 (Cánh diều): Đoạn thẳng

Next post

Trong không gian tọa độ Oxyz, cho mặt cầu \(\left( S \right):{\left( {x – 2} \right)^2} + {\left( {y – 1} \right)^2} + {\left( {z – 1} \right)^2} = 16\). Mặt phẳng \(\left( P \right)\) thay đổi luôn đi qua điểm \(A\left( {2;1;9} \right)\) và tiếp xúc với mặt cầu \(\left( S \right)\). Đặt M, m lần lượt là giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của khoảng cách từ điểm O đến \(\left( P \right)\). Giá trị M + m bằng:

Bài liên quan:

Sách bài tập Toán 6 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Tập hợp. Phần tử của tập hợp

Sách bài tập Toán 6 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Tập hợp số tự nhiên. Ghi số tự nhiên

Sách bài tập Toán 6 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Các phép tính trong tập hợp các số tự nhiên

Sách bài tập Toán 6 Bài 4 (Chân trời sáng tạo): Lũy thừa với số mũ tự nhiên

Sách bài tập Toán 6 Bài 5 (Chân trời sáng tạo): Thứ tự thực hiện phép tính

Sách bài tập Toán 6 Bài 6 (Chân trời sáng tạo): Chia hết và phép chia có dư. Tính chất chia hết của một tổng

Sách bài tập Toán 6 Bài 7 (Chân trời sáng tạo): Dấu hiệu chia hết cho 2 và cho 5

Sách bài tập Toán 6 Bài 8 (Chân trời sáng tạo): Dấu hiệu chia hết cho 3 và cho 9

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. Sách bài tập Toán 6 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Tập hợp. Phần tử của tập hợp
  2. Sách bài tập Toán 6 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Tập hợp số tự nhiên. Ghi số tự nhiên
  3. Sách bài tập Toán 6 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Các phép tính trong tập hợp các số tự nhiên
  4. Sách bài tập Toán 6 Bài 4 (Chân trời sáng tạo): Lũy thừa với số mũ tự nhiên
  5. Sách bài tập Toán 6 Bài 5 (Chân trời sáng tạo): Thứ tự thực hiện phép tính
  6. Sách bài tập Toán 6 Bài 6 (Chân trời sáng tạo): Chia hết và phép chia có dư. Tính chất chia hết của một tổng
  7. Sách bài tập Toán 6 Bài 7 (Chân trời sáng tạo): Dấu hiệu chia hết cho 2 và cho 5
  8. Sách bài tập Toán 6 Bài 8 (Chân trời sáng tạo): Dấu hiệu chia hết cho 3 và cho 9
  9. Sách bài tập Toán 6 Bài 9 (Chân trời sáng tạo): Ước và bội
  10. Sách bài tập Toán 6 Bài 10 (Chân trời sáng tạo): Số nguyên tố. Hợp số. Phân tích một số ra thừa một số nguyên tố
  11. Sách bài tập Toán 6 Bài 12 (Chân trời sáng tạo): Ước chung. Ước chung lớn nhất
  12. Sách bài tập Toán 6 Bài 13 (Chân trời sáng tạo): Bội chung. Bội chung nhỏ nhất
  13. Sách bài tập Toán 6 (Chân trời sáng tạo) Bài ôn tập chương 1
  14. Sách bài tập Toán 6 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Số nguyên âm
  15. Sách bài tập Toán 6 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Thứ tự trong tập hợp số nguyên
  16. Sách bài tập Toán 6 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Phép cộng và phép trừ hai số nguyên
  17. Sách bài tập Toán 6 Bài 4 (Chân trời sáng tạo): Phép nhân và phép chia hết hai số nguyên
  18. Sách bài tập Toán 6 (Chân trời sáng tạo) Bài ôn tập chương 2
  19. Sách bài tập Toán 6 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Hình vuông – Tam giác đều – Lục giác đều
  20. Sách bài tập Toán 6 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Hình thoi – Hình chữ nhật – Hình bình hành – Hình thang cân
  21. Sách bài tập Toán 6 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Chu vi và diện tích một số hình trong thực tiễn
  22. Sách bài tập Toán 6 (Chân trời sáng tạo) Bài ôn tập cuối chương 3
  23. Sách bài tập Toán 6 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Thu thập và phân loại dữ liệu
  24. Sách bài tập Toán 6 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Biểu diễn dữ liệu trên bảng
  25. Sách bài tập Toán 6 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Biểu đồ tranh
  26. Sách bài tập Toán 6 Bài 4 (Chân trời sáng tạo): Biểu đồ cột
  27. Sách bài tập Toán 6 (Chân trời sáng tạo) Bài tập cuối chương 4
  28. Sách bài tập Toán 6 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Phân số với tử số và mẫu số là số nguyên
  29. Sách bài tập Toán 6 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Tính chất cơ bản của phân số
  30. Sách bài tập Toán 6 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): So sánh phân số
  31. Sách bài tập Toán 6 Bài 4 (Chân trời sáng tạo): Phép cộng và phép trừ phân số
  32. Sách bài tập Toán 6 Bài 5 (Chân trời sáng tạo): Phép nhân và phép chia phân số
  33. Sách bài tập Toán 6 Bài 6 (Chân trời sáng tạo): Giá trị của một phân số
  34. Sách bài tập Toán 6 Bài 7 (Chân trời sáng tạo): Hỗn số
  35. Sách bài tập Toán 6 (Chân trời sáng tạo) Bài tập cuối chương 5
  36. Sách bài tập Toán 6 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Số thập phân
  37. Sách bài tập Toán 6 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Các phép tính với số thập phân
  38. Sách bài tập Toán 6 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Làm tròn số thập phân và ước lượng kết quả
  39. Sách bài tập Toán 6 Bài 4 (Chân trời sáng tạo): Tỉ số và tỉ số phần trăm
  40. Sách bài tập Toán 6 Bài 5 (Chân trời sáng tạo): Bài toán về tỉ số phần trăm
  41. Sách bài tập Toán 6 (Chân trời sáng tạo) Bài tập cuối chương 6
  42. Sách bài tập Toán 6 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Hình có trục đối xứng
  43. Sách bài tập Toán 6 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Hình có tâm đối xứng
  44. Sách bài tập Toán 6 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Vai trò của tính đối xứng trong thế giới tự nhiên
  45. Sách bài tập Toán 6 (Chân trời sáng tạo) Bài tập cuối chương 7
  46. Sách bài tập Toán 6 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Điểm. Đường thẳng
  47. Sách bài tập Toán 6 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Ba điểm thẳng hàng. Ba điểm không thẳng
  48. Sách bài tập Toán 6 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Hai đường thẳng cắt nhau, song song. Tia
  49. Sách bài tập Toán 6 Bài 4 (Chân trời sáng tạo): Đoạn thẳng. Độ dài đoạn thẳng
  50. Sách bài tập Toán 6 (Chân trời sáng tạo) Bài 6: Góc
  51. Sách bài tập Toán 6 Bài 7 (Chân trời sáng tạo): Số đo góc. Các góc đặc biệt
  52. Sách bài tập Toán 6 (Chân trời sáng tạo) Bài tập cuối chương 8

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán