Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Giải SBT Toán 7 – Kết nối

Sách bài tập Toán 7 (Kết nối tri thức) Ôn tập chương 3

By admin 18/04/2023 0

Giải SBT Toán lớp 7 Ôn tập chương 3

Giải trang 47 Tập 1

A. Câu hỏi (trắc nghiệm)

Câu hỏi 1 trang 47 Tập 1: Cho hai góc kề bù AOB và BOC. Tia OM nằm giữa hai tia OB và OC. Tia ON là tia đối của tia OM. Khi đó cặp góc đối đỉnh là cặp góc nào trong các cặp góc sau đây?

A. BOM^ và CON^;

B. AOB^ và AON^;

C. AOM^ và CON^;

D. COM^ và CON^.

Lời giải:

Sách bài tập Toán 7 Ôn tập chương 3 - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Từ hình vẽ ta thấy cặp góc đối đỉnh là AOM^ và CON^ vì OA là tia đối của tia OC và OM là tia đối của tia ON.

Đáp án đúng là C.

Câu hỏi 2 trang 47 Tập 1: Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng?

A. Hai góc bằng nhau thì đối đỉnh;

B. Hai góc không đối đỉnh thì không bằng nhau;

C. Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau;

D. Cả ba khẳng định trên đều đúng.

Lời giải:

Khẳng định đúng là: Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.

Đáp án đúng là C.

Câu hỏi 3 trang 47 Tập 1: Hai đường thẳng cắt nhau tạo thành bốn góc khác góc bẹt. Biết số đo của một trong bốn góc đó là 65o. Khi đó số đo của ba góc còn lại là:

A. 65o; 115o; 120o;

B. 65o; 65o; 115o;

C. 115o; 115o; 50o;

D. 65o; 115o; 115o.

Lời giải:

Giả sử: đừng thẳng a cắt đường thẳng b tại O, tạo thành 4 góc O1^;O2^;O3^;O4^ và O1^ = 65o.

Sách bài tập Toán 7 Ôn tập chương 3 - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Vì O1^ và O3^ đối đỉnh nên O1^ = O3^ = 65o.

Vì O3^ và O4^ kề bù nên O3^ + O4^ = 180o.

Thay số: 65o + O4^ = 180o

O4^ = 180o – 65o = 115o.

Mà O4^ và O2^ đối đỉnh nên O2^ = O4^ = 115o.

Vậy  O4^ = O2^ = 115o; O1^ = O3^ = 65o.

Đáp án đúng là D.

Câu hỏi 4 trang 47 Tập 1: Hai đường thẳng cắt nhau tạo thành bốn góc khác góc bẹt. Số đo của bốn góc đó có thể là trường hợp nào trong các trường hợp sau đây?

A. 70o; 70o; 70o; 110o;

B. 60o; 120o; 120o;120o;

C. 80o; 50o; 130o; 100o;

D. 90o; 90o;  90o; 90o.

Lời giải:

Vì hai đường thẳng cắt nhau tạo thành bốn góc khác góc bẹt nên sẽ có hai cặp góc đối đỉnh.

Mà các góc đối đỉnh thì bằng nhau. Do đó, trong bốn giá trị sẽ lần lượt có hai cặp giá trị góc bằng nhau.

Nhận thấy chỉ có đáp án D thỏa mãn.

Vậy đáp án đúng là D.

Câu hỏi 5 trang 47 Tập 1: Hai đường thẳng AB và CD cắt nhau tại O. Cho OM là tia phân giác của góc BOD và BOM^=30°. Số đo của góc AOC bằng:

A. 30o;

B. 60o;

C. 120o;

D. Một kết quả khác.

Lời giải:

Sách bài tập Toán 7 Ôn tập chương 3 - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Vì OM là tia phân giác của góc BOD nên BOM^=MOD^=BOD^2=30°

Suy ra BOD^ = 2.30o = 60o.

Lại có, BOD^ và AOC^ là hai góc đối đỉnh nên BOD^ = AOC^ = 60o.

Đáp án đúng là B.

Giải trang 48 Tập 1

Câu hỏi 6 trang 48 Tập 1: Cho Hình 3.29

a) Cặp góc so le trong là cặp góc:

A. M1^;M2^;

B. M1^;N1^;

C. M1^;N2^;

D. M2^;N1^.

b) Cặp góc đồng vị là cặp góc:

A. M1^;M2^;

B. M1^;N1^;

C. M1^;N2^;

D. M2^;N1^.

Sách bài tập Toán 7 Ôn tập chương 3 - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Lời giải:

a) Quan sát hình vẽ ta thấy cặp góc so le trong là: M2^;N1^.

Đáp án đúng là D.

b) Quan sát hình vẽ ta thấy cặp góc đồng vị là: M1^;N2^

Đáp án đúng là C.

Câu hỏi 7 trang 48 Tập 1: Cho Hình 3.30. Cặp góc A1; B1 là cặp góc:

A. So le trong;

B. Đối đỉnh;

C. Đồng vị;

D. Cả ba phương án trên đều sai.

Sách bài tập Toán 7 Ôn tập chương 3 - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Lời giải:

Quan sát hình vẽ ta thấy cặp góc A1 và B1 ở vị trí đồng vị.

Đáp án đúng là C.

Câu hỏi 8 trang 48 Tập 1: Cho Hình 3.31, đường thẳng a song song với đường thẳng b nếu:

A. A1^=B2^;

B. A2^=B3^;

C. A3^=B2^;

D. A3^=B1^.

Sách bài tập Toán 7 Ôn tập chương 3 - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Lời giải:

Nếu có một đường thẳng cắt hai đường thẳng tạo thành các cặp góc so le trong bằng nhau hoặc các cặp góc đồng vị bằng nhau thì hai đường thẳng song song.

Vậy để a song song với b thì các cặp góc so le trong bằng nhau hoặc các cặp góc đồng vị bằng nhau.

A1^=B2^ sai vì hai góc này không so le trong hay đồng vị;

A2^=B3^ sai vì hai góc này không so le trong hay đồng vị;

A3^=B2^ sai vì hai góc này không so le trong hay đồng vị;

A3^=B1^ đúng vì hai góc này ở vị trí so le trong.

Đáp án đúng là D.

Câu hỏi 9 trang 48 Tập 1: Cho Hình 3.32, biết a // b. Khẳng địn nào sau đây là sai?

A. A1^>B1^;

B. A2^=B2^;

C. A3^=B1^;

D. A3^=B3^.

Sách bài tập Toán 7 Ôn tập chương 3 - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Lời giải:

Vì a // b nên tạo ra những góc so le trong bằng nhau và những góc đồng vị bằng nhau.

A1^>B1^ sai vì hai góc này ở vị trí đồng vị nên chúng phải bằng nhau;

A2^=B2^ đúng vì hai góc này so le trong;

A3^=B1^ đúng vì hai góc này so le trong;

A3^=B3^ đúng vì hai góc này đồng vị.

Giải trang 49 Tập 1

B. Bài tập

Bài 3.33 trang 49 Tập 1: Cho Hình 3.33. Hãy chứng minh xy // x’y’

Sách bài tập Toán 7 Ôn tập chương 3 - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Lời giải:

Sách bài tập Toán 7 Ôn tập chương 3 - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Ta có: mAy^ và mAy^ là hai góc kề bù.

Do đó, mAy^+ mAy^ = 180o

Thay số, 130o + mAy^ = 180o.

mAy^ = 180o – 130o = 50o.

Lại có, mAy^ và ABy‘^ là hai góc kề bù và mAy^ = ABy‘^ = 50o.

Do đo, xy // x’y’.

Bài 3.34 trang 49 Tập 1: Cho Hình 3.34. Biết AB // Cx, A^=70°;B^=60°.

Tính số đo các góc C1^;C2^;C3^.

Sách bài tập Toán 7 Ôn tập chương 3 - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Lời giải:

Vì AB song song với Cx nên các cặp góc so le trong bằng nhau và các cặp góc đồng vị bằng nhau.

Ta có:

B^ và C3^ là hai góc ở vị trí đồng vị nên B^ = C3^ = 60o;

A^ và C2^ là hai góc ở vị trí đồng vị nên A^ = C2^ = 70o;

Ta có: C1^ + C2^ + C3^ = 180o.

Thay số: C1^ + 70o + 60o = 180o

C1^ = 180o – 60o – 70o.

C1^ = 50o

Vậy C1^ = 50o; C2^ = 70o; C3^ = 60o.

Bài 3.35 trang 49 Tập 1: Cho Hình 3.35. Biết CN là tia phân giác của góc ACM.

a) Chứng minh rằng CN // AB.

b) Tính số đo của góc A.

Sách bài tập Toán 7 Ôn tập chương 3 - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Lời giải:

a) Ta có: ACB^ và ACM^ là hai góc kề bù nên ACB^ + ACM^ = 180o.

Thay số, 40o + ACM^ = 180o

ACM^ = 180o – 40o

ACM^ = 140o

Vì CN là tia pân giác của góc ACM^ nên ACN^=NCM^=ACM^2=140°2=70°

Ta có: NCM^ và B^ ở vị trí đồng vị và NCM^ = B^ = 70o.

Do đó, AB song song CN.

b) Vì AB song song với CN nên các cặp góc so le trong sẽ bằng nhau và các cặp góc đồng vị sẽ bằng nhau.

Ta có: A^ và ACN^ là hai góc so le trong. Do đó, ACN^ = A^ = 70o.

Vậy A^ = 70o.

Giải trang 50 Tập 1

Bài 3.36 trang 50 Tập 1: Cho Hình 3.36. Bên trong góc BOD vẽ tia Ox song song với AB. Biết B^=40°;D^=70°;BOD^=110°.

a) Tính số đo của góc BOx.

b) Chứng minh Ox // CD và AB // CD.

Sách bài tập Toán 7 Ôn tập chương 3 - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Lời giải:

a) Vì Ox song song với AB nên các cặp góc so le trong bằng nhau và các cặp góc đồng vị bằng nhau.

Ta có: B^ và BOx^ là hai góc so le trong. Do đó, B^ = BOx^ = 40o.

Vậy BOx^ = 40o.

b) Ta có: BOD^=BOx^+xOD^

Thay số, 110o = 40o + xOD^

xOD^ = 110o – 40o

xOD^ = 70o

Ta có: xOD^=ODC^ = 70o mà hai góc này ở vị trí so le trong nên Ox // CD.

Lại có Ox // AB nên AB //CD (điều phải chứng minh).

Bài 3.37 trang 50 Tập 1: Trong Hình 3.37 có BE // AC, CF //AB. Biết A^=80°;ABC^=60°.

a) Chứng minh rằng ABE^=ACF^.

b) Tính số đo của các góc BCF và ACB.

c) Gọi Bx, Cy lần lượt là tia phân giác của các góc BE và ACF. Chứng minh rằng Bxx // Cy.

Sách bài tập Toán 7 Ôn tập chương 3 - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Lời giải:

a) Vì BE song song với AC nên các góc so le trong bằng nhau.

Do đó, ABE^=A^=80° (hai góc so le trong) (1)

Vì CF song song với AB nên các góc so le trong bằng nhau.

Do đó, ACF^=A^=80° (hai góc so le trong) (2)

Từ (1) và (2) suy ra ABE^=ACF^ = 80o.

b) Vì CF song song với AB nên các góc đồng vị bằng nhau.

Do đó, ABC^ = FCz^ (hai góc đồng vị)

Do đó, ABC^ = FCz^ = 60o.

Ta có, BCF^ và FCz^ là hai góc kề bù nên BCF^ + FCz^ = 180o.

Thay số , BCF^ + 60o = 180o

BCF^ = 180o – 60o

BCF^ = 120o.

Ta có:

BCF^ = ACF^+ ACB^

120o = 80o + ACB^

ACB^ = 120o – 80o

ACB^ = 40o.

Vậy ACB^ = 40o; BCF^ = 120o.

c) Vì Bx là tia phân giác của góc ABE^ nên EBx^=xBA^=EBA^2=80°2=40°

Vì Cy là tia phân giác của góc ACF^ nên ACy^=yCF^=AC​F^2=80°2=40°

Ta có BC cắt Bx và cắt Cy tạo ra cặp góc đồng vị là zCy^ và zBx^.

Ta có:

zCy^ = yCF^+ FCz^ = 40o + 60o = 100o.

zBx^= xBA^+ ABC^ = 40o + 60o = 100o.

Suy ra, zCy^ = zBx^= 100o

Vì zCy^ và zBx^ là hai góc đồng vị và zCy^ = zBx^ nên Bx // Cy.

Xem thêm các bài giải SBT Toán lớp 7 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Bài 11: Định lí và chứng minh định lí

Ôn tập chương 3

Bài 12: Tổng các góc trong một tam giác

Bài 13: Hai tam giác bằng nhau. Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác

Bài 14: Trường hợp bằng nhau thứ hai và thứ ba của tam giác

====== ****&**** =====

Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Giải SGK Toán 7 Bài 9 (Kết nối tri thức): Hai đường thẳng song song và dấu hiệu nhận biết

Next post

Cho hình nón \(\left( N \right)\) có bán kính đáy bằng 3 và đường sinh bằng 5. Tính diện tích toàn phần \({S_{tp}}\) của hình nón \(\left( N \right)\).

Bài liên quan:

Sách bài tập Toán 7 Bài 1 (Kết nối tri thức): Tập hợp các số hữu tỉ

Sách bài tập Toán 7 Bài 2 (Kết nối tri thức): Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ

Sách bài tập Toán 7 Bài 3 (Kết nối tri thức): Luỹ thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ

Sách bài tập Toán 7 Bài 4 (Kết nối tri thức): Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc chuyển vế

Sách bài tập Toán 7 (Kết nối tri thức): Ôn tập chương 1 trang 20, 21

Sách bài tập Toán 7 Bài 5 (Kết nối tri thức): Làm quen với số thập phân vô hạn tuần hoàn

Sách bài tập Toán 7 Bài 6 (Kết nối tri thức): Số vô tỉ. Căn bậc hai số học

Sách bài tập Toán 7 Bài 7 (Kết nối tri thức): Tập hợp các số thực

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. Sách bài tập Toán 7 Bài 1 (Kết nối tri thức): Tập hợp các số hữu tỉ
  2. Sách bài tập Toán 7 Bài 2 (Kết nối tri thức): Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ
  3. Sách bài tập Toán 7 Bài 3 (Kết nối tri thức): Luỹ thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ
  4. Sách bài tập Toán 7 Bài 4 (Kết nối tri thức): Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc chuyển vế
  5. Sách bài tập Toán 7 (Kết nối tri thức): Ôn tập chương 1 trang 20, 21
  6. Sách bài tập Toán 7 Bài 5 (Kết nối tri thức): Làm quen với số thập phân vô hạn tuần hoàn
  7. Sách bài tập Toán 7 Bài 6 (Kết nối tri thức): Số vô tỉ. Căn bậc hai số học
  8. Sách bài tập Toán 7 Bài 7 (Kết nối tri thức): Tập hợp các số thực
  9. Sách bài tập Toán 7 (Kết nối tri thức) Ôn tập chương 2 trang 33, 34
  10. Sách bài tập Toán 7 Bài 8 (Kết nối tri thức): Góc ở vị trí đặc biệt. Tia phân giác của một góc
  11. Sách bài tập Toán 7 Bài 9 (Kết nối tri thức): Hai đường thẳng song song và dấu hiệu nhận biết
  12. Sách bài tập Toán 7 Bài 10 (Kết nối tri thức): Tiên đề Euclid. Tính chất của hai đường thẳng song song
  13. Sách bài tập Toán 7 Bài 11(Kết nối tri thức): Định lí và chứng minh định lí
  14. Sách bài tập Toán 7 Bài 12 (Kết nối tri thức): Tổng các góc trong một tam giác
  15. Sách bài tập Toán 7 Bài 13 (Kết nối tri thức): Hai tam giác bằng nhau. Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác
  16. Sách bài tập Toán 7 Bài 14 (Kết nối tri thức): Trường hợp bằng nhau thứ hai và thứ ba của tam giác
  17. Sách bài tập Toán 7 Bài 15 (Kết nối tri thức): Các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông
  18. Sách bài tập Toán 7 Bài 16 (Kết nối tri thức): Tam giác cân. Đường trung trực của đoạn thẳng
  19. Sách bài tập Toán 7 (Kết nối tri thức) Ôn tập chương 4
  20. Sách bài tập Toán 7 Bài 17 (Kết nối tri thức): Thu thập và phân loại dữ liệu
  21. Sách bài tập Toán 7 Bài 18 (Kết nối tri thức): Biểu đồ hình quạt tròn
  22. Sách bài tập Toán 7 Bài 19 (Kết nối tri thức): Biểu đồ đoạn thẳng
  23. Sách bài tập Toán 7 (Kết nối tri thức) Ôn tập chương 5
  24. Sách bài tập Toán 7 Bài 20 (Kết nối tri thức): Tỉ lệ thức
  25. Sách bài tập Toán 7 Bài 21 (Kết nối tri thức): Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau
  26. Sách bài tập Toán 7 Bài 22 (Kết nối tri thức): Đại lượng tỉ lệ thuận
  27. Sách bài tập Toán 7 Bài 23 (Kết nối tri thức): Đại lượng tỉ lệ nghịch
  28. Sách bài tập Toán 7 (Kết nối tri thức) Ôn tập cuối chương 6
  29. Sách bài tập Toán 7 Bài 24 (Kết nối tri thức): Biểu thức đại số
  30. Sách bài tập Toán 7 Bài 25 (Kết nối tri thức): Đa thức một biến
  31. Sách bài tập Toán 7 Bài 26 (Kết nối tri thức): Phép cộng và phép trừ đa thức một biến
  32. Sách bài tập Toán 7 Bài 27 (Kết nối tri thức): Phép nhân đa thức một biến
  33. Sách bài tập Toán 7 Bài 28 (Kết nối tri thức): Phép chia đa thức một biến
  34. Sách bài tập Toán 7 (Kết nối tri thức) Ôn tập cuối chương 7
  35. Sách bài tập Toán 7 Bài 29 (Kết nối tri thức): Làm quen với biến cố
  36. Sách bài tập Toán 7 Bài 30 (Kết nối tri thức): Làm quen với xác suất của biến cố
  37. Sách bài tập Toán 7 (Kết nối tri thức) Ôn tập chương 8

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán