Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Giải SGK Toán 11 - Cánh diều

Giải SGK Toán 11 Bài 2 (Cánh diều): Các phép biến đổi lượng giác

By admin 09/07/2023 0

Giải bài tập Toán lớp 11 Bài 2: Các phép biến đổi lượng giác
Câu hỏi khởi động trang 16 Toán 11 Tập 1: Ở lớp dưới, ta đã làm quen với một số phép tính trong tập hợp các số thực, chẳng hạn: phép tính luỹ thừa với số mũ tự nhiên và những công thức để tính toán hay biến đổi những biểu thức chứa các luỹ thừa như vậy. Việc lấy các giá trị lượng giác của góc lượng giác đã hình thành nên những phép tính mới trong tập hợp các số thực, đó là những phép tính lượng giác.
Câu hỏi khởi động trang 16 Toán 11 Tập 1 | Cánh diều Giải Toán 11
Có hay không những công thức để tính toán hay biến đổi những biểu thức chứa giá trị lượng giác?
Lời giải:
Sau bài học này chúng ta sẽ giải quyết được câu hỏi trên như sau:
Có các công thức để tính toán hay biến đổi những biểu thức chứa giá trị lượng giác sau:
‒ Công thức cộng;
‒ Công thức nhân đôi;
‒ Công thức biến đổi tích thành tổng;
‒ Công thức biến đổi tổng thành tích.
I. Công thức cộng
Hoạt động 1 trang 16 Toán 11 Tập 1: a) Cho a=π6,b=π3. Hãy tính sina, cosa, sinb, cosb và sin(a + b). Từ đó rút ra đẳng thức sin(a + b) = sina cosb + cosa sinb (*).
b) Tính sin(a – b) bằng cách biến đổi sin(a – b) = sin[a + (‒b)] và sử dụng công thức (*).
Lời giải:
a) Với a=π6 ta có sina = sinπ6=12; cosa = cosπ6=32.
Với b=π3 ta có sinb = sinπ3=32; cosb = cosπ3=12.
Ta có sin(a+b) = sinπ6+π3 = sinπ2= 1;
sinacosb + cosasinb = 12.12+32.32=14+34= 1
Do đó sin(a + b) = sina cosb + cosa sinb (vì cùng bằng 1).
b) Ta có sin(a – b) = sin[a + (‒b)]
= sina cos(‒b) + cosa sin(‒b)
= sina cosb + cosa (‒sinb)
= sina cosb ‒ cosa sinb
= 12.12−32.32
=14−34=−12.
Luyện tập 1 trang 16 Toán 11 Tập 1: Tính sinπ12.
Lời giải:
Áp dụng công thức cộng ta có:
sinπ12 = sinπ3−π4=sinπ3cosπ4−cosπ3sinπ4
=32.22−12.22=6−24.
Hoạt động 2 trang 17 Toán 11 Tập 1: a) Tính cos(a + b) bằng cách biến đổi cos(a + b) = sinπ2−a+b=sinπ2−a−b và sử dụng công thức cộng đối với sin.
b) Tính cos(a ‒ b) bằng cách biến đổi cos(a – b) = cos[a + (‒b)] và sử dụng công thức cos(a + b) có được ở câu a.
Lời giải:
a) Ta có: cos(a + b) = sinπ2−a+b=sinπ2−a−b
= sinπ2−a.cosb – cosπ2−a.sinb
= cosa.cosb – sina.sinb
Vậy cos(a + b) = cosa cosb – sina sinb.
b) Ta có: cos(a – b) = cos[a + (‒b)]
= cosa cos(‒b) – sina sin(‒b)
= cosa cosb ‒ sina (‒sinb)
= cosa cosb + sina sinb.
Vậy cos(a – b) = cosa cosb + sina sinb.
Luyện tập 2 trang 17 Toán 11 Tập 1: Tính cos15°.
Lời giải:
Áp dụng công thức cộng, ta có:
cos15° = cos(45° ‒ 30°)
= cos45°.cos30° + sin45°.sin30°
= 22.32+22.12=6+24.
Hoạt động 3 trang 17 Toán 11 Tập 1: a) Sử dụng công thức cộng đối với sin và côsin, hãy tính tan(a + b) theo tana và tanb khi các biểu thức đều có nghĩa.
b) Khi các biểu thức đều có nghĩa, hãy tính tan (a – b) bằng cách biến đổi tan(a-b) = tan[a+(-b)] và sử dụng công thức tan(a + b) có được ở câu a.
Lời giải:
a) Khi các biểu thức đều có nghĩa, ta có:
tan(a + b) = sina+bcosa+b=sinacosb+cosasinbcosacosb−sinasinb
Hoạt động 3 trang 17 Toán 11 Tập 1 | Cánh diều Giải Toán 11 (chia cả tử và mẫu cho cosacosb)
Hoạt động 3 trang 17 Toán 11 Tập 1 | Cánh diều Giải Toán 11
Vậy tan(a+b) = tana+tanb1−tanatanb.
b) Khi các biểu thức đều có nghĩa, ta có:
tan(a-b) = tan[a+(-b)]
=tana+tan−b1−tanatan−b
=tana−tanb1+tanatanb .
Vậy tan(a-b) = tana−b=tana−tanb1+tanatanb.
Luyện tập 3 trang 17 Toán 11 Tập 1: Tính tan165°.
Lời giải:
Áp dụng công thức cộng, ta có:
tan165° = tan(120° + 45°)
Luyện tập 3 trang 17 Toán 11 Tập 1 | Cánh diều Giải Toán 11
Vậy tan165o = -2+3.
II. Công thức nhân đôi
Hoạt động 4 trang 18 Toán 11 Tập 1: Tính sin2a, cos2a, tan2a bằng cách thay b = a trong công thức cộng.
Lời giải:
Ta có:
• sin2a = sin(a + a) = sinacosa + cosasina = 2sinacosa;
• cos2a = cos(a + a) = cosacosa – sinasina = cos2a – sin2a;
• Khi các biểu thức đều có nghĩa thì
tan2a = tan(a+a) = tana+tana1−tanatana=2tana1−tan2a .
Luyện tập 4 trang 18 Toán 11 Tập 1: Cho tana2 = -2. Tính tana.
Lời giải:
Áp dụng công thức nhân đôi, ta có:
tana = 2tana21−tan2a2=2.−21−−22=−4−3=43.
Luyện tập 5 trang 18 Toán 11 Tập 1: Tính: sinπ8, cosπ8.
Lời giải:
Áp dụng công thức hạ bậc, ta có:
Luyện tập 5 trang 18 Toán 11 Tập 1 | Cánh diều Giải Toán 11
Mà sinπ8>0 nên sinπ8= 2−24=2−22.
Luyện tập 5 trang 18 Toán 11 Tập 1 | Cánh diều Giải Toán 11
Mà cosπ8>0 nên cosπ8=2+24=2+22.
III. Công thức biến đổi tích thành tổng
Hoạt động 5 trang 18 Toán 11 Tập 1: Sử dụng công thức cộng, rút gọn mỗi biểu thức sau:
cos(a + b) + cos(a – b); cos(a + b) – cos(a – b); sin(a + b) + sin(a – b).
Lời giải:
Ta có:
• cos(a + b) + cos(a – b)
= (cosa cosb – sina sinb) + (cosa cosb + sina sinb)
= cosa cosb – sina sinb + cosa cosb + sina sinb
= 2cosa cosb.
• cos(a + b) – cos(a – b)
= (cosa cosb – sina sinb) – (cosa cosb + sina sinb)
= cosa cosb – sina sinb – cosa cosb – sina sinb
= –2sina sinb.
• sin(a + b) + sin(a – b)
= (sina cosb + cosa sinb) + (sina cosb ‒ cosa sinb)
= sina cosb + cosa sinb + sina cosb ‒ cosa sinb
= 2sina cosb.
Vậy cos(a + b) + cos(a – b) = 2cosa cosb;
cos(a + b) – cos(a – b) = –2sina sinb;
sin(a + b) + sin(a – b) = 2sina cosb.
Luyện tập 6 trang 19 Toán 11 Tập 1: Cho cosa = 23. Tính B = cos3a2cosa2.
Lời giải:
Áp dụng công thức biến đổi tích thành tổng, ta có:
B = cos3a2cosa2
=12cos3a2+a2+cos3a2−a2
=12cos2a+cosa
Mà cos2a = 2cos2a – 1 = 2.232−1=2.49−1=−19
Do đó B = 12[cos2a + cosa] = 12.−19+23=518.
IV. Công thức biến đổi tổng thành tích
Hoạt động 6 trang 19 Toán 11 Tập 1: Sử dụng công thức biến đổi tích thành tổng và đặt a + b = u; a − b = v rồi biến đổi các biểu thức sau thành tích: cosu + cosv; cosu – cos v; sinu + sinv; sinu – sinv.
Lời giải:
Ta có Hoạt động 6 trang 19 Toán 11 Tập 1 | Cánh diều Giải Toán 11
Khi đó:
• cosu + cosv = cos(a + b) + cos(a – b)
= 2cosa cosb
= 2cosu+v2cosu−v2.
• cosu – cosv = cos(a + b) – cos(a – b)
= –2sina sinb
= -2sinu+v2sinu−v2.
• sinu + sinv = sin(a + b) + sin(a – b)
= 2sina cosb
= 2sinu+v2cosu−v2.
• sinu – sinv = sin(a + b) – sin(a – b)
= sin(b + a) + sin(b – a)
= 2sinb cosa = 2cosa sinb
= 2cosu+v2sinu−v2.
Luyện tập 7 trang 19 Toán 11 Tập 1: Tính: D = sin7π9+sinπ9cos7π9−cosπ9.
Lời giải:
Áp dụng công thức biến đổi tổng thành tích ta có:
Luyện tập 7 trang 19 Toán 11 Tập 1 | Cánh diều Giải Toán 11
Khi đó:
D = sin7π9+sinπ9cos7π9−cosπ9
Luyện tập 7 trang 19 Toán 11 Tập 1 | Cánh diều Giải Toán 11
Bài tập
Bài 1 trang 20 Toán 11 Tập 1: Cho cosa = 35 với 0<a<π2. Tính sina+π6, cosa−π3, tana+π4.
Lời giải:
Do 0<a<π2 nên sina>0.
Áp dụng công thức sin2a + cos2a = 1, ta có:
sin2a+352=1
⇒sin2a=1−352=1−925=1625
⇒sina = 45 (do sina > 0).
Khi đó tana = sinacosa=4535=43.
Áp dụng công thức cộng, ta có:
Bài 1 trang 20 Toán 11 Tập 1 | Cánh diều Giải Toán 11
Bài 2 trang 20 Toán 11 Tập 1: Tính:
A = sin(a – 17°)cos(a + 13°) – sin(a + 13°)cos(a – 17°);
B = cosb+π3cosπ6−b – sinb+π3sinπ6−b.
Lời giải:
Ta có:
A = sin(a – 17°)cos(a + 13°) – sin(a + 13°)cos(a – 17°)
= sin(a – 17°)cos(a + 13°) – cos(a – 17°)sin(a + 13°)
= sin[(a – 17°) – (a + 13°)]
= sin(a – 17° – a – 13°)
= sin(‒30°)
= ‒ sin30°
=-12 .
Bài 2 trang 20 Toán 11 Tập 1 | Cánh diều Giải Toán 11
Bài 3 trang 20 Toán 11 Tập 1: Cho tan(a + b) = 3, tan(a – b) = 2. Tính: tan2a, tan2b.
Lời giải:
Ta có:
tan2a = tan[(a + b) + (a – b)]
=tana+b+tana−b1−tana+btana−b=3+21−3.2=5−5=−1;
tan2b = tan[(a + b) ‒ (a – b)]
=tana+b−tana−b1+tana+btana−b=3−21+3.2=17.
Bài 4 trang 20 Toán 11 Tập 1: Cho sina = 25. Tính cos2a, cos4a.
Lời giải:
Áp dụng công thức hạ bậc, ta có:
cos2a = 1 – 2sin2a = 1 -2.252=1−2.45=−35.
cos4a = 2cos2a – 1 = −352−1=925−1=−1625.
Bài 5 trang 20 Toán 11 Tập 1: Cho sina + cosa = 1. Tính: sin2a.
Lời giải:
Ta có: sina + cosa = 1
⇒ (sina + cosa)2 = 12
⇒ sin2a + 2sina cosa + cos2a = 1
⇒ 2sina cosa + (sin2a + cos2a) = 1
⇒ sin2a + 1 = 1
⇒ sin2a = 0.
Vậy với sina + cosa = 1 thì sin2a = 0.
Bài 6 trang 21 Toán 11 Tập 1: Cho cos2a = 13 với π2<a<π. Tính: sina, cosa, tana.
Lời giải:
Do π2<a<π nên cosa < 0 và sina > 0.
Áp dụng công thức hạ bậc ta có:
• sin2a = 1−cos2a2=1−132=13⇒sina = 33 (do sina > 0).
• cos2a = 1+cos2a2=1+132=23 ⇒ cosa = −63(do cosa < 0).
Khi đó: tana = sinacosa=33−63=22.
Vậy sina = 33, cosa = –63 và tana = 22.
Bài 7 trang 21 Toán 11 Tập 1: Cho cos2x = 14. Tính: A = cosx+π6cosx–π6; B = sinx+π3sinx–π3.
Lời giải:
Ta có:
A = cosx+π6cosx–π6
=12cosx+π6+x−π6+cosx+π6−x+π6
=12cos2x+cosπ3
=1214+12=38.
B = sinx+π3sinx–π3
=−12cosx+π3+x−π3−cosx+π3−x+π3
=−12cos2x−cos2π3
=−1214−−12=−38.
Vậy A = 38, B = –38.
Bài 8 trang 21 Toán 11 Tập 1: Rút gọn biểu thức: A = sinx+sin2x+sin3xcosx+cos2x+cos3x.
Lời giải:
Khi các biểu thức đều có nghĩa, ta có:
A = sinx+sin2x+sin3xcosx+cos2x+cos3x
=sin3x+sinx+sin2xcos3x+cosx+cos2x
Bài 8 trang 21 Toán 11 Tập 1 | Cánh diều Giải Toán 11
Bài 9 trang 21 Toán 11 Tập 1: Một sợi cáp R được gắn vào một cột thẳng đứng ở vị trí cách mặt đất 14 m. Một sợi cáp S khác cũng được gắn vào cột đó ở vị trí cách mặt đất 12 m. Biết rằng hai sợi cáp trên cùng được gắn với mặt đất tại một vị trí cách chân cột 15 m (Hình 17).
Bài 9 trang 21 Toán 11 Tập 1 | Cánh diều Giải Toán 11
a) Tính tanα, ở đó α là góc giữa hai sợi cáp trên.
b) Tìm góc α (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị theo đơn vị độ).
Lời giải:
a) Xét DAOH vuông tại H, ta có: tanβ=AHHO=1415.
Đặt BOH^=γ
Xét DBOH vuông tại H, ta có: tanγ=BHHO=1215=45.
tanα = tan(β−BOH^) = tanβ−γ=tanβ−tanγ1+tanβtanγ
=1415−451+1415.45=21513175=10131.
Vậy tanα=10131.
b) Từ tanα=10131, để tìm số đo góc α, ta sử dụng máy tính cầm tay ấn lần lượt các nút:
Bài 9 trang 21 Toán 11 Tập 1 | Cánh diều Giải Toán 11
Ta được kết quả làm tròn kết quả đến hàng đơn vị theo đơn vị độ là 4°.
Vậy α ≈ 4°.
Bài 10 trang 21 Toán 11 Tập 1: Có hai chung cư cao tầng xây cạnh nhau với khoảng cách giữa chúng là HK = 20 m. Để đảm bảo an ninh, trên nóc chung cư thứ hai người ta lắp camera ở vị trí C. Gọi A, B lần lượt là vị trí thấp nhất, cao nhất trên chung cư thứ nhất mà camera có thể quan sát được (Hình 18). Hãy tính số đo góc ACB (phạm vi camera có thể quan sát được ở chung cư thứ nhất). Biết rằng chiều cao của chung cư thứ hai là CK = 32 m, AH = 6 m, BH = 24 m (làm tròn kết quả đến hàng phần mười theo đơn vị độ).
Bài 10 trang 21 Toán 11 Tập 1 | Cánh diều Giải Toán 11
Lời giải:
Bài 10 trang 21 Toán 11 Tập 1 | Cánh diều Giải Toán 11
Kẻ AM ⊥ CK, BN ⊥CK (hình vẽ) ta có:
BN = AM = HK = 20 (m);
CN = CK – NK = CK – BH = 32 – 24 = 8 (m);
MN = AB = BH – AH = 24 – 6 = 18 (m);
CM = CN + MN = 8 + 18 = 26 (m).
Đặt BCN^=α,ACM^=β.
Xét ∆BCN vuông tại N có: tanα=BNCN=208=52;
Xét ∆ACM vuông tại M có: tanβ=AMCM=2026=1013;
Ta có: tanACB^=tanBCN^−ACM^=tanα−β
⇒tanACB^=tanα−tanβ1+tanαtanβ=52−10131+52.1013=4576.
⇒ACB^≈0,01°.
Vậy góc ACB (phạm vi camera có thể quan sát được ở chung cư thứ nhất) có số đo xấp xỉ 0,01°.
Xem thêm các bài giải SGK Toán lớp 11 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Bài 1: Góc lượng giác. Giá trị lượng giác của góc lượng giác
Bài 2: Các phép biến đổi lượng giác
Bài 3: Hàm số lượng giác và đồ thị
Bài 4: Phương trình lượng giác cơ bản
Bài tập cuối chương 1

==== ~~~~~~ ====

Tags : Tags Giải bài tập   Toán 11
Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Cho A=25+0,54-7,2 và B=511.4420–710.2,5+119So sánh A và B

Next post

Giải Chuyên đề Toán 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Phép biến hình và phép dời hình

Bài liên quan:

Giải SGK Toán 11 Bài 1 (Cánh diều): Góc lượng giác. Giá trị lượng giác của góc lượng giác

Giải SGK Toán 11 Bài 3 (Cánh diều): Hàm số lượng giác và đồ thị

Giải SGK Toán 11 Bài 4 (Cánh diều): Phương trình lượng giác cơ bản

Giải SGK Toán 11 (Cánh diều) Bài tập cuối chương 1 trang 41

Giải SGK Toán 11 Bài 1 (Cánh diều): Dãy số

Giải SGK Toán 11 Bài 2 (Cánh diều): Cấp số cộng

Giải SGK Toán 11 Bài 3 (Cánh diều): Cấp số nhân

Giải SGK Toán 11 (Cánh diều) Bài tập cuối chương 2 trang 57

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. Giải SGK Toán 11 Bài 1 (Cánh diều): Góc lượng giác. Giá trị lượng giác của góc lượng giác
  2. Giải SGK Toán 11 Bài 3 (Cánh diều): Hàm số lượng giác và đồ thị
  3. Giải SGK Toán 11 Bài 4 (Cánh diều): Phương trình lượng giác cơ bản
  4. Giải SGK Toán 11 (Cánh diều) Bài tập cuối chương 1 trang 41
  5. Giải SGK Toán 11 Bài 1 (Cánh diều): Dãy số
  6. Giải SGK Toán 11 Bài 2 (Cánh diều): Cấp số cộng
  7. Giải SGK Toán 11 Bài 3 (Cánh diều): Cấp số nhân
  8. Giải SGK Toán 11 (Cánh diều) Bài tập cuối chương 2 trang 57
  9. Giải SGK Toán 11 Bài 1 (Cánh diều): Giới hạn của dãy số
  10. Giải SGK Toán 11 Bài 2 (Cánh diều): Giới hạn của hàm số
  11. Giải SGK Toán 11 Bài 3 (Cánh diều): Hàm số liên tục
  12. Giải SGK Toán 11 (Cánh diều) Bài tập cuối chương 3 trang 79
  13. Giải SGK Toán 11 Bài 1 (Cánh diều): Đường thẳng và mặt phẳng trong không gian
  14. Giải SGK Toán 11 Bài 2 (Cánh diều): Hai đường thẳng song song trong không gian
  15. Giải SGK Toán 11 Bài 3 (Cánh diều): Đường thẳng và mặt phẳng song song
  16. Giải SGK Toán 11 Bài 4 (Cánh diều): Hai mặt phẳng song song
  17. Giải SGK Toán 11 Bài 5 (Cánh diều): Hình lăng trụ và hình hộp
  18. Giải SGK Toán 11 Bài 6 (Cánh diều): Phép chiếu song song. Hình biểu diễn của một hình không gian
  19. Giải SGK Toán 11 (Cánh diều): Bài tập cuối chương 4
  20. Giải SGK Toán 11 Bài 1 (Cánh diều): Phép tính lũy thừa với số mũ thực
  21. Giải SGK Toán 11 Bài 2 (Cánh diều): Phép tính lôgarit
  22. Giải SGK Toán 11 Bài 3 (Cánh diều): Hàm số mũ. Hàm số lôgarit
  23. Giải SGK Toán 11 Bài 4 (Cánh diều): Phương trình, bất phương trình mũ và lôgarit
  24. Giải SGK Toán 11 (Cánh diều) Bài tập cuối chương 6 trang 55
  25. Giải SGK Toán 11 Bài 1 (Cánh diều): Định nghĩa đạo hàm. Ý nghĩa hình học của đạo hàm
  26. Giải SGK Toán 11 Bài 2 (Cánh diều): Các quy tắc tính đạo hàm
  27. Giải SGK Toán 11 Bài 3 (Cánh diều): Đạo hàm cấp hai
  28. Giải SGK Toán 11 (Cánh diều): Bài tập cuối chương 7
  29. Giải SGK Toán 11 Bài 1 (Cánh diều): Hai đường thẳng vuông góc
  30. Giải SGK Toán 11 Bài 2 (Cánh diều): Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng
  31. Giải SGK Toán 11 Bài 3 (Cánh diều): Góc giữa đường thẳng và mặt phẳng. Góc nhị diện
  32. Giải SGK Toán 11 Bài 4 (Cánh diều): Hai mặt phẳng vuông góc
  33. Giải SGK Toán 11 Bài 5 (Cánh diều): Khoảng cách
  34. Giải SGK Toán 11 Bài 6 (Cánh diều): Hình lăng trụ đứng. Hình chóp đều. Thể tích của một số hình khối
  35. Giải SGK Toán 11 (Cánh diều): Bài tập cuối chương 8
  36. Giải SGK Toán 11 (Cánh diều): Chủ đề 2: Tính thể tích một số hình khối trong thực tiễn
  37. Hoạt động trải nghiệm lớp 11 Cánh diều | HĐTN lớp 11 Cánh diều | Giải HĐTN 11 | Soạn, Giải bài tập Hoạt động trải nghiệm 11 hay nhất | HĐTN lớp 11 CD

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán