Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Giải SBT Toán 7 – Kết nối

Sách bài tập Toán 7 Bài 6 (Kết nối tri thức): Số vô tỉ. Căn bậc hai số học

By admin 18/04/2023 0

Giải SBT Toán lớp 7 Bài 6: Số vô tỉ. Căn bậc hai số học

Giải trang 28 Tập 1

Bài 2.10 trang 28 sách bài tập Toán lớp 7 Tập 1:Những số nào sau đây có căn bậc hai số học?

0,9; -4; 11; -100; 45;π.

Lời giải:

Những số không âm là những số có căn bậc hai số học.

Do đó 0,9; 11; 45;π là những số có căn bậc hai số học.

Bài 2.11 trang 28 sách bài tập Toán lớp 7 Tập 1:Trong các kết quả sau, kết quả nào đúng?

A. 0,1=0,01;

B. 16=−4;

C. −0,09=0,3;

D. 0,04=0,2

Lời giải:

Ta có: 0,1=0,01 đây là kết quả sai vì 0,1=0,31622…

16=−4 đây là kết quả sai vì 16=4.

−0,09=0,3 đây là kết quả sai vì -0,09 không có căn bậc hai số học.

0,04=0,2 đây là kết quả đúng vì 0,22 = 0,04.

Bài 2.12 trang 28 sách bài tập Toán lớp 7 Tập 1: Những biểu thức nào dưới đây có giá trị bằng 37?

3272; 32+39272+912;

3991; 32−39272−912

Lời giải:

3272=949=372=37;

32+39272+912=3+397+91=4298=37;

3991=39:1391:13=37

32−39272−912=3−397−91=−36−84=37

Vậy tất cả các biểu thức đã cho đều có giá trị bằng 37.

Bài 2.13 trang 28 sách bài tập Toán lớp 7 Tập 1: Số nào trong các số:

−163;36;47;−2π;0,01;2+7 là số vô tỉ?

Lời giải:

−163 = -5,(3). Vì −163 được viết dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn nên −163 không phải số vô tỉ.

36 = 6. Vì 36 là số nguyên nên 36 không phải số vô tỉ.

47 = 6,855… Vì 47 được viết dưới dạng số thập phân vô hạn không tuần hoàn nên 47 là số vô tỉ.

-2π = -6,2831… Vì -2π được viết dưới dạng số thập phân vô hạn không tuần hoàn nên -2π là số vô tỉ.

0,01 = 0,1. Vì 0,01 được viết dưới dạng số thập phân hữu hạn nên 0,01 không là số vô tỉ.

2 + 7 = 4,645… Vì 2 + 7 được viết dưới dạng số thập phân vô hạn không tuần hoàn nên 2 + 7 là số vô tỉ.

Vậy các số vô tỉ là 47; -2π; 2 + 7.

Bài 2.14 trang 28 sách bài tập Toán lớp 7 Tập 1:Số nào trong các số sau là số vô tỉ?

a = 0,777…; b = 0,70700700070000…;

c = −17; d = −72

Lời giải:

a = 0,777… = 0,(7). Vì a được viết dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn nên a không là số vô tỉ;

b = 0,70700700070000… Vì b được viết dưới dạng số thập phân vô hạn không tuần hoàn nên b là số vô tỉ;

c = −17 = -0,142857142857… = -0,(142857). Vì c được viết dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn nên c không là số vô tỉ;

d = −72 = 49 = 7. Vì d là số nguyên nên d không là số vô tỉ.

Vậy trong các số đã cho chỉ có số 0,70700700070000… là số vô tỉ.

Bài 2.15 trang 28 sách bài tập Toán lớp 7 Tập 1:Tìm căn bậc hai số học của các số sau: 81; 8 100; 0,81; 812.

Lời giải:

81=92=9;

8100=902=90;

0,81=0,92=0,9;

812=81.

Bài 2.16 trang 28 sách bài tập Toán lớp 7 Tập 1:Cho a=961+1962 và b = 1024+11023−1. So sánh a và b.

Lời giải:

Cho a = căn 961 + 1/căn 962 và b = căn 1024 + 1/căn 1023 - 1

Vậy a > b.

Bài 2.17 trang 28 sách bài tập Toán lớp 7 Tập 1:Xét số a = 1 + 2.

a) Làm tròn số a đến hàng phần trăm;

b) Làm tròn số a đến chữ số thập phân thứ năm;

c) Làm tròn số a với độ chính xác 0,0005.

Lời giải:

a = 1 + 2 = 2,414213562…

a) Ta gạch chân dưới chữ số hàng phần trăm 2,414213562…

Nhận thấy chữ số bên phải liền kề hàng phần trăm là 4 < 5 nên ta giữ nguyên chữ số hàng phần trăm và bỏ đi các chữ phần thập phân phía sau hàng phân trăm.

Vậy làm tròn số 1 + 2 đến hàng phần trăm ta thu được kết quả là 2,41.

b) Ta gạch chân dưới chữ số thập phân thứ năm 2,414213562…

Nhận thấy chữ số bên phải liền kề chữ số thập phân thứ năm là 3 < 5 nên ta giữ nguyên chữ số thập phân thứ năm và bỏ đi các chữ phần thập phân phía sau chữ số thập phân thứ 5.

Vậy làm tròn số 1 + 2 đến chữ số thập phân thứ năm ta thu được kết quả là 2,41421.

c) Làm tròn số a với độ chính xác 0,0005 tức là ta làm tròn số đó đến hàng phần nghìn.

Ta gạch chân dưới chữ số hàng phần nghìn 2,414213562…

Nhận thấy chữ số bên phải liền kề chữ số hàng phần nghìn là 2 < 5 nên ta giữ nguyên chữ số hàng phần nghìn và bỏ đi các chữ phần thập phân phía sau chữ số hàng phân nghìn.

Vậy làm tròn số 1 + 2 đến chữ số hàng phần nghìn ta thu được kết quả là 2,414.

Bài 2.18 trang 28 sách bài tập Toán lớp 7 Tập 1: Biểu thức x+8−7 có giá trị nhỏ nhất bằng:

A. 8−7;

B. – 7;

C. 0;

D. −8−7.

Lời giải:

Điều kiện: x + 8 ≥ 0 nên x ≥ -8

Vì x+8 ≥ 0 với mọi x ≥ -8

Nên x+8−7≥0−7.

Do đó, x+8−7≥−7

Vậy giá trị nhỏ nhất của x+8−7 là -7. Dấu “=” xảy ra khi x + 8 = 0 hay x = -8.

Bài 2.19 trang 28 sách bài tập Toán lớp 7 Tập 1:Giá trị lớn nhất của biểu thức 3−x−6 bằng:

A. 3−6

B. 3−−6

C. 3+6

D. 3

Lời giải:

Điều kiện: x – 6 ≥ 0 nên x ≥ 6

Vì x−6 ≥ 0 nên −x−6≤0 với mọi x ≥ 6

Nên 3+​−x−6≤3+0 hay 3−x−6≤3+0.

Do đó, 3−x−6≤3

Vậy giá trị lớn nhất của 3−x−6 là 3. Dấu “=” xảy ra khi x – 6 = 0 hay x = 6.

Bài 2.20 trang 28 sách bài tập Toán lớp 7 Tập 1:Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức: 43+2−x

Lời giải:

Điều kiện: 2 – x ≥ 0 nên x ≤ 2.

Ta có: 2−x≥0 với mọi x ≤ 2

Nên 3+2−x≥3+0 hay 3+2−x≥3.

Do đó, 43+2−x≤43

Vậy giá trị lớn nhất của 43+2−x là 43. Dấu “=” xảy ra khi 3+2−x=3 hay 2−x=0 nên x = 2. Do đó, 43+2−x có giá trị lớn nhất là 43 khi x = 2.

Bài 2.21 trang 28 sách bài tập Toán lớp 7 Tập 1:Tìm số tự nhiên n nhỏ hơn 45 sao cho x=n−12 là số nguyên.

Lời giải:

Vì x=n−12 là số nguyên nên n−1 phải chia hết cho 2 và n cũng là số nguyên hay n là các số chính phương. Mà n < 45 nên ta có các số chính phương nhỏ hơn 45 là {0; 1; 4; 9; 16; 25; 36}.

Vì n−1 chia hết cho 2 nên n là số lẻ nên n lẻ. Do đó, n ∈ {1; 9; 25}

Vậy để x=n−12 là số nguyên thì n ∈ {1; 9; 25}.

Xem thêm các bài giải SBT Toán lớp 7 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Bài 5: Làm quen với số thập phân vô hạn tuần hoàn

Bài 6: Số vô tỉ. Căn bậc hai số học

Bài 7: Tập hợp các số thực

Ôn tập chương 2

Bài 8: Góc ở vị trí đặc biệt. Tia phân giác của một góc

====== ****&**** =====

Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Giải SGK Toán 7 (Kết nối tri thức): Bài tập cuối chương 1

Next post

Cho cấp số cộng \(\left( {{u_n}} \right)\) với \({u_1} = 2,d = 3\). Tổng 10 số hạng đầu tiên bằng

Bài liên quan:

Sách bài tập Toán 7 Bài 1 (Kết nối tri thức): Tập hợp các số hữu tỉ

Sách bài tập Toán 7 Bài 2 (Kết nối tri thức): Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ

Sách bài tập Toán 7 Bài 3 (Kết nối tri thức): Luỹ thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ

Sách bài tập Toán 7 Bài 4 (Kết nối tri thức): Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc chuyển vế

Sách bài tập Toán 7 (Kết nối tri thức): Ôn tập chương 1 trang 20, 21

Sách bài tập Toán 7 Bài 5 (Kết nối tri thức): Làm quen với số thập phân vô hạn tuần hoàn

Sách bài tập Toán 7 Bài 7 (Kết nối tri thức): Tập hợp các số thực

Sách bài tập Toán 7 (Kết nối tri thức) Ôn tập chương 2 trang 33, 34

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. Sách bài tập Toán 7 Bài 1 (Kết nối tri thức): Tập hợp các số hữu tỉ
  2. Sách bài tập Toán 7 Bài 2 (Kết nối tri thức): Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ
  3. Sách bài tập Toán 7 Bài 3 (Kết nối tri thức): Luỹ thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ
  4. Sách bài tập Toán 7 Bài 4 (Kết nối tri thức): Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc chuyển vế
  5. Sách bài tập Toán 7 (Kết nối tri thức): Ôn tập chương 1 trang 20, 21
  6. Sách bài tập Toán 7 Bài 5 (Kết nối tri thức): Làm quen với số thập phân vô hạn tuần hoàn
  7. Sách bài tập Toán 7 Bài 7 (Kết nối tri thức): Tập hợp các số thực
  8. Sách bài tập Toán 7 (Kết nối tri thức) Ôn tập chương 2 trang 33, 34
  9. Sách bài tập Toán 7 Bài 8 (Kết nối tri thức): Góc ở vị trí đặc biệt. Tia phân giác của một góc
  10. Sách bài tập Toán 7 Bài 9 (Kết nối tri thức): Hai đường thẳng song song và dấu hiệu nhận biết
  11. Sách bài tập Toán 7 Bài 10 (Kết nối tri thức): Tiên đề Euclid. Tính chất của hai đường thẳng song song
  12. Sách bài tập Toán 7 Bài 11(Kết nối tri thức): Định lí và chứng minh định lí
  13. Sách bài tập Toán 7 (Kết nối tri thức) Ôn tập chương 3
  14. Sách bài tập Toán 7 Bài 12 (Kết nối tri thức): Tổng các góc trong một tam giác
  15. Sách bài tập Toán 7 Bài 13 (Kết nối tri thức): Hai tam giác bằng nhau. Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác
  16. Sách bài tập Toán 7 Bài 14 (Kết nối tri thức): Trường hợp bằng nhau thứ hai và thứ ba của tam giác
  17. Sách bài tập Toán 7 Bài 15 (Kết nối tri thức): Các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông
  18. Sách bài tập Toán 7 Bài 16 (Kết nối tri thức): Tam giác cân. Đường trung trực của đoạn thẳng
  19. Sách bài tập Toán 7 (Kết nối tri thức) Ôn tập chương 4
  20. Sách bài tập Toán 7 Bài 17 (Kết nối tri thức): Thu thập và phân loại dữ liệu
  21. Sách bài tập Toán 7 Bài 18 (Kết nối tri thức): Biểu đồ hình quạt tròn
  22. Sách bài tập Toán 7 Bài 19 (Kết nối tri thức): Biểu đồ đoạn thẳng
  23. Sách bài tập Toán 7 (Kết nối tri thức) Ôn tập chương 5
  24. Sách bài tập Toán 7 Bài 20 (Kết nối tri thức): Tỉ lệ thức
  25. Sách bài tập Toán 7 Bài 21 (Kết nối tri thức): Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau
  26. Sách bài tập Toán 7 Bài 22 (Kết nối tri thức): Đại lượng tỉ lệ thuận
  27. Sách bài tập Toán 7 Bài 23 (Kết nối tri thức): Đại lượng tỉ lệ nghịch
  28. Sách bài tập Toán 7 (Kết nối tri thức) Ôn tập cuối chương 6
  29. Sách bài tập Toán 7 Bài 24 (Kết nối tri thức): Biểu thức đại số
  30. Sách bài tập Toán 7 Bài 25 (Kết nối tri thức): Đa thức một biến
  31. Sách bài tập Toán 7 Bài 26 (Kết nối tri thức): Phép cộng và phép trừ đa thức một biến
  32. Sách bài tập Toán 7 Bài 27 (Kết nối tri thức): Phép nhân đa thức một biến
  33. Sách bài tập Toán 7 Bài 28 (Kết nối tri thức): Phép chia đa thức một biến
  34. Sách bài tập Toán 7 (Kết nối tri thức) Ôn tập cuối chương 7
  35. Sách bài tập Toán 7 Bài 29 (Kết nối tri thức): Làm quen với biến cố
  36. Sách bài tập Toán 7 Bài 30 (Kết nối tri thức): Làm quen với xác suất của biến cố
  37. Sách bài tập Toán 7 (Kết nối tri thức) Ôn tập chương 8

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán