Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Giải SBT Toán 7 – Kết nối

Sách bài tập Toán 7 Bài 1 (Kết nối tri thức): Tập hợp các số hữu tỉ

By admin 18/04/2023 0

Giải SBT Toán lớp 7 Bài 1: Tập hợp các số hữu tỉ

Giải trang 7 Tập 1

Bài 1.1 trang 7 sách bài tập Toán lớp 7 Tập 1:Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng? Khẳng định nào sai?

a) Số hữu tỉ âm nhỏ hơn số hữu tỉ dương;

b) Số hữu tỉ âm nhỏ hơn số tự nhiên;

c) Số 0 là số hữu tỉ dương;

d) Số nguyên âm không phải số hữu tỉ âm;

e) Tập hợp ℚ gồm các số hữu tỉ dương và các số hữu tỉ âm.

Lời giải:

a) Số hữu tỉ âm nhỏ hơn số hữu tỉ dương.

Đây là một khẳng định đúng vì số hữu tỉ âm luôn nhỏ hơn số hữu tỉ dương.

b) Số hữu tỉ âm nhỏ hơn số tự nhiên.

Đây là khẳng định đúng vì số tự nhiên cũng là số hữu tỉ dương mà số hữu tỉ dương luôn lớn hơn số hữu tỉ âm.

c) Số 0 là số hữu tỉ dương.

Đây là khẳng định sai vì số 0 không là số hữu tỉ dương cũng không là số hữu tỉ âm.

d) Số nguyên âm không phải số hữu tỉ âm.

Đây là khẳng định sai vì số nguyên âm cũng là số hữu tỉ âm.

e) Tập hợp ℚ gồm các số hữu tỉ dương và các số hữu tỉ âm.

Đây là khẳng định sai vì tập hợp ℚ gồm các số hữu tỉ âm, các số hữu tỉ dương và số 0.

Bài 1.2 trang 7 sách bài tập Toán lớp 7 Tập 1: Điền kí hiệu (∈, ∉) thích hợp vào ô vuông:

−7ℕ;−7ℤ;−7ℚ;−35ℤ;−35ℚ

Lời giải:

−7∉ℕ;−7∈ℤ;−7∈ℚ;−35∉ℤ;−35∈ℚ

Bài 1.3 trang 7 sách bài tập Toán lớp 7 Tập 1: Nối mỗi dòng ở cột bên trái với một dòng ở cột bên phải để được khẳng định đúng:







a) 0−8

1) Là số hữu tỉ âm.

b) −7−5

2) Là số hữu tỉ dương.

c) −29

3) Không là số hữu tỉ âm, cũng không là số hữu tỉ dương.

d) 50

4) Không là số hữu tỉ.

Lời giải:

Nối mỗi dòng ở cột bên trái với một dòng ở cột bên phải để được khẳng định đúng

Bài 1.4 trang 7 sách bài tập Toán lớp 7 Tập 1: So sánh các số hữu tỉ sau:

a) −572021 và 16345;

b) −1935 và −1321;

c) 673 và 982.

Lời giải:

a) −572021 và 16345

Vì −572021 là số hữu tỉ âm và 16345 là số hữu tỉ dương nên −572021<16345.

b) −1935 và −1321

Ta có:

−1935=−19.335.3=−57105; −1321=−13.521.5=−65105

Vì -57 > -65 nên −57105>−65105. Do đó −1935>−1321.

c) 673 và 982

Ta có:

673=6.8273.82=4925986; 982=9.7382.73=6575986

Vì 657 > 492 nên 6575986>4925986. Do đó, 673<982.

Bài 1.5 trang 7 sách bài tập Toán lớp 7 Tập 1: Máy ảnh thường có nhiều tốc độ màn trập (tức khoảng thời gian mà màn trập mở cửa). Tốc độ màn trập tính bằng giây, thường là 1125;115;0,125;160;0,004 và 14. Hãy sắp xếp các tốc độ này từ nhanh nhất đến chậm nhất.

(Theo imaging.nikon.com)

Lời giải:

Tốc độ trập nhanh nhất nghĩa là thời gian mà màn hình mở cửa là nhỏ nhất.

Ta đi so sánh các số với nhau:

Ta có:

0,125=1251000=18; 0,004=41000=1250.

Ta có: 1125=1.48125.48=486000

115=1.40015.400=4006000

18=1.7508.750=7506000

160=1.10060.100=1006000

1250=1.24250.24=246000

14=1.15004.1500=15006000

Vì 24 < 48 < 100 < 400 < 750 < 1500 nên

246000<486000<1006000<4006000<7506000<15006000

Vậy tốc độ được sắp sếp từ nhanh nhất đến châm nhất là:

0,004; 1125;160;115;18;14.

Giải trang 8 Tập 1

Bài 1.6 trang 8 sách bài tập Toán lớp 7 Tập 1:Các điểm A, B, C, D (H. 1.3) lần lượt biểu diễn các số hữu tỉ nào?

Các điểm A, B, C, D lần lượt biểu diễn các số hữu tỉ nào

Lời giải:

Ta thấy đoạn thẳng đơn vị từ điểm 0 đến điểm 1 được chia thành 6 phần bằng nhau nên mỗi đơn vị mới bằng 16 đơn vị cũ.

Điểm A nằm về bên trái điểm 0 và cách điểm 0 ba đơn vị mới nên điểm A biểu diễn số hữu tỉ −36 hay −12.

Điểm B nằm về bên trái điểm 0 và cách điểm 0 hai đơn vị mới nên điểm B biểu diễn số hữu tỉ −26 hay −13.

Điểm C nằm về bên phải điểm 0 và cách điểm 0 hai đơn vị mới nên điểm C biểu diễn số hữu tỉ 26 hay 13.

Điểm D nằm về bên phải điểm 0 và cách điểm 0 bảy đơn vị mới nên điểm D biểu diễn số hữu tỉ 76.

Bài 1.7 trang 8 sách bài tập Toán lớp 7 Tập 1: Hãy biểu diễn hai số hữu tỉ −45 và 12 trên cùng một trục số.

Lời giải:

Ta có:

−45=−810; 12=510.

Ta chia đoạn thẳng đơn vị thành 10 phần bằng nhau. Khi đó, đoạn thẳng đơn vị mới bằng 1 phần mười đoạn thẳng đơn vị cũ.

Điểm biểu diễn phân số −810 nằm về phía bên trái điểm 0 và cách 0 tám đơn vị mới.

Điểm biểu diễn phân số 510 nằm về phía bên phải điểm 0 và cách 0 năm đơn vị mới.

Hãy biểu diễn hai số hữu tỉ -4/5 và 1/2 trên cùng một trục số

Bài 1.8 trang 8 sách bài tập Toán lớp 7 Tập 1:Chỉ ra hai phân số có mẫu bằng 7, lớn hơn −38 và nhỏ hơn −18.

Lời giải:

Gọi tử số của phân số cần tìm là x ta có:

−38<x7<−18.

Quy đồng mẫu số ta được:

−3.78.7<x.87.8<−1.78.7 hay −2156<8x56<−756

Mà 8x chia hết cho 8 nên 8x∈ {-16; -8}

Với 8x = -16 thì x = -2.

Với 8x = -8 thì x = -1.

Vậy hai phân số cần tìm là −27 và −17

Bài 1.9 trang 8 sách bài tập Toán lớp 7 Tập 1:Bảng sau thống kê thành tích ghi bàn của cầu thủ bóng đá Lionel Messi cho câu lạc bộ FC Barcelona tại giải bóng đá vô địch quốc gia La Liga của Tây Ban Nha trong 5 mùa giải gần đây.

Bảng sau thống kê thành tích ghi bàn của cầu thủ bóng đá Lionel Messi

Biết hiệu suất ghi bàn được tính bằng tỉ số giữa số bàn thắng và số trận đấu. Em hãy sắp xếp hiệu suất ghi bàn của Messi từ bé đến lớn và cho biết mùa giải nào thì Messi ghi bàn tốt nhất.

Lời giải:

Hiệu suất ghi bàn của mùa giải 2020 – 2021 là 3035=67

Hiệu suất ghi bàn của mùa giải 2019 – 2020 là 2533

Hiệu suất ghi bàn của mùa giải 2018 – 2019 là 3634=1817

Hiệu suất ghi bàn của mùa giải 2017 – 2018 là 3436=1718

Hiệu suất ghi bàn của mùa giải 2016 – 2017 là 3734

Ở đây ta thấy có hai tỉ số có tử số lớn hơn mẫu số và hai tỉ số có mẫu sô lớn hơn tử số nên ta chia thành hai nhóm để so sánh:

Nhóm 1: Tử số lớn hơn mẫu số 1817 và 3734.

Vì tử số lớn hơn mẫu số nên hai phân số này đều lớn hơn 1.

Ta có: 1817=18.217.2=3634.

Vì 36 < 37 nên 3634<3734. Hay 1817<3734.

Nhóm 2: Tử số bé hơn mẫu số 67; 2533 và 1718

Quy đồng mẫu số:

67=6.1987.198=11881386

2533=25.4233.42=10501368

1718=17.7618.76=12921368

Vì 1050 < 1188 < 1292 nên

10501368<11881386<12921368 hay 2533<67<1718

Sắp xếp hiệu xuất ghi bàn từ bé đến lớn là:

2533<67<1718<1817<3734.

Mùa giải 2016 – 2017 Messi ghi bàn tốt nhất.

Xem thêm các bài giải SBT Toán lớp 7 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Bài 1: Tập hợp các số hữu tỉ

Bài 2: Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ

Bài 3: Luỹ thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ

Bài 4: Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc chuyển vế

SBT Toán 7: Ôn tập chương 1

====== ****&**** =====

Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Viết bốn số xen giữa các số 5 và 160 để được một cấp số nhân.

Next post

Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác đều. Cạnh SA vuông góc với mặt phẳng đáy và \(SA = AB = a\). Thể tích của khối chóp S.ABC bằng:

Bài liên quan:

Sách bài tập Toán 7 Bài 2 (Kết nối tri thức): Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ

Sách bài tập Toán 7 Bài 3 (Kết nối tri thức): Luỹ thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ

Sách bài tập Toán 7 Bài 4 (Kết nối tri thức): Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc chuyển vế

Sách bài tập Toán 7 (Kết nối tri thức): Ôn tập chương 1 trang 20, 21

Sách bài tập Toán 7 Bài 5 (Kết nối tri thức): Làm quen với số thập phân vô hạn tuần hoàn

Sách bài tập Toán 7 Bài 6 (Kết nối tri thức): Số vô tỉ. Căn bậc hai số học

Sách bài tập Toán 7 Bài 7 (Kết nối tri thức): Tập hợp các số thực

Sách bài tập Toán 7 (Kết nối tri thức) Ôn tập chương 2 trang 33, 34

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. Sách bài tập Toán 7 Bài 2 (Kết nối tri thức): Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ
  2. Sách bài tập Toán 7 Bài 3 (Kết nối tri thức): Luỹ thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ
  3. Sách bài tập Toán 7 Bài 4 (Kết nối tri thức): Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc chuyển vế
  4. Sách bài tập Toán 7 (Kết nối tri thức): Ôn tập chương 1 trang 20, 21
  5. Sách bài tập Toán 7 Bài 5 (Kết nối tri thức): Làm quen với số thập phân vô hạn tuần hoàn
  6. Sách bài tập Toán 7 Bài 6 (Kết nối tri thức): Số vô tỉ. Căn bậc hai số học
  7. Sách bài tập Toán 7 Bài 7 (Kết nối tri thức): Tập hợp các số thực
  8. Sách bài tập Toán 7 (Kết nối tri thức) Ôn tập chương 2 trang 33, 34
  9. Sách bài tập Toán 7 Bài 8 (Kết nối tri thức): Góc ở vị trí đặc biệt. Tia phân giác của một góc
  10. Sách bài tập Toán 7 Bài 9 (Kết nối tri thức): Hai đường thẳng song song và dấu hiệu nhận biết
  11. Sách bài tập Toán 7 Bài 10 (Kết nối tri thức): Tiên đề Euclid. Tính chất của hai đường thẳng song song
  12. Sách bài tập Toán 7 Bài 11(Kết nối tri thức): Định lí và chứng minh định lí
  13. Sách bài tập Toán 7 (Kết nối tri thức) Ôn tập chương 3
  14. Sách bài tập Toán 7 Bài 12 (Kết nối tri thức): Tổng các góc trong một tam giác
  15. Sách bài tập Toán 7 Bài 13 (Kết nối tri thức): Hai tam giác bằng nhau. Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác
  16. Sách bài tập Toán 7 Bài 14 (Kết nối tri thức): Trường hợp bằng nhau thứ hai và thứ ba của tam giác
  17. Sách bài tập Toán 7 Bài 15 (Kết nối tri thức): Các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông
  18. Sách bài tập Toán 7 Bài 16 (Kết nối tri thức): Tam giác cân. Đường trung trực của đoạn thẳng
  19. Sách bài tập Toán 7 (Kết nối tri thức) Ôn tập chương 4
  20. Sách bài tập Toán 7 Bài 17 (Kết nối tri thức): Thu thập và phân loại dữ liệu
  21. Sách bài tập Toán 7 Bài 18 (Kết nối tri thức): Biểu đồ hình quạt tròn
  22. Sách bài tập Toán 7 Bài 19 (Kết nối tri thức): Biểu đồ đoạn thẳng
  23. Sách bài tập Toán 7 (Kết nối tri thức) Ôn tập chương 5
  24. Sách bài tập Toán 7 Bài 20 (Kết nối tri thức): Tỉ lệ thức
  25. Sách bài tập Toán 7 Bài 21 (Kết nối tri thức): Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau
  26. Sách bài tập Toán 7 Bài 22 (Kết nối tri thức): Đại lượng tỉ lệ thuận
  27. Sách bài tập Toán 7 Bài 23 (Kết nối tri thức): Đại lượng tỉ lệ nghịch
  28. Sách bài tập Toán 7 (Kết nối tri thức) Ôn tập cuối chương 6
  29. Sách bài tập Toán 7 Bài 24 (Kết nối tri thức): Biểu thức đại số
  30. Sách bài tập Toán 7 Bài 25 (Kết nối tri thức): Đa thức một biến
  31. Sách bài tập Toán 7 Bài 26 (Kết nối tri thức): Phép cộng và phép trừ đa thức một biến
  32. Sách bài tập Toán 7 Bài 27 (Kết nối tri thức): Phép nhân đa thức một biến
  33. Sách bài tập Toán 7 Bài 28 (Kết nối tri thức): Phép chia đa thức một biến
  34. Sách bài tập Toán 7 (Kết nối tri thức) Ôn tập cuối chương 7
  35. Sách bài tập Toán 7 Bài 29 (Kết nối tri thức): Làm quen với biến cố
  36. Sách bài tập Toán 7 Bài 30 (Kết nối tri thức): Làm quen với xác suất của biến cố
  37. Sách bài tập Toán 7 (Kết nối tri thức) Ôn tập chương 8

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán