Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Giải SBT Toán 7 – Kết nối

Sách bài tập Toán 7 Bài 7 (Kết nối tri thức): Tập hợp các số thực

By admin 18/04/2023 0

Giải SBT Toán lớp 7 Bài 7: Tập hợp các số thực

Giải trang 31 Tập 1

Bài 2.22 trang 31 sách bài tập Toán lớp 7 Tập 1:Kí hiệu ℕ;ℤ;ℚ;𝕀;ℝ theo thứ tự là tập hợp các số tự nhiên, tập hợp các số nguyên, tập hợp các số hữu tỉ, tập hợp các số vô tỉ và tập hợp các số thực. Khẳng định nào sau đấy sai?

A. Nếu x∈ℕ thì x∈ℤ;

B. Nếu x∈ℝ và x∉ℚ thì x∈𝕀;

C. 1∈ℝ;

D. Nếu x∉𝕀 thì x viết được thành số thập phân hữu hạn.

Lời giải:

A. Nếu x ∈ ℕ thì x ∈ ℤ

Khẳng định A đúng vì tất cả các số tự nhiên đều là số nguyên;

B. Nếu x ∈ ℝ và x ∉ ℚ thì x∈𝕀

Khẳng định B đúng vì tập số thực gồm có số hữu tỉ và số vô tỉ nên nếu x không là số hữu tỉ thì x là số vô tỉ.

C. 1 ∈ ℝ

Khẳng định C đúng vì 1 là số thực.

D. Nếu x∉𝕀 thì x viết được thành số thập phân hữu hạn

Khẳng định D sai vì nếu x không là số vô tỉ thì x là số hữu tỉ mà số hữu tỉ gồm số thập phân hữu hạn và số thập phân vô hạn tuần hoàn nên khẳng định D sai.

Vậy khẳng định sai là D.

Bài 2.23 trang 31 sách bài tập Toán lớp 7 Tập 1: Xét tính đúng, sai của các khẳng định sau:

a) Nếu x là số hữu tỉ thì x là số thực;

b) 2 không phải là số hữu tỉ;

c) Nếu x là số nguyên thì x là số thực;

d) Nếu x là số tự nhiên thì x là số vô tỉ.

Lời giải:

a) Nếu x là số hữu tỉ thì x là số thực. Khẳng định này đúng vì mọi số hữu tỉ đều là số thực.

b) 2 không phải là số hữu tỉ. Khẳng định này sai vì 2 là số nguyên nên 2 là số hữu tỉ.

c) Nếu x là số nguyên thì x là số thực. Khẳng định này sai vì nếu x < 0 thì không tồn tại x.

d) Nếu x là số tự nhiên thì x là số vô tỉ. Khẳng định này sai vì nếu x = 25 thì x=25 = 5 là số hữu tỉ.

Bài 2.24 trang 31 sách bài tập Toán lớp 7 Tập 1:Tìm số đối của các số thực sau: -2,1; -0,(1); 2π; 3 – 2.

Lời giải:

Số đối của số -2,1 là 2,1 vì (-2,1) + 2,1 = 0;

Số đối của số -0,(1) là 0,(1) vì -0,(1) + 0,(1) = 0;

Số đối của 2π là −2π vì 2π+−2π = 0

Số đối của 3 – 2 là -3 + 2 vì 3 – 2 + (-3) + 2 = 0.

Giải trang 32 Tập 1

Bài 2.25 trang 32 sách bài tập Toán lớp 7 Tập 1: So sánh a = 1,(41) và 2.

Lời giải:

a = 1,(41) = 1,414141….

2= 1,414213…

Kể từ trái sang phải, chữ số cùng hàng đầu tiên khác nhau nằm ở hàng phần chục nghìn. Mà 1 < 2 nên 1,414141… < 1,414213…

Do đó, a = 1,(41) < 2.

Bài 2.26 trang 32 sách bài tập Toán lớp 7 Tập 1:Viết các số thực sau theo thứ tự từ bé đến lớn:

5;−1,7(5);π;−2;227;0.

Lời giải:

Ta chia các số thực đã cho thành ba nhóm.

Nhóm số thực không âm, không dương: 0

Nhóm số thực âm: -1,7(5); -2;

Nhóm số thực dương: 5;π;227

Ta đi so sánh nhóm số thực âm.

Thay vì so sánh -1,7(5) và -2 ta đi so sánh hai số đối của chúng là 1,7(5) và 2.

Nhận thấy 1,7(5) có phần nguyên là 1 < 2 nên 1,7(5) < 2. Do đó, -1,7(5) > -2.

Ta đi so sánh nhóm số thực dương.

5=2,23606…

π=3,1215926…

227=3,14287…

Ta thấy 2 < 3 nên số nào có phần nguyên là 2 sẽ bé hơn số có phần nguyên là 3. Do đó, 5 nhỏ nhất trong ba số.

Ta đi so sánh π và 227.

Ta có: π = 3,1415926…

227 = 3,14287…

Nhận thấy chữ số cùng hàng đầu tiên khác nhau là chữ số hàng nghìn. Vì 1 < 2 nên 3,1415926… < 3,14287…hay π<227

Sắp xếp các số đã cho theo thứ tự từ bé đến lớn như sau:

-2 < -1,7(5) < 0 < 5<π<227.

Bài 2.27 trang 32 sách bài tập Toán lớp 7 Tập 1:Tìm các số thực x có giá trị tuyệt đối bằng 1,6(7). Điểm biểu diễn các số thực tìm được nằm trong hay nằm ngoài khoảng giữa hai điểm -2 và 2,(1) trên trục số?

Lời giải:

Ta có:

|x| = 1,6(7) nên x = 1,6(7) hoặc x = -1,6(7)

Ta so sánh 1,6(7) với -2 và 2,(1)

Vì 1,6(7) là số thực dương còn -2 là số thực âm nên 1,6(7) > -2.

Lại có phần nguyên của 1,6(7) là 1 và phần nguyên của 2,(1) là 2 nên 1,6(7) < 2.

Vậy 1,6(7) nàm trong khoảng -2 và 2,(1).

Ta so sánh -1,6(7) với -2 và 2,(1)

Ta có: -1,6(7) là số thực âm và 2,(1) là số thực dương nên -1,6(7) < 2,(1).

Số đối của -1,6(7) là 1,6(7) và số đối của -2 là 2. Vì 1,6(7) có phần nguyên là 1 < 2 nên 1,6(7) < 2. Do đó, -1,6(7) > -2.

Vậy -1,6(7) nằm trong khoảng -2 và 2,(1).

Bài 2.28 trang 32 sách bài tập Toán lớp 7 Tập 1: Xác định dấu và giá trị tuyệt đối của các số thực sau:

a) -1,3(51);

b) 1−2;

c) 3−22−5

Lời giải:

a) -1,3(51) mang dấu âm và |-1,3(51)| = 1,3(51).

b) 1−2

Vì 1 < 2 nên 1<2 hay 1 < 2

Do đó 1 – 2 < 0 nên 1 – 2 mang dấu âm.

|1 – 2| = -(1 – 2) = 2 – 1.

c) 3−22−5

Vì 9 > 2 nên 9>2 hay 3 > 2. Do đó, 3−2 > 0.

Lại có 4 < 5 nên 4<5 hay 2<5. Do đó, 2 – 5 < 0.

Vì 3−2 > 0 và 2 – 5 < 0 nên 3−22−5 < 0

Ta có:

3−22−5=3.2−5−2.2−5

=6−35−22+2.5

=6−35−22+10

Ta có:

6−35−22+10

=−6−35−22+10

=−6+35+22−10

Bài 2.29 trang 32 sách bài tập Toán lớp 7 Tập 1:Không sử dụng máy tính cầm tay, ước lượng giá trị thập phân của số 3 với độ chính xác 0,05.

Lời giải:

Muốn ước lượng giá trị thập phân của 3 với độ chính xác 0,05 ta phải làm tròn số đó đến hàng phần mười.

Trong ví dụ 3 (trang 32) ta thấy 1,7 < 3 < 1,8. Cần xét xem 3 gần với 1,7 hơn hay 1,8 hơn. Muốn vậy ta xét số 1,7+1,82=1,75 điểm biểu diễn số 1,75 cách đều 1,7 và 1,8.

Ta có (1,75)2 = 3,0625, do đó 3 < (1,75)2 < 1,75. Vì vậy 3 < 1,752

Suy ra, 3<1,75. Từ đó, 1,7 < 3 < 1,75. Vì vậy 3 gần 1,7 hơn so với 1,8.

Vậy làm tròn giá trị thập phân của 3 đến hàng phần mười (độ chính xác 0,05) ta được 3≈1,7.

Bài 2.30 trang 32 sách bài tập Toán lớp 7 Tập 1:Tính 6−35+5+35

Lời giải:

Ta có 6 = 36 > 35 suy ra 6 – 35 > 0, do đó

6−35+5+35 = 6−35 + 5+35 = (6 + 5) + (35 – 35)

= 11 + 0 = 11

Bài 2.31 trang 32 sách bài tập Toán lớp 7 Tập 1:Biết 11 là số vô tỉ. Trong các phép tính sau, những phép tính nào có kết quả là số hữu tỉ?

a) 111;

b) 11.11;

c) 1 + 11;

d) 114.

Lời giải:

a) 111 phép tính này không cho ta kết quả là số hữu tỉ;

b) 11.11=11.11=112=11 phép tính này cho ta kết quả là số hữu tỉ;

c) 1 + 11 phép tính này không cho ta kết quả là số hữu tỉ;

d) Biết căn 11 là số vô tỉ Trong các phép tính sau, những phép tính nào có kết quảphép tính này cho ta kết quả là số hữu tỉ.

Bài 2.32 trang 32 sách bài tập Toán lớp 7 Tập 1: Tính giá trị của các biểu thức sau:

a) 0,25−0,49;

b) 0,2.100−0,25.

Lời giải:

a) 0,25−0,49=0,52−0,72 = 0,5 – 0,7 = 0,2;

b) 0,2.100−0,25=0,2.102−0,52 = 0,2.10 – 0,5 = 2 – 0,5 = 1,5.

Bài 2.33 trang 32 sách bài tập Toán lớp 7 Tập 1:So sánh a = 0,(12) và b = 0,1(21).

Lời giải:

Ta thấy 100a = 12(12) = 12 + a nên 99a = 12, suy ra a = 1299.

Tương tự, b = 0,1 + 0,0(21) = 110+110.0,(21)

Đặt x = 0,(21) thì 100x = 21,(21) = 21 + x suy ra x = 2199

Và b = 110+110.2199=1101+2199=110.12099=1299.

Vậy a = b

Bài 2.34 trang 32 sách bài tập Toán lớp 7 Tập 1:Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức A = 2+3x2+1.

Lời giải:

Ta có: x2 ≥ 0 với mọi số thực x nên x2 + 1 ≥ 1 với mọi số thực x.

Suy ra: x2+1≥1 nên x2+1≥1.

Vì x2+1≥1 nên 3.x2+1≥3.1 hay 3.x2+1≥3

Suy ra A = 2 + 3.x2+1≥2+3=5

Vậy Amin = 5 khi x = 0.

Bài 2.35 trang 32 sách bài tập Toán lớp 7 Tập 1:Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức B = |x – 1| + |x – 3|.

Lời giải:

Xét các điểm biểu diễn số thực x trên trục số. Biểu thức đã cho đúng bằng tổng các khoảng cách từ x tới hai điểm 1 và 3. Nếu x nằm ngoài đoạn giữa 1 và 3 thì tổng hai khoảng cách trên lớn hơn khoảng cách giữa 1 và 3. Nếu x nằm trong đoạn giữa 1 và 3 thì tổng hai khoảng cách nói trên đúng bằng khoảng cách giữa 1 và 3. Vì vậy, biểu thức B đã cho có giá trị nhỏ nhất là 2 (đạt được khi 1 ≤ x ≤ 2).

Bài 2.36 trang 32 sách bài tập Toán lớp 7 Tập 1:Hãy giải thích tại sao |x + y| ≤ |x| + |y| với mọi số thực x, y.

Lời giải:

Xét hai trường hợp:

Nếu x + y ≥ 0 thì |x + y| = x + y ≤ |x| + |y| (vì x ≤ |x| với mọi số thực x)

Nếu x + y < 0 thì |x + y| = –x – y ≤ |-x| + |-y| = |x| + |y|.

Vậy với mọi x, y là số thực thì ta luôn có |x + y| ≤ |x| + |y|.

Xem thêm các bài giải SBT Toán lớp 7 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Bài 6: Số vô tỉ. Căn bậc hai số học

Bài 7: Tập hợp các số thực

Ôn tập chương 2

Bài 8: Góc ở vị trí đặc biệt. Tia phân giác của một góc

Bài 9: Hai đường thẳng song song và dấu hiệu nhận biết

====== ****&**** =====

Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Giải SGK Toán 7 Bài 5 (Kết nối tri thức): Làm quen với số thập phân vô hạn tuần hoàn

Next post

Kí hiệu \({z_1},{z_2}\) là hai nghiệm phức của phương trình \({z^2} + z + 2 = 0\). Giá trị của \(z_1^3 + z_2^3\) bằng:

Bài liên quan:

Sách bài tập Toán 7 Bài 1 (Kết nối tri thức): Tập hợp các số hữu tỉ

Sách bài tập Toán 7 Bài 2 (Kết nối tri thức): Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ

Sách bài tập Toán 7 Bài 3 (Kết nối tri thức): Luỹ thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ

Sách bài tập Toán 7 Bài 4 (Kết nối tri thức): Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc chuyển vế

Sách bài tập Toán 7 (Kết nối tri thức): Ôn tập chương 1 trang 20, 21

Sách bài tập Toán 7 Bài 5 (Kết nối tri thức): Làm quen với số thập phân vô hạn tuần hoàn

Sách bài tập Toán 7 Bài 6 (Kết nối tri thức): Số vô tỉ. Căn bậc hai số học

Sách bài tập Toán 7 (Kết nối tri thức) Ôn tập chương 2 trang 33, 34

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. Sách bài tập Toán 7 Bài 1 (Kết nối tri thức): Tập hợp các số hữu tỉ
  2. Sách bài tập Toán 7 Bài 2 (Kết nối tri thức): Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ
  3. Sách bài tập Toán 7 Bài 3 (Kết nối tri thức): Luỹ thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ
  4. Sách bài tập Toán 7 Bài 4 (Kết nối tri thức): Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc chuyển vế
  5. Sách bài tập Toán 7 (Kết nối tri thức): Ôn tập chương 1 trang 20, 21
  6. Sách bài tập Toán 7 Bài 5 (Kết nối tri thức): Làm quen với số thập phân vô hạn tuần hoàn
  7. Sách bài tập Toán 7 Bài 6 (Kết nối tri thức): Số vô tỉ. Căn bậc hai số học
  8. Sách bài tập Toán 7 (Kết nối tri thức) Ôn tập chương 2 trang 33, 34
  9. Sách bài tập Toán 7 Bài 8 (Kết nối tri thức): Góc ở vị trí đặc biệt. Tia phân giác của một góc
  10. Sách bài tập Toán 7 Bài 9 (Kết nối tri thức): Hai đường thẳng song song và dấu hiệu nhận biết
  11. Sách bài tập Toán 7 Bài 10 (Kết nối tri thức): Tiên đề Euclid. Tính chất của hai đường thẳng song song
  12. Sách bài tập Toán 7 Bài 11(Kết nối tri thức): Định lí và chứng minh định lí
  13. Sách bài tập Toán 7 (Kết nối tri thức) Ôn tập chương 3
  14. Sách bài tập Toán 7 Bài 12 (Kết nối tri thức): Tổng các góc trong một tam giác
  15. Sách bài tập Toán 7 Bài 13 (Kết nối tri thức): Hai tam giác bằng nhau. Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác
  16. Sách bài tập Toán 7 Bài 14 (Kết nối tri thức): Trường hợp bằng nhau thứ hai và thứ ba của tam giác
  17. Sách bài tập Toán 7 Bài 15 (Kết nối tri thức): Các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông
  18. Sách bài tập Toán 7 Bài 16 (Kết nối tri thức): Tam giác cân. Đường trung trực của đoạn thẳng
  19. Sách bài tập Toán 7 (Kết nối tri thức) Ôn tập chương 4
  20. Sách bài tập Toán 7 Bài 17 (Kết nối tri thức): Thu thập và phân loại dữ liệu
  21. Sách bài tập Toán 7 Bài 18 (Kết nối tri thức): Biểu đồ hình quạt tròn
  22. Sách bài tập Toán 7 Bài 19 (Kết nối tri thức): Biểu đồ đoạn thẳng
  23. Sách bài tập Toán 7 (Kết nối tri thức) Ôn tập chương 5
  24. Sách bài tập Toán 7 Bài 20 (Kết nối tri thức): Tỉ lệ thức
  25. Sách bài tập Toán 7 Bài 21 (Kết nối tri thức): Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau
  26. Sách bài tập Toán 7 Bài 22 (Kết nối tri thức): Đại lượng tỉ lệ thuận
  27. Sách bài tập Toán 7 Bài 23 (Kết nối tri thức): Đại lượng tỉ lệ nghịch
  28. Sách bài tập Toán 7 (Kết nối tri thức) Ôn tập cuối chương 6
  29. Sách bài tập Toán 7 Bài 24 (Kết nối tri thức): Biểu thức đại số
  30. Sách bài tập Toán 7 Bài 25 (Kết nối tri thức): Đa thức một biến
  31. Sách bài tập Toán 7 Bài 26 (Kết nối tri thức): Phép cộng và phép trừ đa thức một biến
  32. Sách bài tập Toán 7 Bài 27 (Kết nối tri thức): Phép nhân đa thức một biến
  33. Sách bài tập Toán 7 Bài 28 (Kết nối tri thức): Phép chia đa thức một biến
  34. Sách bài tập Toán 7 (Kết nối tri thức) Ôn tập cuối chương 7
  35. Sách bài tập Toán 7 Bài 29 (Kết nối tri thức): Làm quen với biến cố
  36. Sách bài tập Toán 7 Bài 30 (Kết nối tri thức): Làm quen với xác suất của biến cố
  37. Sách bài tập Toán 7 (Kết nối tri thức) Ôn tập chương 8

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán