Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Giải SBT Toán 7 – Kết nối

Sách bài tập Toán 7 Bài 21 (Kết nối tri thức): Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau

By admin 18/04/2023 0

Giải SBT Toán lớp 7 Bài 21: Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau

Giải trang 7 Tập 2

Bài 6.9 trang 7 Tập 2: Tìm hai số x và y, biết: x3=y5 và x + y = 16.

Lời giải:

Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có :

x3=y5=x+y3+5=168=2.

Suy ra x = 2 . 3 = 6 và y = 2 . 5 = 10.

Vậy x = 6 và y = 10.

Bài 6.10 trang 7 Tập 2: Tìm hai số x và y, biết: 7x = 3y và y – x = – 16.

Lời giải:

Từ 7x = 3y suy ra x3=y7 .

Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có :

 x3=y7=y−x7−3=−164=−4.

Suy ra x = (−4) . 3 = −12 và y =  (−4) . 7 = −28.

Vậy x = −12 và y = −28.

Bài 6.11 trang 7 Tập 2: Tìm ba số x, y và z, biết: x : y : z = 3 : 5 : 7 và x – y + z = 35.

Lời giải:

Từ x : y : z = 3 : 5 : 7 suy ra x3=y5=z7 .

Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có :

x3=y5=z7=x−y+z3−5+7=355=7.

Suy ra x = 7 . 3 = 21;  y = 7 . 5 = 35;  z = 7 . 7 = 49.

Vậy x = 21, y = 35 và z = 49.

Bài 6.12 trang 7 Tập 2: Tìm diện tích của một mảnh vườn hình chữ nhật, biết rằng tỉ số giữa hai cạnh của nó bằng 35  và chu vi bằng 48 m.

Lời giải:

Gọi x và y (m) lần lượt là chiều rộng và chiều dài của mảnh vườn  (x, y > 0; x < y).

Vì tỉ số giữa chiều rộng và chiều dài bằng 35  nên ta có tỉ số xy=35  hay x3=y5 .

Vì chu vi của mảnh vườn bằng 48 m nên ta có 2(x + y) = 48 hay x + y = 24.

Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có:

x3=y5=x+y3+5=248=3.

Suy ra x = 3 . 3 = 9 và y = 3 . 5 = 15.

Do đó chiều rộng bằng 9 m và chiều dài bằng 15 m.

Vì thế diện tích của mảnh vườn là 9 . 15 = 135 (m2).

Vậy diện tích của mảnh vườn là 135 m2.

Bài 6.13 trang 7 Tập 2: Số lượt khách quốc tế có quốc tịch Mỹ đến Việt Nam trong năm 2014 và năm 2019 tỉ lệ với 317; 533. Tính số lượt khách quốc tịch Mỹ đến Việt Nam trong hai năm đó, biết rằng số lượt khách đến năm 2019 nhiều hơn số lượt khách đến năm 2014 là 302 400 lượt người.

Lời giải:

Gọi x và y ( lượt khách) lần lượt là số lượt khách quốc tế có quốc tịch Mỹ đến Việt Nam trong năm 2014 và năm 2019 (x, y ∈ ℕ*).

Vì số lượt khách quốc tế có quốc tịch Mỹ đến Việt Nam trong năm 2014 và năm 2019 có tỉ lệ bằng 317 : 533 nên x : y = 317 : 533 hay x317=y533 .

Vì số lượt khách đến năm 2019 nhiều hơn số lượt khách đến năm 2014 là 302 400 lượt người nên ta có y − x = 302 400.

Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có:

x317=y533=y−x533−317=302400216=1400.

Suy ra x = 1400 . 317 = 443 800 và y = 1400 . 533 = 746 200.

Vậy số lượt khách quốc tịch Mỹ đến Việt Nam năm 2014 và năm 2019 lần lượt là 443 800 lượt khách và 746 200 lượt khách.

Bài 6.14 trang 7 Tập 2: Ba bạn Đức, Loan và Hà góp tổng cộng được 120 nghìn đồng ủng hộ các bạn học sinh có hoàn cảnh khó khăn mua sách vở nhân dịp năm học mới. Hỏi mỗi bạn đã góp bao nhiêu tiền? Biết rằng số tiền ba bạn góp theo thứ tự tỉ lệ với 2; 1; 3.

Lời giải:

Gọi x, y, z ( nghìn đồng) lần lượt là số tiền mà ba bạn Đức, Loan và Hà ủng hộ các bạn học sinh có hoàn cảnh khó khăn (x, y, z > 0).

Ta có tổng số tiền ba bạn góp được là 120 nghìn đồng nên x + y + z = 120.

Vì số tiền ba bạn góp theo thứ tự tỉ lệ với 2; 1; 3 nên ta có x : y : z = 2 : 1 : 3 hay

x2=y1=z3.

Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có :

x2=y1=z3=x+y+z2+1+3=1206=20.

Do đó x = 20 . 2 = 40;  y = 20 . 1 = 20;  z = 20 . 3 = 60.

Vậy bạn Đức góp 40 nghìn đồng, bạn Loan góp 20 nghìn đồng và bạn Hà góp 60 nghìn đồng .

Bài 6.15 trang 7 Tập 2: Tìm hai số x và y, biết 3x = 5y và 2x + 3y = 38.

Lời giải:

Ta có: 3x = 5y.

Suy ra x5=y3  hay 2x10=3y9 .

Theo đề bài, 2x + 3y = 38.

Từ tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có:

2x10=3y9=2x+3y10+9=3819=2.

Suy ra .

Do đó x = 2 . 5 = 10;  y = 2 . 3 = 6.

Vậy x = 10 và y = 6.

Bài 6.16 trang 7 Tập 2: Từ tỉ lệ thức ab=cd  hãy suy ra tỉ lệ thức a3a+b=c3c+d  (Giả thiết các tỉ số đều có nghĩa).

Lời giải:

Cách 1: Đặt ab=cd=k .

Suy ra a = kb, c = kd.

Ta có  a3a+b=kb3.kb+b=kb(3k+1)b=k3k+1

Và : c3c+d=kd3.kd+d=kd(3k+1)d=k3k+1 .

Do đó a3a+b = c3c+d .

Cách 2: Ta có ab=cd  suy ra ac=bd , hay 3a3c=bd .

Từ tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có 3a3c=bd = 3a+b3c+d .

Suy ra ac=3a+b3c+d . Do đó a3a+b = c3c+d .

Xem thêm các bài giải SBT Toán lớp 7 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Bài 20: Tỉ lệ thức

Bài 21: Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau

Bài 22: Đại lượng tỉ lệ thuận

Bài 23: Đại lượng tỉ lệ nghịch

Ôn tập cuối chương 6

====== ****&**** =====

Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Giải SGK Toán 7 Bài 16 (Kết nối tri thức): Tam giác cân. Đường trung trực của đoạn thẳng

Next post

Cho a, b, c là các số thực khác 0 thỏa mãn \({6^a} = {9^b} = {24^c}\). Tính \(T = \frac{a}{b} + \frac{a}{c}\).

Bài liên quan:

Sách bài tập Toán 7 Bài 1 (Kết nối tri thức): Tập hợp các số hữu tỉ

Sách bài tập Toán 7 Bài 2 (Kết nối tri thức): Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ

Sách bài tập Toán 7 Bài 3 (Kết nối tri thức): Luỹ thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ

Sách bài tập Toán 7 Bài 4 (Kết nối tri thức): Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc chuyển vế

Sách bài tập Toán 7 (Kết nối tri thức): Ôn tập chương 1 trang 20, 21

Sách bài tập Toán 7 Bài 5 (Kết nối tri thức): Làm quen với số thập phân vô hạn tuần hoàn

Sách bài tập Toán 7 Bài 6 (Kết nối tri thức): Số vô tỉ. Căn bậc hai số học

Sách bài tập Toán 7 Bài 7 (Kết nối tri thức): Tập hợp các số thực

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. Sách bài tập Toán 7 Bài 1 (Kết nối tri thức): Tập hợp các số hữu tỉ
  2. Sách bài tập Toán 7 Bài 2 (Kết nối tri thức): Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ
  3. Sách bài tập Toán 7 Bài 3 (Kết nối tri thức): Luỹ thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ
  4. Sách bài tập Toán 7 Bài 4 (Kết nối tri thức): Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc chuyển vế
  5. Sách bài tập Toán 7 (Kết nối tri thức): Ôn tập chương 1 trang 20, 21
  6. Sách bài tập Toán 7 Bài 5 (Kết nối tri thức): Làm quen với số thập phân vô hạn tuần hoàn
  7. Sách bài tập Toán 7 Bài 6 (Kết nối tri thức): Số vô tỉ. Căn bậc hai số học
  8. Sách bài tập Toán 7 Bài 7 (Kết nối tri thức): Tập hợp các số thực
  9. Sách bài tập Toán 7 (Kết nối tri thức) Ôn tập chương 2 trang 33, 34
  10. Sách bài tập Toán 7 Bài 8 (Kết nối tri thức): Góc ở vị trí đặc biệt. Tia phân giác của một góc
  11. Sách bài tập Toán 7 Bài 9 (Kết nối tri thức): Hai đường thẳng song song và dấu hiệu nhận biết
  12. Sách bài tập Toán 7 Bài 10 (Kết nối tri thức): Tiên đề Euclid. Tính chất của hai đường thẳng song song
  13. Sách bài tập Toán 7 Bài 11(Kết nối tri thức): Định lí và chứng minh định lí
  14. Sách bài tập Toán 7 (Kết nối tri thức) Ôn tập chương 3
  15. Sách bài tập Toán 7 Bài 12 (Kết nối tri thức): Tổng các góc trong một tam giác
  16. Sách bài tập Toán 7 Bài 13 (Kết nối tri thức): Hai tam giác bằng nhau. Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác
  17. Sách bài tập Toán 7 Bài 14 (Kết nối tri thức): Trường hợp bằng nhau thứ hai và thứ ba của tam giác
  18. Sách bài tập Toán 7 Bài 15 (Kết nối tri thức): Các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông
  19. Sách bài tập Toán 7 Bài 16 (Kết nối tri thức): Tam giác cân. Đường trung trực của đoạn thẳng
  20. Sách bài tập Toán 7 (Kết nối tri thức) Ôn tập chương 4
  21. Sách bài tập Toán 7 Bài 17 (Kết nối tri thức): Thu thập và phân loại dữ liệu
  22. Sách bài tập Toán 7 Bài 18 (Kết nối tri thức): Biểu đồ hình quạt tròn
  23. Sách bài tập Toán 7 Bài 19 (Kết nối tri thức): Biểu đồ đoạn thẳng
  24. Sách bài tập Toán 7 (Kết nối tri thức) Ôn tập chương 5
  25. Sách bài tập Toán 7 Bài 20 (Kết nối tri thức): Tỉ lệ thức
  26. Sách bài tập Toán 7 Bài 22 (Kết nối tri thức): Đại lượng tỉ lệ thuận
  27. Sách bài tập Toán 7 Bài 23 (Kết nối tri thức): Đại lượng tỉ lệ nghịch
  28. Sách bài tập Toán 7 (Kết nối tri thức) Ôn tập cuối chương 6
  29. Sách bài tập Toán 7 Bài 24 (Kết nối tri thức): Biểu thức đại số
  30. Sách bài tập Toán 7 Bài 25 (Kết nối tri thức): Đa thức một biến
  31. Sách bài tập Toán 7 Bài 26 (Kết nối tri thức): Phép cộng và phép trừ đa thức một biến
  32. Sách bài tập Toán 7 Bài 27 (Kết nối tri thức): Phép nhân đa thức một biến
  33. Sách bài tập Toán 7 Bài 28 (Kết nối tri thức): Phép chia đa thức một biến
  34. Sách bài tập Toán 7 (Kết nối tri thức) Ôn tập cuối chương 7
  35. Sách bài tập Toán 7 Bài 29 (Kết nối tri thức): Làm quen với biến cố
  36. Sách bài tập Toán 7 Bài 30 (Kết nối tri thức): Làm quen với xác suất của biến cố
  37. Sách bài tập Toán 7 (Kết nối tri thức) Ôn tập chương 8

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán