Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Giải SGK Toán 11 - Cánh diều

Giải SGK Toán 11 Bài 1 (Cánh diều): Giới hạn của dãy số

By admin 09/07/2023 0

Giải bài tập Toán lớp 11 Bài 1: Giới hạn của dãy số
Câu hỏi khởi động trang 59 Toán 11 Tập 1: Zénon (Zê – nông, 496 – 429 trước Công Nguyên) là một triết gia Hy Lạp ở thành phố Edée đã phát biểu nghịch lí như sau: Achilles (A – sin) là một lực sĩ trong thần thoại Hy Lạp, người được mệnh danh là “có đôi chân chạy nhanh như gió” đuổi theo một con rùa trên một đường thẳng. Nếu lúc xuất phát, rùa ở điểm A1 cách Achilles một khoảng bằng a khác 0. Khi Achilles chạy đến vị trí của rùa xuất phát thì rùa chạy về phía trước một khoảng (như Hình 1). Quá trình này tiếp tục vô hạn. Vì thế, Achilles không bao giờ đuổi kịp rùa.
Trên thực tế, Achilles không đuổi kịp rùa là vô lí. Kiến thức toán học nào có thể giải thích được nghịch lí Zénon nói trên là không đúng?
Câu hỏi khởi động trang 59 Toán 11 Tập 1 | Cánh diều Giải Toán 11
Lời giải:
Giới hạn hữu hạn của hàm số có thể giải thích được nghịch lí Zénon nói trên là không đúng. Trong bài học ngày hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về điều đó.
I. Giới hạn hữu hạn của dãy số
Hoạt động 1 trang 59 Toán 11 Tập 1: Hình 2 biểu diễn các số hạng của dãy số (un), với u­n = 1ntrên hệ trục tọa độ.
Hoạt động 1 trang 59 Toán 11 Tập 1 | Cánh diều Giải Toán 11
a) Nhận xét về sự thay đổi các giá trị un khi n ngày càng lớn.
b) Hoàn thành bảng và trả lời câu hỏi sau:
Hoạt động 1 trang 59 Toán 11 Tập 1 | Cánh diều Giải Toán 11
Kể từ số hạng un nào của dãy số thì khoảng cách từ un đến 0 nhỏ hơn 0,001? 0,0001?
Lời giải:
a) Khi n ngày càng lớn thì giá trị của un càng giảm dần về 0.
b) Ta có bảng:






n

1 000

1 001

…

10 000

10 001

…

|un – 0|

0,001

0,00099…

…

0,0001

0,000099…

…

Kể từ số hạng u1001 trở đi thì khoảng cách từ un đến 0 nhỏ hơn 0,001.
Kể từ số hạng u10 001 trở đi thì khoảng cách từ un đến 0 nhỏ hơn 0,0001.
Luyện tập 1 trang 60 Toán 11 Tập 1: Chứng minh rằng:
a) lim 0 = 0;
b) lim1n=0.
Lời giải:
a) Ta có: un = 0 với mọi n ∈ ℕ*
Với mọi ε > 0 bé tùy ý, ta có:
|un – 0| < ε với mọi n ∈ ℕ*
Vậy lim 0 = 0.
b) Ta có: un = 1nvới mọi n ∈ ℕ*
Với mọi ε > 0 bé tùy ý, ta có:
|un – 0| < ε ⇔ Luyện tập 1 trang 60 Toán 11 Tập 1 | Cánh diều Giải Toán 11.
Chọn N ≥ 1ε2thì với mọi n >N ta có: Luyện tập 1 trang 60 Toán 11 Tập 1 | Cánh diều Giải Toán 11
Vì vậy lim1n=0.
Hoạt động 2 trang 60 Toán 11 Tập 1: Cho dãy số (un), với un = 2 + 1n. Tính limn→+∞un−2.
Lời giải:
Ta có: un – 2 = 2 + 1n– 2 = 1n
Với mọi ε > 0 bé tùy ý, ta có:
|un – 0| < ε ⇔ Hoạt động 2 trang 60 Toán 11 Tập 1 | Cánh diều Giải Toán 11.
Chọn N ≥ 1εthì với mọi n > N ta có: Hoạt động 2 trang 60 Toán 11 Tập 1 | Cánh diều Giải Toán 11
Vì vậy lim(un-2) = 0.
Luyện tập 3 trang 62 Toán 11 Tập 1: Chứng minh rằng: limeπn = 0.
Lời giải:
Ta có eπ< 1do đó limeπn = 0.
II. Định lí về giới hạn hữu hạn
Hoạt động 3 trang 62 Toán 11 Tập 1: Cho hai dãy số (un), (vn) với un = 8+1n; vn = 4-2n.
a) Tính limun, limvn.
b) Tính lim(un + vn) và so sánh giá trị đó với tổng limun + limvn.
c) Tính lim(un.vn) và so sánh giá trị đó với tổng limun.limvn.
Lời giải:
a) Ta có: lim(un-8) = lim8+1n−8 = 0.
Do đó limun = 8.
Ta có: lim(vn-4) = lim4−2n−4 = 0.
Do đó limvn = 4.
b) limun + limvn = 8 + 4 = 12.
Ta có: un + vn = 8+1n+4-2n = 12-1n
Ta lại có: lim(un+vn-12) = lim12−1n−12 = 0.
Suy ra lim(un + vn) = 12.
Vì vậy lim(un + vn) = limun + limvn.
b) Ta có: un.vn = 8+1n4−2n=32−12n−2n2.
Khi đó lim(un.vn – 32) = lim32−12n−2n2−32=0.
Ta lại có: limun.limvn = 8.4 = 32.
Vì vậy limun.limvn = lim(unvn).
Luyện tập 4 trang 62 Toán 11 Tập 1: Tính các giới hạn sau:
a) lim8n2+nn2;
b) lim4+n2n.
Lời giải:
a) lim8n2+nn2=lim8+1n=lim8+lim1n=8.
b) lim4+n2n=lim4n2+1=lim4n2+1=1.
III. Tổng của cấp số nhân lùi vô hạn
Hoạt động 4 trang 63 Toán 11 Tập 1: Cho cấp số nhân (un), với u1 = 1 và công bội q=12.
a) Hãy so sánh |q| với 1.
b) Tính Sn = u1 + u2 + … + un. Từ đó, hãy tính limSn.
Lời giải:
a) Ta có: |q| = 12< 1.
b) Ta có: (un) là cấp số nhân lùi vô hạn có tổng n số hạng đầu tiên là:
Sn=1.1−12n1−12=21−12n
limSn=lim21−12n=lim2.lim1−12n=2.
Luyện tập 5 trang 63 Toán 11 Tập 1: Tính tổng M = 1-12+122−…+−12n−1+…
Lời giải:
Ta có dãy số 1; −12; 122; …; −12n−1; … là một cấp số nhân lùi vô hạn với số hạng đầu u1 = 1 và công bội q = −12 thỏa mãn |q| < 1.
Do đó ta có: M=1−12+122−…+−12n−1+…=11−−12=23.
Luyện tập 6 trang 63 Toán 11 Tập 1: Giải thích vì sao nghịch lí Zénon trong phần mở đầu là không đúng.
Lời giải:
Giả sử vận tốc của Asin gấp đôi vận tốc của chú rùa và khoảng cách lúc đầu là a.
Khi Asin chạy được a thì chú rùa chạy được a2.
Khi Asin chạy tiếp được a2thì chú rùa chạy được a4.
Do đó tổng quãng đường Asin phải chạy để đuổi kịp chú rùa là:
a+a2+a4+a8+…
Theo lập luận của Asin tổng này là tổng vô hạn nên không bao giờ Asin đuổi kịp chú rùa.
Tuy nhiên các số hạng của tổng này lập thành một cấp số nhân với số hạng đầu u1 = a và công bội q = 12< 1.
Nên ta có tổng của cấp số nhân lùi vô hạn bằng:
S=a+a2+a4+a8+…=lima1−12n1−12=2a.
Vì vậy tổng này là hữu hạn do đó Asin hoàn toàn có thể chạy để đuổi kịp rùa.
IV. Giới hạn vô cực
Hoạt động 5 trang 63 Toán 11 Tập 1: Quan sát dãy số (un) với u­n = n2 và cho biết giá trị của nn có thể lớn hơn một số dương bất kì được hay không kể từ một số hạng nào đó trở đi.
Lời giải:
Ta có bảng giá trị sau:






n

1

2

3

…

100

…

1001

un

1

4

9

…

10 000

…

1 002 001

Từ đó ta có các nhận xét sau:
+) Kể từ số hạng thứ 2 trở đi thì un > 1 .
+) Kể từ số hạng thứ 101 trở đi thì un > 10 000.
…
Vậy ta thấy un có thể lớn hơn một số dương bất kì kể từ một số hạng nào đó trở đi.
Luyện tập 7 trang 64 Toán 11 Tập 1: Tính lim(– n3).
Lời giải:
Xét dãy số (un) = n3.
Với M là số dương bất kì, ta thấy un = n3 > m ⇔ n > M3.
Suy ra với các số tự nhiên n > M3thì un > M. Do đó limn3 = +∞.
Vậy limn3 = – ∞.
Luyện tập 8 trang 64 Toán 11 Tập 1: Chứng tỏ rằng limn−1n2=0.
Lời giải:
Ta có:
Đặt un = n – 1 và vn=1n2, khi đó limun = +∞ và limvn=lim1n2=0.
Vậy limn−1n2=limun.limvn=0.
Bài tập
Bài 1 trang 64 Toán 11 Tập 1: Cho hai dãy số (un), (vn) với un = 3 + 1n, vn = 5 –2n2. Tính các giới hạn sau:
a) limun, limvn;
b) lim(un + vn), lim(un – vn), lim(un.vn), limunvn.
Lời giải:
a) Ta có:
limun = lim(3 + 1n) = lim3 + lim1n= 3 + 0 = 3.
limvn = lim(5 – 2n2) = lim5 – lim2n2= 5 – 0 = 5.
b) lim(un + vn) = limun + limvn = 3 + 5 = 8.
lim(un – vn) = limun – limvn = 3 – 5 = – 2.
lim(un.vn) = limun.limvn = 3.5 = 15.
limunvn= limunlimvn=35.
Bài 2 trang 65 Toán 11 Tập 1: Tính các giới hạn sau:
a) lim5n+12n;
b) lim6n2+8n+15n2+3;
c) limn2+5n+36n+2;
d) lim2−13n;
e) lim3n+2n4.3n;
g) lim2+1n3n.
Lời giải:
a) lim5n+12n = lim52+12n=lim52+lim12n=52.
Bài 2 trang 65 Toán 11 Tập 1 | Cánh diều Giải Toán 11
Bài 3 trang 65 Toán 11 Tập 1: a) Tính tổng của cấp số nhân lùi vô hạn (un­), với u1=23, q=-14.
b) Biểu diễn số thập phân vô hạn tuần hoàn 1,(6) dưới dạng phân số.
Lời giải:
a) Tổng của cấp số nhân lùi vô hạn (un), với u1=23, q=-14là:
Bài 3 trang 65 Toán 11 Tập 1 | Cánh diều Giải Toán 11
b) Ta có:
1,(6) = 1 + 0,(6) = 1 + 0,6 + 0,06 + 0,006 + … + 0,000006 + …
Dãy số 0,6; 0,006; 0,0006; … lập thành một cấp số nhân có số hạng đầu u1 = 0,6 và công bội q = 110có |q| < 1 nên ta có:
0,6 + 0,06 + 0,006 + … + 0,000006 + … =0,61−110=23.
Suy ra 1,(6) = 1 + 23=53.
Bài 4 trang 65 Toán 11 Tập 1: Từ hình vuông có độ dài cạnh bằng 1, người ta nối các trung điểm của cạnh hình vuông để tạo ra hình vuông mới như Hình 3. Tiếp tục quá trình này đến vô hạn.
a) Tính diện tích Sn của hình vuông được tạo thành ở bước thứ n;
b) Tính tổng diện tích của tất cả các hình vuông được tạo thành.
Bài 4 trang 65 Toán 11 Tập 1 | Cánh diều Giải Toán 11
Lời giải:
a) Gọi Sn là diện tích của hình vuông thứ n.
Ta có: S1 = 1; S2 = 12; S3 = 122; …
Dãy (Sn) lập thành cấp số nhân có số hạng đầu S1 = 1 và công bội q = 12có công thức tổng quát là: Sn = 12n−1.
b) Ta có: |q|=|12|<1nên dãy (Sn­) trên lập thành một cấp số nhân lùi hạn nên ta có:
S = 1+12+122+123+…+12n−1+…=11−12=2.
Vậy tổng diện tích của các hình vuông là 2 (đvdt).
Bài 5 trang 65 Toán 11 Tập 1: Có 1 kg chất phóng xạ độc hại. Biết rằng, cứ sau một khoảng thời gian T = 24 000 năm thì một nửa số chất phóng xạ này bị phân ra thành chất khác không độc hại đối với sức khỏe của con người (T được gọi là chu kì bán rã).
(Nguồn: Đại số và Giải tích 11, NXB GD Việt Nam, 2021).
Gọi un là khối lượng chất phóng xạ còn lại sau chu kì thứ n.
a) Tìm số hạng tổng quát un của dãy số (un).
b) Chứng minh rằng (un) có giới hạn là 0.
c) Từ kết quả câu b), chứng tỏ rằng sau một số năm nào đó khối lượng chất phóng xạ đã cho ban đầu không còn độc hại đối với con người, biết rằng chất phóng xạ này sẽ không độc hại nữa nếu khối lượng chất phóng xạ còn bé lại bé hơn 10– 6 g.
Lời giải:
a) Ta có: u1 = 1; u2 = 12; u3 = 122; …
Suy ra (un­) lập thành một cấp số nhân có số hạng đầu u1 = 1 và q = 12có số hạng tổng quát là: un=12n−1.
b) Ta có: limun=lim12n−1=0.
c) Đổi un=12n−1kg=12n−1.103g
Để chất phóng xạ bé hơn 10-6 (g) thì 12n−1.103<10−6⇔n>31.
Vậy cần ít nhất 30 chu kì tương ứng với 720 000 năm khối lượng chất phóng xạ đã cho ban đầu không còn độc hại đối với con người.
Bài 6 trang 65 Toán 11 Tập 1: Gọi C là nửa đường tròn đường kính AB = 2R.
C1 là đường gồm hai nửa đường tròn đường kính AB2.
C2 là đường gồm bốn nửa đường tròn đường kính AB4, …
Cn là đường gồm 2n nửa đường tròn đường kính AB2n,…(Hình 4).
Gọi Pn là độ dài của Cn­, Sn là diện tích hình phẳng giới hạn bởi Cn và đoạn thẳng AB.
a) Tính pn, Sn.
b) Tìm giới hạn của các dãy số (pn) và (Sn).
Bài 6 trang 65 Toán 11 Tập 1 | Cánh diều Giải Toán 11
Lời giải:
a)
+) Ta có: p1 = πR2; p2 = πR4=πR22; p3 = πR8=πR23; …
(pn) lập thành một cấp số nhân lùi vô hạn với số hạng đầu p1 = πR2và công bội q = 12<1 có số hạng tổng quát pn = πR2.12n−1.
+) Ta có: C1 = πR24; C2 = πR242; C3 = πR343; …
(Cn) lập thành một cấp số nhân lùi vô hạn với số hạng đầu C1 = πR24và công bội q = 14<1có số hạng tổng quát Cn = πR4.14n−1.
Xem thêm các bài giải SGK Toán lớp 11 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Bài tập cuối chương 2
Bài 1: Giới hạn của dãy số
Bài 2: Giới hạn của hàm số
Bài 3: Hàm số liên tục
Bài tập cuối chương 3

==== ~~~~~~ ====

Tags : Tags Giải bài tập   Toán 11
Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Viết các số thập phân vô hạn tuần hoàn 0,1(24); 4,0(25) dưới dạng phân số tối giản ta được hai phân số  có tổng các tử số  là:

Next post

Giải Chuyên đề Toán 11 Chân trời sáng tạo Chuyên đề 2: Lý thuyết đồ thị

Bài liên quan:

Giải SGK Toán 11 Bài 1 (Cánh diều): Góc lượng giác. Giá trị lượng giác của góc lượng giác

Giải SGK Toán 11 Bài 2 (Cánh diều): Các phép biến đổi lượng giác

Giải SGK Toán 11 Bài 3 (Cánh diều): Hàm số lượng giác và đồ thị

Giải SGK Toán 11 Bài 4 (Cánh diều): Phương trình lượng giác cơ bản

Giải SGK Toán 11 (Cánh diều) Bài tập cuối chương 1 trang 41

Giải SGK Toán 11 Bài 1 (Cánh diều): Dãy số

Giải SGK Toán 11 Bài 2 (Cánh diều): Cấp số cộng

Giải SGK Toán 11 Bài 3 (Cánh diều): Cấp số nhân

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. Giải SGK Toán 11 Bài 1 (Cánh diều): Góc lượng giác. Giá trị lượng giác của góc lượng giác
  2. Giải SGK Toán 11 Bài 2 (Cánh diều): Các phép biến đổi lượng giác
  3. Giải SGK Toán 11 Bài 3 (Cánh diều): Hàm số lượng giác và đồ thị
  4. Giải SGK Toán 11 Bài 4 (Cánh diều): Phương trình lượng giác cơ bản
  5. Giải SGK Toán 11 (Cánh diều) Bài tập cuối chương 1 trang 41
  6. Giải SGK Toán 11 Bài 1 (Cánh diều): Dãy số
  7. Giải SGK Toán 11 Bài 2 (Cánh diều): Cấp số cộng
  8. Giải SGK Toán 11 Bài 3 (Cánh diều): Cấp số nhân
  9. Giải SGK Toán 11 (Cánh diều) Bài tập cuối chương 2 trang 57
  10. Giải SGK Toán 11 Bài 2 (Cánh diều): Giới hạn của hàm số
  11. Giải SGK Toán 11 Bài 3 (Cánh diều): Hàm số liên tục
  12. Giải SGK Toán 11 (Cánh diều) Bài tập cuối chương 3 trang 79
  13. Giải SGK Toán 11 Bài 1 (Cánh diều): Đường thẳng và mặt phẳng trong không gian
  14. Giải SGK Toán 11 Bài 2 (Cánh diều): Hai đường thẳng song song trong không gian
  15. Giải SGK Toán 11 Bài 3 (Cánh diều): Đường thẳng và mặt phẳng song song
  16. Giải SGK Toán 11 Bài 4 (Cánh diều): Hai mặt phẳng song song
  17. Giải SGK Toán 11 Bài 5 (Cánh diều): Hình lăng trụ và hình hộp
  18. Giải SGK Toán 11 Bài 6 (Cánh diều): Phép chiếu song song. Hình biểu diễn của một hình không gian
  19. Giải SGK Toán 11 (Cánh diều): Bài tập cuối chương 4
  20. Giải SGK Toán 11 Bài 1 (Cánh diều): Phép tính lũy thừa với số mũ thực
  21. Giải SGK Toán 11 Bài 2 (Cánh diều): Phép tính lôgarit
  22. Giải SGK Toán 11 Bài 3 (Cánh diều): Hàm số mũ. Hàm số lôgarit
  23. Giải SGK Toán 11 Bài 4 (Cánh diều): Phương trình, bất phương trình mũ và lôgarit
  24. Giải SGK Toán 11 (Cánh diều) Bài tập cuối chương 6 trang 55
  25. Giải SGK Toán 11 Bài 1 (Cánh diều): Định nghĩa đạo hàm. Ý nghĩa hình học của đạo hàm
  26. Giải SGK Toán 11 Bài 2 (Cánh diều): Các quy tắc tính đạo hàm
  27. Giải SGK Toán 11 Bài 3 (Cánh diều): Đạo hàm cấp hai
  28. Giải SGK Toán 11 (Cánh diều): Bài tập cuối chương 7
  29. Giải SGK Toán 11 Bài 1 (Cánh diều): Hai đường thẳng vuông góc
  30. Giải SGK Toán 11 Bài 2 (Cánh diều): Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng
  31. Giải SGK Toán 11 Bài 3 (Cánh diều): Góc giữa đường thẳng và mặt phẳng. Góc nhị diện
  32. Giải SGK Toán 11 Bài 4 (Cánh diều): Hai mặt phẳng vuông góc
  33. Giải SGK Toán 11 Bài 5 (Cánh diều): Khoảng cách
  34. Giải SGK Toán 11 Bài 6 (Cánh diều): Hình lăng trụ đứng. Hình chóp đều. Thể tích của một số hình khối
  35. Giải SGK Toán 11 (Cánh diều): Bài tập cuối chương 8
  36. Giải SGK Toán 11 (Cánh diều): Chủ đề 2: Tính thể tích một số hình khối trong thực tiễn
  37. Hoạt động trải nghiệm lớp 11 Cánh diều | HĐTN lớp 11 Cánh diều | Giải HĐTN 11 | Soạn, Giải bài tập Hoạt động trải nghiệm 11 hay nhất | HĐTN lớp 11 CD

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán