Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Giải SBT Toán 7 – Kết nối

Sách bài tập Toán 7 Bài 26 (Kết nối tri thức): Phép cộng và phép trừ đa thức một biến

By admin 18/04/2023 0

Giải SBT Toán lớp 7 Bài 26: Phép cộng và phép trừ đa thức một biến

Giải SBT Toán 7 trang 28 Tập 2

Bài 7.15 trang 28 SBT Toán 7 Tập 2: Cho hai đa thức A(x) = x4 − 5x3 + x2 + 5x −  13 và B(x) = x4 − 2x3 + x2 − 5x − 23 .

Hãy tính A(x) + B(x) và A(x) − B(x).

Lời giải:

Ta có A(x) + B(x)

= x4−5x3+ x2+ 5x−13 + x4− 2x3+ x2− 5x −23

= x4 − 5x3 + x2 + 5x − 13 + x4 − 2x3 + x2 − 5x − 23

= (x4 + x4) + (−5x3 − 2x3) + (x2 + x2) + (5x − 5x) + −13−23

= 2x4 − 7x3 + 2x2 − 1.

Ta có A(x) − B(x)

=  x4−5x3+ x2+ 5x−13 − x4− 2x3+ x2− 5x −23

= x4 − 5x3 + x2 + 5x − 13 − x4 + 2x3 − x2 + 5x + 23

= (x4 − x4) +(−5x3 + 2x3)+ (x2 − x2)+ (5x + 5x) + − 13+23

= −3x3 + 10x + 13 .

Bài 7.16 trang 28 SBT Toán 7 Tập 2: Cho đa thức H(x) = x4 − 3x3 − x +1 . Tìm đa thức P(x) và Q(x) sao cho:

a) H(x) + P(x) = x5 − 2x2 + 2

b. H(x) − Q(x) = −2x3

Lời giải:

a) Ta có H(x) + P(x) = x5 − 2x2 + 2

Suy ra P(x) = (x5 − 2x2 + 2) − H(x)

= (x5 − 2x2 + 2) − (x4 − 3x3 − x +1)

= x5 − 2x2 + 2 − x4 + 3x3 + x − 1

= x5 − x4 + 3x3 − 2x2 + x + (2 − 1)

= x5 − x4 + 3x3 − 2x2 + x + 1

b) Ta có H(x) − Q(x) = −2x3

Suy ra Q(x) = H(x) + 2x3

= x4 − 3x3 − x + 1 + 2x3

= x4 − x3 − x + 1

Bài 7.17 trang 28 SBT Toán 7 Tập 2: Em hãy viết hai đa thức tùy ý A(x) và B(x). Sau đó tính C(x) = A(x) − B(x) và C’(x) = B(x) − A(x), rồi so sánh và nêu nhận xét về bậc, các hệ số của C(x) và C’(x).

Lời giải:

Cho đa thức A(x) = x3 − 2x2 + 5x + 1 và B(x) = 3x3 − x − 5.

Ta có: C(x) = A(x) − B(x)

= (x3 − 2x2 + 5x + 1) − (3x3 − x − 5)

= x3 − 2x2 + 5x + 1 − 3x3 + x + 5

= (x3 − 3x3)  − 2x2 + (5x + x) + (1 + 5)

= − 2x3 − 2x2 + 6x + 6

Ta có C’(x) = B(x) −  A(x)

=  (3x3 − x − 5) − (x3 − 2x2 + 5x + 1)

= 3x3 − x − 5 − x3 + 2x2 − 5x − 1

= 3x3 − x3 + 2x2 + (−x − 5x) + (−5 − 1)

= 2x3 + 2x2 − 6x −  6

Từ hai kết quả trên, ta thấy các hệ số của hai hạng tử cùng bậc trong hai đa thức C(x) và C’(x) là hai số đối nhau.

Bài 7.18 trang 28 SBT Toán 7 Tập 2: Cho các đa thức:

A(x) = 2x3 − 2x2 + x − 4

B(x) = 3x3 − 2x + 3

C(x) = −x3 + 1

Hãy tính:

a) A(x) + B(x) + C(x);

b) A(x) − B(x) − C(x).

Lời giải:

Nhận xét rằng: A + B + C = A + (B + C) và A – B – C = A – (B + C).

Do đó để cho gọn, trước hết hãy tính B + C.

Ta có B(x) + C(x)

= (3x3 − 2x + 3) + (−x3 + 1)

= 3x3 − 2x + 3 − x3 + 1

= (3x3 − x3) − 2x + (3 + 1)

= 2x3 − 2x + 4.

a) Ta có A(x) + B(x) + C(x)

= (2x3 − 2x2 + x − 4) + (2x3 − 2x + 4)

= 2x3 − 2x2 + x − 4 + 2x3 − 2x + 4

= (2x3 + 2x3) − 2x2 + (x  − 2x) + (−4 + 4)

= 4x3 − 2x2 − x

b) Ta có A(x) − B(x) − C(x)

= A(x) − [B(x) + C(x)]

= (2x3 − 2x2 + x − 4) − (2x3 − 2x + 4)

= 2x3 − 2x2 + x − 4 − 2x3 + 2x − 4

= (2x3 − 2x3) − 2x2 + (x + 2x) + (−4 − 4)

= −2x2 + 3x − 8

Bài 7.19 trang 28 SBT Toán 7 Tập 2: Gọi S(x) là tổng của hai đa thức A(x) và B(x). Biết rằng x = a là một nghiệm của đa thức A(x). Chứng minh rằng:

a) Nếu x = a là một nghiệm của B(x) thì a cũng là một nghiệm của S(x);

b) Nếu a không là nghiệm của B(x) thì a cũng không là nghiệm của S(x).

Lời giải:

Theo đề bài, ta có S(x) = A(x) + B(x) và A(a) = 0. Do đó S(a) = B(a)

a) Nếu a là nghiệm của B(x) thì B(a) = 0, suy ra S(a) = B(a) = 0.

Vậy a cũng là nghiệm của S(x).

b) Ngược lại, nếu a không là nghiệm của B(x) thì B(a) ≠ 0, suy ra S(a) = B(a) ≠ 0. Vậy a không là nghiệm của S(x).

Xem thêm các bài giải SBT Toán lớp 7 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

SBT Toán 7 Bài 25: Đa thức một biến

SBT Toán 7 Bài 26: Phép cộng và phép trừ đa thức một biến

SBT Toán 7 Bài 27: Phép nhân đa thức một biến

SBT Toán 7 Bài 28: Phép chia đa thức một biến

SBT Toán 7 Ôn tập cuối chương 7

====== ****&**** =====

Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Giải SGK Toán 7 (Kết nối tri thức) Luyện tập chung trang 106

Next post

Cho hình chóp S.ABC có tam giác ABC vuông tại B, \(\widehat C = 60^\circ ,AC = 2,SA \bot \left( {ABC} \right)\), \(SA = 1\). Gọi M là trung điểm của AB. Khoảng cách d giữa SM và BC là

Bài liên quan:

Sách bài tập Toán 7 Bài 1 (Kết nối tri thức): Tập hợp các số hữu tỉ

Sách bài tập Toán 7 Bài 2 (Kết nối tri thức): Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ

Sách bài tập Toán 7 Bài 3 (Kết nối tri thức): Luỹ thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ

Sách bài tập Toán 7 Bài 4 (Kết nối tri thức): Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc chuyển vế

Sách bài tập Toán 7 (Kết nối tri thức): Ôn tập chương 1 trang 20, 21

Sách bài tập Toán 7 Bài 5 (Kết nối tri thức): Làm quen với số thập phân vô hạn tuần hoàn

Sách bài tập Toán 7 Bài 6 (Kết nối tri thức): Số vô tỉ. Căn bậc hai số học

Sách bài tập Toán 7 Bài 7 (Kết nối tri thức): Tập hợp các số thực

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. Sách bài tập Toán 7 Bài 1 (Kết nối tri thức): Tập hợp các số hữu tỉ
  2. Sách bài tập Toán 7 Bài 2 (Kết nối tri thức): Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ
  3. Sách bài tập Toán 7 Bài 3 (Kết nối tri thức): Luỹ thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ
  4. Sách bài tập Toán 7 Bài 4 (Kết nối tri thức): Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc chuyển vế
  5. Sách bài tập Toán 7 (Kết nối tri thức): Ôn tập chương 1 trang 20, 21
  6. Sách bài tập Toán 7 Bài 5 (Kết nối tri thức): Làm quen với số thập phân vô hạn tuần hoàn
  7. Sách bài tập Toán 7 Bài 6 (Kết nối tri thức): Số vô tỉ. Căn bậc hai số học
  8. Sách bài tập Toán 7 Bài 7 (Kết nối tri thức): Tập hợp các số thực
  9. Sách bài tập Toán 7 (Kết nối tri thức) Ôn tập chương 2 trang 33, 34
  10. Sách bài tập Toán 7 Bài 8 (Kết nối tri thức): Góc ở vị trí đặc biệt. Tia phân giác của một góc
  11. Sách bài tập Toán 7 Bài 9 (Kết nối tri thức): Hai đường thẳng song song và dấu hiệu nhận biết
  12. Sách bài tập Toán 7 Bài 10 (Kết nối tri thức): Tiên đề Euclid. Tính chất của hai đường thẳng song song
  13. Sách bài tập Toán 7 Bài 11(Kết nối tri thức): Định lí và chứng minh định lí
  14. Sách bài tập Toán 7 (Kết nối tri thức) Ôn tập chương 3
  15. Sách bài tập Toán 7 Bài 12 (Kết nối tri thức): Tổng các góc trong một tam giác
  16. Sách bài tập Toán 7 Bài 13 (Kết nối tri thức): Hai tam giác bằng nhau. Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác
  17. Sách bài tập Toán 7 Bài 14 (Kết nối tri thức): Trường hợp bằng nhau thứ hai và thứ ba của tam giác
  18. Sách bài tập Toán 7 Bài 15 (Kết nối tri thức): Các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông
  19. Sách bài tập Toán 7 Bài 16 (Kết nối tri thức): Tam giác cân. Đường trung trực của đoạn thẳng
  20. Sách bài tập Toán 7 (Kết nối tri thức) Ôn tập chương 4
  21. Sách bài tập Toán 7 Bài 17 (Kết nối tri thức): Thu thập và phân loại dữ liệu
  22. Sách bài tập Toán 7 Bài 18 (Kết nối tri thức): Biểu đồ hình quạt tròn
  23. Sách bài tập Toán 7 Bài 19 (Kết nối tri thức): Biểu đồ đoạn thẳng
  24. Sách bài tập Toán 7 (Kết nối tri thức) Ôn tập chương 5
  25. Sách bài tập Toán 7 Bài 20 (Kết nối tri thức): Tỉ lệ thức
  26. Sách bài tập Toán 7 Bài 21 (Kết nối tri thức): Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau
  27. Sách bài tập Toán 7 Bài 22 (Kết nối tri thức): Đại lượng tỉ lệ thuận
  28. Sách bài tập Toán 7 Bài 23 (Kết nối tri thức): Đại lượng tỉ lệ nghịch
  29. Sách bài tập Toán 7 (Kết nối tri thức) Ôn tập cuối chương 6
  30. Sách bài tập Toán 7 Bài 24 (Kết nối tri thức): Biểu thức đại số
  31. Sách bài tập Toán 7 Bài 25 (Kết nối tri thức): Đa thức một biến
  32. Sách bài tập Toán 7 Bài 27 (Kết nối tri thức): Phép nhân đa thức một biến
  33. Sách bài tập Toán 7 Bài 28 (Kết nối tri thức): Phép chia đa thức một biến
  34. Sách bài tập Toán 7 (Kết nối tri thức) Ôn tập cuối chương 7
  35. Sách bài tập Toán 7 Bài 29 (Kết nối tri thức): Làm quen với biến cố
  36. Sách bài tập Toán 7 Bài 30 (Kết nối tri thức): Làm quen với xác suất của biến cố
  37. Sách bài tập Toán 7 (Kết nối tri thức) Ôn tập chương 8

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán