Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Giải SGK Toán 11 - Cánh diều

Giải SGK Toán 11 Bài 1 (Cánh diều): Dãy số

By admin 09/07/2023 0

Giải bài tập Toán lớp 11 Bài 1: Dãy số
Câu hỏi khởi động trang 43 Toán 11 Tập 1: Một số loài hoa có số lượng cánh hoa luôn là một số cố định. Số cánh hoa trong các bông hoa thường xuất hiện nhiều theo những con số 1, 1, 2, 3, 5, 8, 13, 21,…
Câu hỏi khởi động trang 43 Toán 11 Tập 1 | Cánh diều Giải Toán 11
Ta có thể viết số cánh hoa của các bông hoa ở các hình trên lần lượt như sau: vị trí thứ nhất viết số 1, vị trí thứ hai viết số 1, vị trí thứ ba viết số 2,…, vị trí thứ tám viết số 21.
Các số 1, 1, 2, 3, 5, 8, 21 được viết theo quy tắc trên gợi nên khái niệm nào trong toán học?
Lời giải:
Các số 1, 1, 2, 3, 5, 8, 21 được viết theo quy tắc trên gợi nên khái niệm “dãy số” trong toán học. Bài học ngày hôm nay sẽ tìm hiểu về khái niệm này.
I. Khái niệm
Hoạt động 1 trang 43 Toán 11 Tập 1: Một vật chuyển động đều với vận tốc 20 m/s. Hãy viết các số chỉ quãng đường (đơn vị: mét) vật chuyển động được lần lượt trong thời gian 1 giây, 2 giây, 3 giây, 4 giây, 5 giây theo hàng ngang.
Lời giải:
Quãng đường vật chuyển động được trong thời gian 1 giây là: 20 . 1 = 20 (m).
Quãng đường vật chuyển động được trong thời gian 2 giây là: 20 . 2 = 40 (m).
Quãng đường vật chuyển động được trong thời gian 3 giây là: 20 . 3 = 60 (m).
Quãng đường vật chuyển động được trong thời gian 4 giây là: 20 . 4 = 80 (m).
Quãng đường vật chuyển động được trong thời gian 5 giây là: 20 . 5 = 100 (m).
Vậy các số chỉ quãng đường (đơn vị: mét) vật chuyển động được lần lượt trong thời gian 1 giây, 2 giây, 3 giây, 4 giây, 5 giây theo hàng ngang là: 20, 40, 60, 80, 100.
Luyện tập 1 trang 44 Toán 11 Tập 1: Hàm số u(n) = n3 xác định trên tập hợp M = {1; 2; 3; 4; 5} là một dãy số hữu hạn. Tìm số hạng đầu, số hạng cuối và viết dãy số trên dưới dạng khai triển.
Lời giải:
Số hạng đầu của khai triển là u1 = u(1) = 13 = 1.
Số hạng cuối của khai triển là u5 = u(5) = 53 = 125.
Dãy số được viết dưới dạng khai triển là: 1; 8; 27; 64; 125.
Hoạt động 2 trang 44 Toán 11 Tập 1: Cho hàm số u(n) = 1n, n ∈ ℕ*. Hãy viết các số u1; u2; …; un; … theo hàng ngang.
Lời giải:
Ta có: u1 = 11 =1; u2 = 12 ; u3 = 13 ; … un = 1n ; …
Luyện tập 2 trang 44 Toán 11 Tập 1: Cho dãy số (un) = n2.
a) Viết năm số hạng đầu và số hạng tổng quát của dãy số (un).
b) Viết dạng khai triển của dãy số (un).
Lời giải:
a) Năm số hạng đầu của dãy số là: u­1 = 12 = 1; u2 = 22 = 4; u3 = 32 = 9; u4 = 42 = 16, u5 = 52 = 25.
Số hạng tổng quát của dãy số un là un = n2 với n ∈ ℕ.
b) Dạng khai triển của dãy số u1 = 1; u2 = 4; u3 = 9; u4 = 16, u5 = 25, …, un = n2, …
II. Cách cho một dãy số
Hoạt động 3 trang 45 Toán 11 Tập 1: Xét mỗi dãy số sau:
● Dãy số: 1; 4; 9; 16; 25; 36; 49; 64; 81; 100 (1)
● Cho số 2=1,414213562… . Dãy số (un) được xác định bởi: Với mỗi số tự nhiên n ≥ 1, un là số thập phân hữu hạn có phần số nguyên là 1 và phần thập phân là n chữ số thập phân đầu tiên đứng sau dấu “,” của số 2 . Cụ thể là: u1 = 1,4; u2 = 1,41; u3 = 1,414; u4 = 1,4142; u5 = 1,41421; … (2)
● Dãy số (un) với (un) = (– 2)n (3)
● Dãy số (un) được xác định bởi: u1 = 1 và un = un-1 + 2 với mọi n ≥ 2 (4)
a) Hãy nêu cách xác định mỗi số hạng của lần lượt các dãy số (1), (2), (3), (4).
b) Từ đó hãy cho biết dãy số có thể cho bằng những cách nào.
Lời giải:
a) Cách xác định mỗi số hạng của các dãy số đã cho là:
– Dãy số (1) được xác định bằng cách liệt kê.
– Dãy số (2) được xác định bằng cách diễn đạt bằng lời cách xác định mỗi số hạng của dãy số đó.
– Dãy số (3) được xác định bằng cách cho công thức của số hạng tổng quát của dãy số đó.
– Dãy số (4) được xác định bằng cách cho bằng phương pháp quy hồi.
b) Từ ý a) ta có thể thấy dãy số có thể cho bằng 4 phương pháp: liệt kê, diễn đạt bằng lời các xác định mỗi số hạng của dãy số đó, cho công thức của số hạng tổng quát của dãy số đó, cho bằng phương pháp quy hồi.
Luyện tập 3 trang 46 Toán 11 Tập 1: Cho dãy số (un) với un=n−33n+1 . Tìm u33, u333 và viết dãy số dưới dạng khai triển.
Lời giải:
Ta có: u3=3−33.3+1=0 ;
u333=333−33.333+1=0,33.
Dãy số dưới dạng khai triển là:
u1=−12;u2=−17;u3=0,u4=113;…;un=n−33.n+1;…
III. Dãy số tăng, dãy số giảm
Hoạt động 4 trang 46 Toán 11 Tập 1: Cho dãy số (un) với un = n2. Tính un+1. Từ đó, hãy so sánh un+1 và un với mọi n ∈ ℕ*.
Lời giải:
Ta có: un+1 = (n + 1)2 = n2 + 2n + 1.
Xét hiệu: un+1 – un = n2 + 2n + 1 – n2 = 2n + 1 > 0 với mọi n ∈ ℕ*.
Vậy un+1 > un.
Luyện tập 4 trang 46 Toán 11 Tập 1: Chứng minh rằng dãy số (vn) với vn = 13n là một dãy số giảm.
Lời giải:
Ta có: un+1=13n+1
Xét hiệu un+1−un=13n+1−13n=−23.13n<0
Suy ra un+1 < un.
Vậy dãy số giảm.
IV. Dãy số bị chặn
Hoạt động 5 trang 47 Toán 11 Tập 1: Cho dãy số (un) với un = 1+1n . Khẳng định un ≤ 2 với mọi n ∈ ℕ* có đúng không?
Lời giải:
Xét hiệu un – 2 = 1+1n – 2 = 1n-1
Vì n ∈ ℕ* nên n ≥ 1 suy ra 1n≤ 1 do đó: 1n-1≤ 0 .
Vậy un – 2 ≤ 0 hay un ≤ 2.
Luyện tập 5 trang 47 Toán 11 Tập 1: Chứng minh rằng dãy số (un) với un=n2+12n2+4 là bị chặn.
Lời giải:
Ta có: un=n2+12n2+4=12n2+1n2+2=121−1n2+2<12 .
Ta lại có: un=n2+12n2+4>0
Do đó 0<un<12.
Vì vậy dãy số (un) bị chặn.
Bài tập
Bài 1 trang 47 Toán 11 Tập 1: Viết năm số hạng đầu của mỗi dãy số có số hạng tổng quát un cho bởi công thức sau:
a) un = 2n2 + 1;
b) un = −1n2n−1 ;
c) un = 2nn ;
d) un = 1+1nn .
Lời giải:
a) Ta có: 5 số hạng đầu tiên của dãy (un) là: u1 = 2.12 + 1 = 3; u2 = 2.22 + 1 = 9; u3 = 2.32 + 1 = 19; u4 = 2.42 + 1 = 33; u­5 = 2.52 + 1 = 51.
b) Ta có 5 số hạng đầu của dãy un = −1n2n−1 là:
u1=−112.1−1=−11=–1;
u2=−122.2−1=13;
u3=−132.3−1=–15;
u4=−142.4−1=17;u5=−152.5−1=−19
c) Ta có 5 số hàng đầu của dãy un = 2nn là:
u1 = 211= 2 ; u2 = 221 =4; u3 = 231= 8 ; u4 = 241 = 16 ; u5 = 251 = 32 .
d) Ta có 5 số hạng đầu của dãy un = 1+1nn là:
u1 = 1+111 = 2; u2 = 1+122=94 ; u3 = 1+133=6427 ; u4 = 1+144=625256 ; u5 = 1+155=77763125.
Bài 2 trang 47 Toán 11 Tập 1: a) Gọi un là số chấm ở hàng thứ n trong Hình 1. Dự đoán công thức số hạng tổng quát cho dãy số (un).
b) Gọi vn là tổng diện tích của các hình tô màu ở hàng thứ n trong Hình 2 (mỗi ô vuông nhỏ là một đơn vị diện tích). Dự đoán công thức của số hạng tổng quát cho dãy số (vn).
Bài 2 trang 47 Toán 11 Tập 1 | Cánh diều Giải Toán 11
Lời giải:
a) Số chấm ở hàng thứ nhất là: u1 = 1;
Số chấm ở hàng thứ hai là: u2 = 2;
Số chấm ở hàng thứ ba là: u3 = 3;
Số chấm ở hàng thứ tư là: u4 = 4;
Vậy số chấm ở hàng thứ n là: un = n.
b) Diện tích của các ô màu ở hàng thứ nhất là: v1 = 1 = 13;
Diện tích của các ô màu ở hàng thứ hai là: v2 = 8 = 23;
Diện tích của các ô màu ở hàng thứ ba là: v3 = 27 = 33;
Diện tích của các ô màu ở hàng thứ tư là: v4 = 64 = 43;
Vậy diện tích của các ô màu ở hàng thứ n là: vn = n3.
Bài 3 trang 48 Toán 11 Tập 1: Xét tính tăng, giảm của mỗi dãy số (un), biết:
a) un=n−3n+2 ;
b) un=3n2n.n! ;
c) un = (– 1)n.(2n + 1).
Lời giải:
a) Ta có: un+1=n+1−3n+1+2=n−2n+3
Xét hiệu un+1−un=n−2n+3−n−3n+2=n2−4−n2+9n+3n+2=5n+3n+2>0,∀n∈ℕ* .
Suy ra un+1 > un
Vì vậy dãy số đa cho là dãy số tăng.
b) Ta có: un+1=3n+12n+1.n+1!=3.3n2n+1.2n.n!=32n+1.un
Vì n ∈ ℕ* nên 32n+1<32 suy ra un+1 < un.
Vì vậy dãy số đã cho là dãy số giảm.
c) Ta có: un+1 = (– 1)n+1.(2n+1 + 1)
+) Nếu n chẵn thì un+1 = – (2.2n + 1) và un = 2n + 1. Do đó un+1 < un.
Vì vậy với n chẵn thì dãy số đã cho là dãy giảm.
+) Nếu n lẻ thì un+1 = 2.2n + 1 và un = – (2n + 1). Do đó un+1 > un.
Vì vậy với n chẵn thì dãy số đã cho là dãy tăng.
Bài 4 trang 48 Toán 11 Tập 1: Trong các dãy số (un) được xác định như sau, dãy số nào bị chặn dưới, bị chặn trên, bị chặn?
a) un = n2 + 2;
b) un = – 2n + 1;
c) un=1n2+n .
Lời giải:
a) Ta có: n ∈ ℕ* nên n ≥ 1 suy ra n2 + 2 ≥ 3
Do đó un ≥ 3
Vậy dãy số (un) bị chặn dưới bởi 3.
b) Ta có: n ∈ ℕ* nên n ≥ 1 suy ra un = – 2n + 1 ≤ – 1
Do đó un ≤ – 1.
Vậy dãy số (un) bị chặn trên bởi – 1.
c) Ta có: un=1n2+n=1nn+1=1n−1n+1
Vì n ∈ ℕ* nên n ≥ 1 suy ra 1n>1n+1⇒un=1n−1n+1> 0
Ta lại có: 1n≤1 và −1n+1≤−12 suy ra un=1n−1n+1≤1−12=12
Do đó 0<un≤12
Vậy dãy số (un) bị chặn.
Bài 5 trang 48 Toán 11 Tập 1: Cho dãy số thực dương (un). Chứng minh rằng dãy số (un) là dãy số tăng khi và chỉ khi un+1un>1 với mọi n ∈ ℕ*.
Lời giải:
+) Nếu un+1un>1 với mọi n ∈ ℕ* thì un+1 > un. Do đó dãy số (un) là dãy số tăng.
+) Nếu (un) là dãy số tăng thì un+1 > un do đó un+1un>1.
Bài 6 trang 48 Toán 11 Tập 1: Chị Mai gửi tiền tiết kiệm vào ngân hàng theo thể thức lãi kép như sau. Lần đầu chị gửi 100 triệu động. Sau đó, cứ hết 1 tháng chị lại gửi thêm vào ngân hàng 6 triệu đồng. Biết lãi suất của ngân hàng là 0,5% một tháng. Gọi Pn (triệu đồng) là số tiền chị có trong ngân hàng sau n tháng.
a) Tính số tiền chị có trong ngân hàng sau 1 tháng.
b) Tính số tiền chị có trong ngân hàng sau 3 tháng.
c) Dự đoán công thức của Pn tính theo n.
Lời giải:
a) Số tiền chị có trong ngân hàng sau 1 tháng là:
P1 = 100 + 100.0,5% + 6 = 100,5 + 6 (triệu đồng).
b) Số tiền chị có trong ngân hàng sau 2 tháng là:
P2 = 100,5 + 6 + (100,5 + 6).0,5% + 6= (100,5 + 6)(1 + 0,5%) + 6 = 100,5(1 + 0,5%) + 6.(1 + 0,5%) + 6 (triệu đồng)
Số tiền chị có trong ngân hàng sau 3 tháng là:
P3 = (100,5 + 6)(1 + 0,5%) + 6 + [(100,5 + 6)(1 + 0,5%) + 6 ].0,5% + 6
= 100,5.(1 + 0,5%)2 + 6(1 + 0,5%)2 + 6.(1 + 0,5%) + 6 (triệu đồng).
c) Số tiền chị có trong ngân hàng sau 4 tháng là:
P4 = (100,5 + 6)(1 + 0,5%)2 + 6.(1 + 0,5%) + 6 + [(100,5 + 6)(1 + 0,5%)2 + 6.(1 + 0,5%) + 6]0,5% + 6
= 100,5.(1 + 0,5%)3 + 6.(1 + 0,5%)3 + 6(1 + 0,5%)2 + 6.(1 + 0,5%) + 6
Số tiền chị có trong ngân hàng sau n tháng là:
Pn = 100,5.(1 + 0,5%)n-1 + 6(1 + 0,5%)n-1 + 6(1 + 0,5%)n-2 + 6.(1 + 0,5%)n-3 + … + 6 với mọi n ∈ ℕ*.
Xem thêm các bài giải SGK Toán lớp 11 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Bài tập cuối chương 1
Bài 1: Dãy số
Bài 2: Cấp số cộng
Bài 3: Cấp số nhân
Bài tập cuối chương 2

==== ~~~~~~ ====

Tags : Tags Giải bài tập   Toán 11
Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Khi số thập phân vô hạn tuần hoàn 0,4818181… được viết dưới dạng một phân số tối giản thì tử số nhỏ hơn mẫu số bao nhiêu đơn vị?

Next post

Giải Chuyên đề Toán 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Phép quay

Bài liên quan:

Giải SGK Toán 11 Bài 1 (Cánh diều): Góc lượng giác. Giá trị lượng giác của góc lượng giác

Giải SGK Toán 11 Bài 2 (Cánh diều): Các phép biến đổi lượng giác

Giải SGK Toán 11 Bài 3 (Cánh diều): Hàm số lượng giác và đồ thị

Giải SGK Toán 11 Bài 4 (Cánh diều): Phương trình lượng giác cơ bản

Giải SGK Toán 11 (Cánh diều) Bài tập cuối chương 1 trang 41

Giải SGK Toán 11 Bài 2 (Cánh diều): Cấp số cộng

Giải SGK Toán 11 Bài 3 (Cánh diều): Cấp số nhân

Giải SGK Toán 11 (Cánh diều) Bài tập cuối chương 2 trang 57

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. Giải SGK Toán 11 Bài 1 (Cánh diều): Góc lượng giác. Giá trị lượng giác của góc lượng giác
  2. Giải SGK Toán 11 Bài 2 (Cánh diều): Các phép biến đổi lượng giác
  3. Giải SGK Toán 11 Bài 3 (Cánh diều): Hàm số lượng giác và đồ thị
  4. Giải SGK Toán 11 Bài 4 (Cánh diều): Phương trình lượng giác cơ bản
  5. Giải SGK Toán 11 (Cánh diều) Bài tập cuối chương 1 trang 41
  6. Giải SGK Toán 11 Bài 2 (Cánh diều): Cấp số cộng
  7. Giải SGK Toán 11 Bài 3 (Cánh diều): Cấp số nhân
  8. Giải SGK Toán 11 (Cánh diều) Bài tập cuối chương 2 trang 57
  9. Giải SGK Toán 11 Bài 1 (Cánh diều): Giới hạn của dãy số
  10. Giải SGK Toán 11 Bài 2 (Cánh diều): Giới hạn của hàm số
  11. Giải SGK Toán 11 Bài 3 (Cánh diều): Hàm số liên tục
  12. Giải SGK Toán 11 (Cánh diều) Bài tập cuối chương 3 trang 79
  13. Giải SGK Toán 11 Bài 1 (Cánh diều): Đường thẳng và mặt phẳng trong không gian
  14. Giải SGK Toán 11 Bài 2 (Cánh diều): Hai đường thẳng song song trong không gian
  15. Giải SGK Toán 11 Bài 3 (Cánh diều): Đường thẳng và mặt phẳng song song
  16. Giải SGK Toán 11 Bài 4 (Cánh diều): Hai mặt phẳng song song
  17. Giải SGK Toán 11 Bài 5 (Cánh diều): Hình lăng trụ và hình hộp
  18. Giải SGK Toán 11 Bài 6 (Cánh diều): Phép chiếu song song. Hình biểu diễn của một hình không gian
  19. Giải SGK Toán 11 (Cánh diều): Bài tập cuối chương 4
  20. Giải SGK Toán 11 Bài 1 (Cánh diều): Phép tính lũy thừa với số mũ thực
  21. Giải SGK Toán 11 Bài 2 (Cánh diều): Phép tính lôgarit
  22. Giải SGK Toán 11 Bài 3 (Cánh diều): Hàm số mũ. Hàm số lôgarit
  23. Giải SGK Toán 11 Bài 4 (Cánh diều): Phương trình, bất phương trình mũ và lôgarit
  24. Giải SGK Toán 11 (Cánh diều) Bài tập cuối chương 6 trang 55
  25. Giải SGK Toán 11 Bài 1 (Cánh diều): Định nghĩa đạo hàm. Ý nghĩa hình học của đạo hàm
  26. Giải SGK Toán 11 Bài 2 (Cánh diều): Các quy tắc tính đạo hàm
  27. Giải SGK Toán 11 Bài 3 (Cánh diều): Đạo hàm cấp hai
  28. Giải SGK Toán 11 (Cánh diều): Bài tập cuối chương 7
  29. Giải SGK Toán 11 Bài 1 (Cánh diều): Hai đường thẳng vuông góc
  30. Giải SGK Toán 11 Bài 2 (Cánh diều): Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng
  31. Giải SGK Toán 11 Bài 3 (Cánh diều): Góc giữa đường thẳng và mặt phẳng. Góc nhị diện
  32. Giải SGK Toán 11 Bài 4 (Cánh diều): Hai mặt phẳng vuông góc
  33. Giải SGK Toán 11 Bài 5 (Cánh diều): Khoảng cách
  34. Giải SGK Toán 11 Bài 6 (Cánh diều): Hình lăng trụ đứng. Hình chóp đều. Thể tích của một số hình khối
  35. Giải SGK Toán 11 (Cánh diều): Bài tập cuối chương 8
  36. Giải SGK Toán 11 (Cánh diều): Chủ đề 2: Tính thể tích một số hình khối trong thực tiễn
  37. Hoạt động trải nghiệm lớp 11 Cánh diều | HĐTN lớp 11 Cánh diều | Giải HĐTN 11 | Soạn, Giải bài tập Hoạt động trải nghiệm 11 hay nhất | HĐTN lớp 11 CD

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán