Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Giải SGK Toán 11 - Cánh diều

Giải SGK Toán 11 Bài 4 (Cánh diều): Phương trình lượng giác cơ bản

By admin 09/07/2023 0

Giải bài tập Toán lớp 11 Bài 4: Phương trình lượng giác cơ bản
Câu hỏi khởi động trang 32 Toán 11 Tập 1: Một vệ tinh nhân tạo bay quanh Trái Đất theo một quỹ đạo là đường elip (Hình 32). Độ cao h (km) của vệ tinh so với bề mặt Trái Đất được xác định bởi công thức h = 550 + 450cosπ50t (Nguồn: Đại số và Giải tích 11 Nâng cao, NXBGD Việt Nam, 2021), trong đó t là thời gian tính bằng phút kể từ lúc vệ tinh bay vào quỹ đạo. Tại thời điểm t bằng bao nhiêu thì vệ tinh cách mặt đất 1 000 km; 250 km; 100 km?
Câu hỏi khởi động trang 32 Toán 11 Tập 1 | Cánh diều Giải Toán 11
Trên thực tế, có nhiều bài toán dẫn đến việc giải một trong các phương trình có dạng: sinx = m, cosx = m, tanx = m, cotx = m, trong đó x là ẩn số, m là số thực cho trước. Các phương trình đó là các phương trình lượng giác cơ bản.
Lời giải:
Sau bài học này chúng ta sẽ giải quyết được câu hỏi trên như sau:
• Để vệ tinh cách mặt đất 1 000 km thì 550 + 450cosπ50t = 1 000
⇔450cosπ50t=450
⇔ cosπ50t = 1
⇔π50t = k2π (k∈Z, t≥0)
⇔t = k2π.50π = 100k (k∈Z{0; 1; 2; 3;…}
Vậy tại các thời điểm t = 100k (với k ∈ ℤ, t ≥ 0) (phút) kể từ lúc vệ tinh bay vào quỹ đạo thì vệ tinh cách mặt đất 1 000 km.
• Để vệ tinh cách mặt đất 250 km thì 550 + 450cosπ50t = 250
⇔ 450cosπ50t = -300
⇔ cosπ50t = –23
Câu hỏi khởi động trang 32 Toán 11 Tập 1 | Cánh diều Giải Toán 11
(Dùng máy tính cầm tay (chuyển về chế độ “radian”) bấm liên tiếp Câu hỏi khởi động trang 32 Toán 11 Tập 1 | Cánh diều Giải Toán 11 ta được kết quả gần đúng là 2,3)
Câu hỏi khởi động trang 32 Toán 11 Tập 1 | Cánh diều Giải Toán 11
Vậy tại các thời điểm t ≈±115π+100k (với k ∈ ℤ, t ≥ 0) (phút) kể từ lúc vệ tinh bay vào quỹ đạo thì vệ tinh cách mặt đất 250 km.
• Để vệ tinh cách mặt đất 100 km thì 550 + 450cosπ50t = 100
⇔ 450cosπ50t = -450
⇔ cosπ50t = -1
⇔π50t = π+k2π (k∈Z, t≥0).
⇔ t = 50+100k (k∈{0;1;2;3;…}
Vậy tại các thời điểm t = 50 + 100k (với k ∈ ℤ, t ≥ 0) (phút) kể từ lúc vệ tinh bay vào quỹ đạo thì vệ tinh cách mặt đất 100 km.
I. Phương trình tương đương
Hoạt động 1 trang 32 Toán 11 Tập 1: Cho hai phương trình (với cùng ẩn x):
x2 ‒ 3x + 2 = 0 (1)
(x – 1)(x – 2) = 0 (2)
a) Tìm tập nghiệm S1 của phương trình (1) và tập nghiệm S2 của phương trình (2).
b) Hai tập S1, S2 có bằng nhau hay không?
Lời giải:
a) Ta có:
x2 ‒ 3x + 2 = 0 (1)
Suy ra x = 1 hoặc x = 2.
Vậy phương trình (1) có tập nghiệm S1 = {1; 2}.
(x – 1)(x – 2) = 0 (2)
Suy ra x = 1 hoặc x = 2.
Vậy phương trình (2) có tập nghiệm S2 = {1; 2}.
b) Hai tập S1, S2 bằng nhau vì cùng là tập {1; 2}.
Luyện tập 1 trang 32 Toán 11 Tập 1: Hai phương trình x – 1 = 0 và x2−1x+1=0 có tương đương không? Vì sao?
Lời giải:
Tập nghiệm của phương trình x – 1 = 0 là S1 = {1}.
Tập nghiệm của phương trình x2−1x+1 là S2 = {1}.
Vì S1 = S2 nên hai phương trình x – 1 = 0 và x2−1x+1=0 tương đương.
Hoạt động 2 trang 33 Toán 11 Tập 1: Khẳng định 3x ‒ 6 = 0 ⇔ 3x = 6 đúng hay sai?
Lời giải:
Phương trình 3x ‒ 6 = 0 có tập nghiệm S1 = {2}.
Phương trình 3x = 6 có tập nghiệm S2 = {2}.
Vì S1 = S2 nên hai phương trình 3x ‒ 6 = 0 và 3x = 6 tương đương
Khi đó ta viết 3x ‒ 6 = 0 ⇔ 3x = 6.
Vậy khẳng định 3x ‒ 6 = 0 ⇔ 3x = 6 là khẳng định đúng.
Luyện tập 2 trang 33 Toán 11 Tập 1: Giải phương trình: (x – 1)2 = 5x – 11.
Lời giải:
Ta có: (x – 1)2 = 5x – 11.
⇔ x2 – 2x + 1 – (5x – 11) = 0
⇔ x2 – 2x + 1 – 5x + 11 = 0
⇔ x2 – 7x + 12 = 0
⇔ x = 3 hoặc x = 4.
Vậy tập nghiệm của phương trình đã cho là S = {3; 4}.
II. Phương trình sinx = m
Hoạt động 3 trang 33 Toán 11 Tập 1: a) Đường thẳng d: y = 12 cắt đồ thị hàm số y = sinx, x ∈ [‒π; π] tại hai giao điểm A0, B0­ (Hình 33). Tìm hoành độ của hai giao điểm A0, B0­.Hoạt động 3 trang 33 Toán 11 Tập 1 | Cánh diều Giải Toán 11
b) Đường thẳng d: y = 12 cắt đồ thị hàm số y = sinx, x ∈ [π; 3π] tại hai giao điểm A1, B1­ (Hình 33). Tìm hoành độ của hai giao điểm A1, B1­.
Lời giải:
a) Với x ∈ [‒π; π] ta thấy sin x = 12 tại x = π6 và x = 5π6.
Do đó đường thẳng d: y = 12 cắt đồ thị hàm số y = sinx, x ∈ [‒π; π] tại hai giao điểm A0, B0­ có hoành độ lần lượt là xA0=π6 và xB0=5π6.
b) Với x ∈ [π; 3π] ta thấy sin x = 12 tại x = 13π6 và x = 17π6.
Do đó đường thẳng d: y = 12 cắt đồ thị hàm số y = sinx, x ∈ [π; 3π] tại hai giao điểm A1, B1­ có hoành độ lần lượt là xA1=13π6 và xB1=17π6.
Luyện tập 3 trang 34 Toán 11 Tập 1: a) Giải phương trình: sin x = 32;
b) Tìm góc lượng giác x sao cho sinx = sin55°.
Lời giải:
a) Do sin x = 32 nên sin x = sinπ3
Luyện tập 3 trang 34 Toán 11 Tập 1 | Cánh diều Giải Toán 11
Vậy phương trình sin x = 32 có các nghiệm là x = π3+k2π và x = 2π3+k2π với k ∈ ℤ.
b) sinx = sin55°
Luyện tập 3 trang 34 Toán 11 Tập 1 | Cánh diều Giải Toán 11
Vậy các góc lượng giác thỏa mãn sinx = sin55° là x = 55° + k360° và x = 125° + k360° với k ∈ ℤ.
Luyện tập 4 trang 35 Toán 11 Tập 1: Giải phương trình sin2x = sinx+π4.
Lời giải:
Ta có:
sin2x = sinx+π4
Luyện tập 4 trang 35 Toán 11 Tập 1 | Cánh diều Giải Toán 11
Vậy phương trình đã cho có các nghiệm là x = π4+k2π và x = π4+k2π3 với k ∈ ℤ.
III. Phương trình cosx = m
Hoạt động 4 trang 35 Toán 11 Tập 1: a) Đường thẳng d: y = 12 cắt đồ thị hàm số y = cosx, x ∈ [‒π; π] tại hai giao điểm C0, D0­ (Hình 34). Tìm hoành độ của hai giao điểm C0, D0­.
Hoạt động 4 trang 35 Toán 11 Tập 1 | Cánh diều Giải Toán 11
b) Đường thẳng d: y = 12 cắt đồ thị hàm số y = cosx, x ∈ [π; 3π] tại hai giao điểm C1, D1­ (Hình 34). Tìm hoành độ của hai giao điểm C1, D1­.
Lời giải:
a) Với x ∈ [‒π; π] ta thấy cosx = 12 tại x = –π3 và x = π3.
Do đó đường thẳng d: y = 12 cắt đồ thị hàm số y = cosx, x ∈ [‒π; π] tại hai giao điểm C0, D0­ có hoành độ lần lượt là xC0=−π3 và xD0=π3.
b) Với x ∈ [π; 3π] ta thấy cosx = 12 tại x = 5π3 và x = 7π3.
Do đó đường thẳng d: y = 12 cắt đồ thị hàm số y = cosx, x ∈ [π; 3π] tại hai giao điểm C1, D1­ có hoành độ lần lượt là xC1=5π3 và xD1=7π3.
Luyện tập 5 trang 36 Toán 11 Tập 1: a) Giải phương trình: cosx = –12.
b) Tìm góc lượng giác x sao cho cosx = cos(‒87°).
Lời giải:
a) Do cosx = –12 nên cosx = cos2π3
Luyện tập 5 trang 36 Toán 11 Tập 1 | Cánh diều Giải Toán 11
Vậy phương trình đã cho có các nghiệm là x = 2π3+k2π và x = –2π3+k2π với k ∈ ℤ.
b) cosx = cos(‒87°)
⇔ cosx = cos87°
Luyện tập 5 trang 36 Toán 11 Tập 1 | Cánh diều Giải Toán 11
Vậy các góc lượng giác x cần tìm là x = 87° + k360° và x = ‒87° + k360° với k ∈ ℤ.
Luyện tập 6 trang 37 Toán 11 Tập 1: Giải phương trình được nêu trong bài toán mở đầu.
Lời giải:
• Ta có:
550 + 450cosπ50t = 1 000
⇔450cosπ50t = 450
⇔ cosπ50t = 1
⇔ π50t = k2π (k∈Z, t≥0)
⇔ t = k2π.50π = 100k (k∈Z, t≥0).
Vậy phương trình này có các nghiệm là t = 100k với k ∈ ℤ, t ≥ 0.
• Ta có:
550 + 450cosπ50t = 250
⇔450cosπ50t = -300
⇔ cosπ50t = –23
Luyện tập 6 trang 37 Toán 11 Tập 1 | Cánh diều Giải Toán 11
(Dùng máy tính cầm tay (chuyển về chế độ “radian”) bấm liên tiếp Luyện tập 6 trang 37 Toán 11 Tập 1 | Cánh diều Giải Toán 11 ta được kết quả gần đúng là 2,3)
Luyện tập 6 trang 37 Toán 11 Tập 1 | Cánh diều Giải Toán 11
Vậy phương trình có các nghiệm là t≈115π+100k và t≈–115π+100k với k ∈ ℤ, t ≥ 0.
• Ta có:
550 + 450cosπ50t = 100
⇔450cosπ50t = -450
⇔ cosπ50t = -1
⇔ π50t = π + k2π (k∈Z, t≥0)
⇔ t = 50 + 100k (k∈Z, t≥0).
Vậy phương trình có các nghiệm là t = 50 + 100k với k ∈ ℤ, t ≥ 0.
IV. Phương trình tanx = m
Hoạt động 5 trang 37 Toán 11 Tập 1: Quan sát các giao điểm của đồ thị hàm số y = tanx và đường thẳng y = 1 (Hình 35).
Hoạt động 5 trang 37 Toán 11 Tập 1 | Cánh diều Giải Toán 11
a) Từ hoành độ giao điểm của đồ thị hàm số y = tanx và đường thẳng y = 1 trên khoảng −π2;π2, hãy xác định tất cả các hoành độ giao điểm của hai đồ thị đó.
b) Có nhận xét gì về nghiệm của phương trình tanx = 1?
Lời giải:
a) Với x∈−π2;π2 ta thấy tanx = 1 tại x=π4.
Do đó đường thẳng y = 1 cắt đồ thị hàm số y = tanx trên khoảng ∈−π2;π2 tại điểm có hoành độ là π4.
Do hàm số y = tanx tuần hoàn với chu kì là π nên đường thẳng y = 1 cắt đồ thị hàm số y = tanx tại các điểm có hoành độ là x = π4+kπ (k∈Z).
b) Phương trình tanx = 1 có các nghiệm là x = π4+kπ (k∈Z).
Luyện tập 7 trang 37 Toán 11 Tập 1: a) Giải phương trình: tanx = 1.
b) Tìm góc lượng giác x sao cho tanx = tan67°.
Lời giải:
a) Do tanx = 1 nên tanx = tanπ4 ⇔x = π4 (k∈Z).
Vậy phương trình tanx = 1 có các nghiệm là x=π4 với k ∈ ℤ.
b) tanx = tan67° ⇔ x = 67° + k180° (k ∈ ℤ).
Vậy các góc lượng giác x cần tìm là x = 67° + k180° với k ∈ ℤ.
V. Phương trình cotx = m
Hoạt động 6 trang 38 Toán 11 Tập 1: Quan sát các giao điểm của đồ thị hàm số y = cotx và đường thẳng y = ‒1 (Hình 36).
Hoạt động 6 trang 38 Toán 11 Tập 1 | Cánh diều Giải Toán 11
a) Từ hoành độ giao điểm của đồ thị hàm số y = cotx và đường thẳng y = ‒1 trên khoảng (0; π), hãy xác định tất cả các hoành độ giao điểm của hai đồ thị đó.
b) Có nhận xét gì về nghiệm của phương trình cotx = ‒1?
Lời giải:
a) Với x ∈ (0; π), ta thấy cotx = ‒1 tại x=3π4.
Do đó đường thẳng y = ‒1 cắt đồ thị hàm số y = cotx trên khoảng (0; π) tại điểm có hoành độ là 3π4.
Do hàm số y = cotx tuần hoàn với chu kì là π nên đường thẳng y = ‒1 cắt đồ thị hàm số y = cotx tại các điểm có hoành độ là x=3π4+kπ (k∈Z).
b) Phương trình cotx = ‒1 có các nghiệm là x=-3π4+kπ.
Luyện tập 8 trang 39 Toán 11 Tập 1: a) Giải phương trình: cotx = 1.
b) Tìm góc lượng giác x sao cho cotx = cot(‒83°).
Lời giải:
a) Do cotx = 1 nên cotx = cotπ4⇔ x=π4+kπ (k∈Z).
Vậy phương trình cotx = 1 có các nghiệm là x=π4+kπ với k ∈ ℤ.
b) cotx = cot(‒83°)
⇔ x = ‒83° + k180° (k ∈ ℤ).
Vậy các góc lượng giác x cần tìm là x = ‒83° + k180° với k ∈ ℤ.
VI. Giải phương trình lượng giác cơ bản bằng máy tính cầm tay
Luyện tập 9 trang 39 Toán 11 Tập 1: Sử dụng MTCT để giải mỗi phương trình sau với kết quả là radian (làm tròn kết quả đến hàng phần nghìn):
a) sinx = 0,2;
b) cosx = –15;
c) tanx = 2.
Lời giải:
Sau khi chuyển máy tính sang chế độ “radian”.
a) Bấm liên tiếp Luyện tập 9 trang 39 Toán 11 Tập 1 | Cánh diều Giải Toán 11
Ta được kết quả gần đúng là 0,201.
Vậy phương trình sinx = 0,2 có các nghiệm là:
x ≈ 0,201 + k2π, k ∈ ℤ
và x ≈ π – 0,201 + k2π, k ∈ ℤ.
b) Bấm liên tiếp Luyện tập 9 trang 39 Toán 11 Tập 1 | Cánh diều Giải Toán 11
Ta được kết quả gần đúng là 1,772.
Vậy phương trình cosx = –15 có các nghiệm là: x ≈ ± 1,772 + k2π, k ∈ ℤ.
c) Bấm liên tiếp Luyện tập 9 trang 39 Toán 11 Tập 1 | Cánh diều Giải Toán 11
Ta được kết quả gần đúng là 0,955.
Vậy phương trình tanx = 2 có các nghiệm là: x ≈ 0,955 + kπ, k ∈ ℤ.
Bài tập
Bài 1 trang 40 Toán 11 Tập 1: Giải phương trình:
a) sin2x−π3=−32;
b) sin3x+π4=−12;
c) cosx2+π4=32;
d) 2cos3x + 5 = 3;
e) 3tanx = –3;
g) cotx – 3 = 3(1-cotx).
Lời giải:
a) sin2x−π3=−32
⇔sin2x−π3 = sin–π3
Bài 1 trang 40 Toán 11 Tập 1 | Cánh diều Giải Toán 11
Vậy phương trình đã cho có các nghiệm là x=kπ và x=5π6+kπ với k ∈ ℤ.
b) sin3x+π4=−12
⇔ sin3x+π4 = sin–π6
Bài 1 trang 40 Toán 11 Tập 1 | Cánh diều Giải Toán 11
Vậy phương trình đã cho có các nghiệm là x = −5π36+k2π3 và x = 11π36+k2π3 với k ∈ ℤ.
c) cosx2+π4=32
⇔cosx2+π4 = cosπ6
Bài 1 trang 40 Toán 11 Tập 1 | Cánh diều Giải Toán 11
Vậy phương trình đã cho có các nghiệm là x = −π6+k4π và x=−5π6+k4π với k ∈ ℤ.
d) 2cos3x + 5 = 3
⇔ cos3x = ‒1
⇔ 3x = π + k2π (k ∈ ℤ)
⇔ x = π3+k2π3(k ∈ ℤ).
Vậy phương trình đã cho có các nghiệm là x = π3+k2π3 với k ∈ ℤ.
e) 3tanx = –3
⇔ tanx = –33
⇔ tanx = tan–π6
⇔ x = –π6 + kπ (k ∈ ℤ).
Vậy phương trình đã cho có các nghiệm là x = –π6 + kπ với k ∈ ℤ.
g) cotx – 3 = 3(1-cotx)
⇔ cotx – 3 = 3–3cotx
⇔ (1+3)cotx = 3+3
⇔ cotx = 31+31+3
⇔ cotx = 3
⇔ cotx = cotπ6
⇔ x = π6+kπ (k ∈ ℤ).
Vậy phương trình đã cho có các nghiệm là x = π6+kπ với k ∈ ℤ.
Bài 2 trang 40 Toán 11 Tập 1: Giải phương trình:
a) sin2x+π4 = sinx;
b) sin2x = cos3x;
c) cos22x=cos2x+π6 .
Lời giải:
a) sin2x+π4 = sinx
Bài 2 trang 40 Toán 11 Tập 1 | Cánh diều Giải Toán 11
Vậy phương trình đã cho có các nghiệm là x = –π4+k2π và x=–π12+k2π3 với k ∈ ℤ.
b) sin2x = cos3x
⇔cosπ2−2x = cos3x
⇔ cos3x = cosπ2−2x
Bài 2 trang 40 Toán 11 Tập 1 | Cánh diều Giải Toán 11
Vậy phương trình đã cho có các nghiệm là x=π10+k2π5 và x=−π2+k2π với k ∈ ℤ.
c) cos22x=cos2x+π6
Bài 2 trang 40 Toán 11 Tập 1 | Cánh diều Giải Toán 11
Vậy phương trình đã cho có các nghiệm là x = π6+kπ và x = –π18+kπ3 với k ∈ ℤ.
Bài 3 trang 40 Toán 11 Tập 1: Dùng đồ thị hàm số y = sinx, y = cosx để xác định số nghiệm của phương trình:
a) 3sinx + 2 = 0 trên khoảng −5π2;5π2 ;
b) cosx = 0 trên đoạn Bài 3 trang 40 Toán 11 Tập 1 | Cánh diều Giải Toán 11 .
Lời giải:
a) Ta có: 3sinx + 2 = 0
⇔sinx = –23.
Đường thẳng y = –23 và đồ thị hàm số y = sinx trên khoảng −5π2;5π2 được vẽ như sau:
Bài 3 trang 40 Toán 11 Tập 1 | Cánh diều Giải Toán 11
Từ đồ thị, ta thấy đường thẳng y = –23 cắt đồ thị hàm số y = sinx trên khoảng −5π2;5π2 tại 5 điểm A, B, C, D, E.
Vậy phương trình 3sinx + 2 = 0 có 5 nghiệm trên khoảng −5π2;5π2.
b) Đường thẳng y = 0 (trục Ox) và đồ thị hàm số y = cosx trên đoạn Bài 3 trang 40 Toán 11 Tập 1 | Cánh diều Giải Toán 11 được vẽ như sau:
Bài 3 trang 40 Toán 11 Tập 1 | Cánh diều Giải Toán 11
Từ đồ thị, ta thấy đường thẳng y = 0 cắt đồ thị hàm số y = cosx trên đoạn Bài 3 trang 40 Toán 11 Tập 1 | Cánh diều Giải Toán 11 tại 6 điểm M, N, P, Q, I, K.
Vậy phương trình cosx = 0 có 6 nghiệm trên đoạn Bài 3 trang 40 Toán 11 Tập 1 | Cánh diều Giải Toán 11.
Bài 4 trang 40 Toán 11 Tập 1: Số giờ có ánh sáng mặt trời của một thành phố A ở vĩ độ 40° Bắc trong ngày thứ t của một năm không nhuận được cho bởi hàm số d(t) = 3sinπ182t−80+12 với t ∈ ℤ và 0 < t ≤ 365.
(Nguồn: Đại số và Giải tích 11 Nâng cao, NXBGD Việt Nam, 2020)
a) Thành phố A có đúng 12 giờ có ánh sáng mặt trời vào ngày nào trong năm?
b) Vào ngày nào trong năm thì thành phố A có đúng 9 giờ có ánh sáng mặt trời?
c) Vào ngày nào trong năm thì thành phố A có đúng 15 giờ có ánh sáng mặt trời?
Lời giải:
a) Để thành phố A có đúng 12 giờ có ánh sáng mặt trời thì:
3sinπ182t−80+12 = 12
⇔ sinπ182t−80 = 0
⇔ π182(t-80) = kπ (k∈Z)
⇔ t – 80 = 182k (k∈Z)
⇔ t = 80+182k (k∈Z).
Do t ∈ ℤ và 0 < t ≤ 365 nên ta có:
Bài 4 trang 40 Toán 11 Tập 1 | Cánh diều Giải Toán 11
Với k = 0 thì t = 80 + 182.0 = 80;
Với k = 1 thì t = 80 + 182.1 = 262.
Vậy thành phố A có đúng 12 giờ có ánh sáng mặt trời vào ngày thứ 80 và ngày thứ 262 trong năm.
b) Để thành phố A có đúng 9 giờ có ánh sáng mặt trời thì:
3sinπ182t−80+12 = 9
⇔ sinπ182t−80 = -1
⇔ π182(t-80) = –π2 + k2π (k∈Z)
⇔ t – 80 = -91+364k (k∈Z)
⇔ t = -11+364k (k∈Z)
Do t ∈ ℤ và 0 < t ≤ 365 nên ta có:
Bài 4 trang 40 Toán 11 Tập 1 | Cánh diều Giải Toán 11
Với k = 1 thì t = ‒11 + 364.1 = 353.
Vậy thành phố A có đúng 9 giờ có ánh sáng mặt trời vào ngày thứ 353 trong năm.
c) Để thành phố A có đúng 15 giờ có ánh sáng mặt trời thì:
3sinπ182t−80+12 = 15
⇔ sinπ182t−80 = 1
⇔ π182(t-80) = π2 + k2π (k∈Z)
⇔ t – 80 = 91+364k (k∈Z)
⇔ t = 171+364k (k∈Z)
Do t ∈ ℤ và 0 < t ≤ 365 nên ta có:
Bài 4 trang 40 Toán 11 Tập 1 | Cánh diều Giải Toán 11
Với k = 0 thì t = 171 + 364.0 = 171.
Vậy thành phố A có đúng 15 giờ có ánh sáng mặt trời vào ngày thứ 171 trong năm.
Bài 5 trang 40 Toán 11 Tập 1: Hội Lim (tỉnh Bắc Ninh) được tổ chức vào mùa xuân thường có trò chơi đánh đu. Khi người chơi đu nhún đều, cây đu sẽ đưa người chơi đu dao động quanh vị trí cân bằng (Hình 38). Nghiên cứu trò chơi này, người ta thấy khoảng cách h(m) từ vị trí người chơi đu đến vị trí cân bằng được biểu diễn qua thời gian t (s) (với t ≥ 0) bởi hệ thức h = |d| với d = 3cosπ32t−1, trong đó ta quy ước d > 0 khi vị trí cân bằng ở phía sau lưng người chơi đu và d < 0 trong trường hợp ngược lại (Nguồn: Đại số và Giải tích 11 Nâng cao, NXBGD Việt Nam, 2020). Vào thời gian t nào thì khoảng cách h là 3 m, 0 m?
Bài 5 trang 40 Toán 11 Tập 1 | Cánh diều Giải Toán 11
Lời giải:
• Để khoảng cách h(m) từ vị trí người chơi đu đến vị trí cân bằng là 3 m thì:
Bài 5 trang 40 Toán 11 Tập 1 | Cánh diều Giải Toán 11
Do t ≥ 0, k ∈ ℤ nên k ∈ {0; 1; 2; …}
Khi đó Bài 5 trang 40 Toán 11 Tập 1 | Cánh diều Giải Toán 11
Vậy t∈12;2;72;5;132;8;… (giây) thì khoảng cách h là 3 m.
• Để khoảng cách h(m) từ vị trí người chơi đu đến vị trí cân bằng là 0 m thì:
Bài 5 trang 40 Toán 11 Tập 1 | Cánh diều Giải Toán 11
Do t ≥ 0, k ∈ ℤ nên k ∈ {0; 1; 2; …}, khi đó t∈{54;114;174;…}.
Vậy t∈{54;114;174;…} (giây) thì khoảng cách h là 0 m.
Xem thêm các bài giải SGK Toán lớp 11 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Bài 3: Hàm số lượng giác và đồ thị
Bài 4: Phương trình lượng giác cơ bản
Bài tập cuối chương 1
Bài 1: Dãy số
Bài 2: Cấp số cộng
 

==== ~~~~~~ ====

Tags : Tags Giải bài tập   Toán 11
Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Tính 0,5 -113+1,14 ta được kết quả là:

Next post

Giải Chuyên đề Toán 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Phép đối xứng trục

Bài liên quan:

Giải SGK Toán 11 Bài 1 (Cánh diều): Góc lượng giác. Giá trị lượng giác của góc lượng giác

Giải SGK Toán 11 Bài 2 (Cánh diều): Các phép biến đổi lượng giác

Giải SGK Toán 11 Bài 3 (Cánh diều): Hàm số lượng giác và đồ thị

Giải SGK Toán 11 (Cánh diều) Bài tập cuối chương 1 trang 41

Giải SGK Toán 11 Bài 1 (Cánh diều): Dãy số

Giải SGK Toán 11 Bài 2 (Cánh diều): Cấp số cộng

Giải SGK Toán 11 Bài 3 (Cánh diều): Cấp số nhân

Giải SGK Toán 11 (Cánh diều) Bài tập cuối chương 2 trang 57

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. Giải SGK Toán 11 Bài 1 (Cánh diều): Góc lượng giác. Giá trị lượng giác của góc lượng giác
  2. Giải SGK Toán 11 Bài 2 (Cánh diều): Các phép biến đổi lượng giác
  3. Giải SGK Toán 11 Bài 3 (Cánh diều): Hàm số lượng giác và đồ thị
  4. Giải SGK Toán 11 (Cánh diều) Bài tập cuối chương 1 trang 41
  5. Giải SGK Toán 11 Bài 1 (Cánh diều): Dãy số
  6. Giải SGK Toán 11 Bài 2 (Cánh diều): Cấp số cộng
  7. Giải SGK Toán 11 Bài 3 (Cánh diều): Cấp số nhân
  8. Giải SGK Toán 11 (Cánh diều) Bài tập cuối chương 2 trang 57
  9. Giải SGK Toán 11 Bài 1 (Cánh diều): Giới hạn của dãy số
  10. Giải SGK Toán 11 Bài 2 (Cánh diều): Giới hạn của hàm số
  11. Giải SGK Toán 11 Bài 3 (Cánh diều): Hàm số liên tục
  12. Giải SGK Toán 11 (Cánh diều) Bài tập cuối chương 3 trang 79
  13. Giải SGK Toán 11 Bài 1 (Cánh diều): Đường thẳng và mặt phẳng trong không gian
  14. Giải SGK Toán 11 Bài 2 (Cánh diều): Hai đường thẳng song song trong không gian
  15. Giải SGK Toán 11 Bài 3 (Cánh diều): Đường thẳng và mặt phẳng song song
  16. Giải SGK Toán 11 Bài 4 (Cánh diều): Hai mặt phẳng song song
  17. Giải SGK Toán 11 Bài 5 (Cánh diều): Hình lăng trụ và hình hộp
  18. Giải SGK Toán 11 Bài 6 (Cánh diều): Phép chiếu song song. Hình biểu diễn của một hình không gian
  19. Giải SGK Toán 11 (Cánh diều): Bài tập cuối chương 4
  20. Giải SGK Toán 11 Bài 1 (Cánh diều): Phép tính lũy thừa với số mũ thực
  21. Giải SGK Toán 11 Bài 2 (Cánh diều): Phép tính lôgarit
  22. Giải SGK Toán 11 Bài 3 (Cánh diều): Hàm số mũ. Hàm số lôgarit
  23. Giải SGK Toán 11 Bài 4 (Cánh diều): Phương trình, bất phương trình mũ và lôgarit
  24. Giải SGK Toán 11 (Cánh diều) Bài tập cuối chương 6 trang 55
  25. Giải SGK Toán 11 Bài 1 (Cánh diều): Định nghĩa đạo hàm. Ý nghĩa hình học của đạo hàm
  26. Giải SGK Toán 11 Bài 2 (Cánh diều): Các quy tắc tính đạo hàm
  27. Giải SGK Toán 11 Bài 3 (Cánh diều): Đạo hàm cấp hai
  28. Giải SGK Toán 11 (Cánh diều): Bài tập cuối chương 7
  29. Giải SGK Toán 11 Bài 1 (Cánh diều): Hai đường thẳng vuông góc
  30. Giải SGK Toán 11 Bài 2 (Cánh diều): Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng
  31. Giải SGK Toán 11 Bài 3 (Cánh diều): Góc giữa đường thẳng và mặt phẳng. Góc nhị diện
  32. Giải SGK Toán 11 Bài 4 (Cánh diều): Hai mặt phẳng vuông góc
  33. Giải SGK Toán 11 Bài 5 (Cánh diều): Khoảng cách
  34. Giải SGK Toán 11 Bài 6 (Cánh diều): Hình lăng trụ đứng. Hình chóp đều. Thể tích của một số hình khối
  35. Giải SGK Toán 11 (Cánh diều): Bài tập cuối chương 8
  36. Giải SGK Toán 11 (Cánh diều): Chủ đề 2: Tính thể tích một số hình khối trong thực tiễn
  37. Hoạt động trải nghiệm lớp 11 Cánh diều | HĐTN lớp 11 Cánh diều | Giải HĐTN 11 | Soạn, Giải bài tập Hoạt động trải nghiệm 11 hay nhất | HĐTN lớp 11 CD

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán