Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Giải SGK Toán 11 - Cánh diều

Giải SGK Toán 11 Bài 2 (Cánh diều): Phép tính lôgarit

By admin 09/01/2024 0

Giải bài tập Toán lớp 11 Bài 2: Phép tính lôgarit

Câu hỏi khởi động trang 34 Toán 11 Tập 2: Chỉ số hay độ pH của một dung dịch được tính theo công thức: pH = – log[H+] với [H+] là nồng độ ion hydrogen. Người ta đo được nồng độ ion hydrogen của một cốc nước cam là 10–4, nước dừa là 10–5 (nồng độ tính bằng molL–1). Làm thế nào để tính được độ pH của cốc nước cam, nước dừa đó?

Lời giải:

Sau bài học này, chúng ta sẽ giải quyết được câu hỏi trên như sau:

Độ pH của cốc nước cam là: pH = –log[H+] = –log10–4 = –(–4) = 4;

Độ pH của cốc nước dừa là:pH = –log[H+] = –log10–5 = –(–5) = 5.

I. Khái niệm Lôgarit

Hoạt động 1 trang 34 Toán 11 Tập 2: a) Tìm x trong mỗi trường hợp sau: 3x=9;  3x=19.

b) Có bao nhiêu số thực x sao cho 3x = 5?

Lời giải:

a) Ta có:

⦁ 3x = 9 ⇔ 3x = 32 ⇔ x = 2;

⦁ 3x=19⇔3x=3−2⇔x=−2.

b) Có đúng một số thực x sao cho 3x = 5.

Luyện tập 1 trang 34 Toán 11 Tập 2: Tính:

a) log381; b) log101100.

Lời giải:

a) log381 = 4 vì 34 = 81;

b) log101100=−2 vì 10−2=1100.

Hoạt động 2 trang 35 Toán 11 Tập 2: Cho a > 0, a ≠ 1. Tính:

a) loga1;

b) logaa;

c) loga ac;

d) alogab với b > 0.

Lời giải:

Với a > 0, a ≠ 1 ta có:

a) loga1 = 0 vì a0 = 1;

b) logaa = 1 vì a1 = a;

c) loga ac = c vì ac = ac;

d) Với b > 0, đặt logab = c, suy ra ac = b

Ta có alogab=ac=b

Vậy alogab=b (với b > 0).

Luyện tập 2 trang 35 Toán 11 Tập 2: Tính:

a) log4165; b) 36log68.

Lời giải:

Ta có:

a) log4165=log41615=log4425=25;

b) 36log68=62log68=6log682=82=64.

Luyện tập 3 trang 35 Toán 11 Tập 2: Giải bài toán được nêu ở phần mở đầu.

Lời giải:

Độ pH của cốc nước cam là: pH = –log[H+] = –log10–4 = –(–4) = 4;

Độ pH của cốc nước dừa là:pH = –log[H+] = –log10–5 = –(–5) = 5.

II. Một số tính chất của phép tính Lôgarit

Hoạt động 3 trang 35 Toán 11 Tập 2: Cho m = 27, n = 23.

a) Tính log2(mn); log2m + log2n và so sánh các kết quả đó.

b) Tính log2mn; log2m – log2n và so sánh các kết quả đó.

Lời giải:

a) Ta có:

⦁ log2(mn) = log2 (27 . 23) = log2 210 = 10;

⦁ log2m + log2n = log2 27 + log2 23 = 7 + 3 = 10.

Suy ra log2(mn) = log2m + log2n.

b) Ta có:

⦁ log2mn=log22723=log224=4;

⦁ log2m – log2n = log2 27 – log2 23 = 7 – 3 = 4.

Suy ra log2mn=log2m−log2n.

Luyện tập 4 trang 36 Toán 11 Tập 2: Tính:

a) ln5+2+ln5−2;

b) log400 – log4;

c) log48+log412+log4323.

Lời giải:

a) ln5+2+ln5−2=ln5+25−2=ln5−4=ln1=0;

b) log400−log4=log4004=log100=log102=2;

c) log48+log412+log4323=log48⋅12⋅323=log432⋅32=log445=5.

Hoạt động 4 trang 36 Toán 11 Tập 2: Cho a > 0, a ≠1, b > 0, α là một số thực.

a) Tính alogabα và aαlogab .

b) So sánh logabα và αlogab.

Lời giải:

a) Với a > 0, a ≠1, b > 0, ta có:

⦁ Đặt alogabα=c suy ra logaalogabα=logac hay logac=logabα, do đó c=bα

Vậy alogabα=bα.

⦁ Đặt aαlogab=c suy ra logaaαlogab=logac hay logac=αlogab

Do đó logac=logabα nên c=bα

Vậy aαlogab=bα.

b) Vì alogabα=bα;aαlogab=bα

Nên alogabα=aαlogab

Suy ra logabα=αlogab.

Luyện tập 5 trang 36 Toán 11 Tập 2: Tính: 2log35−log350+12log336 .

Lời giải:

Ta có:

2log35−log350+12log336

=log352−log350+log33612

=log325−log350+log36

=log32550⋅6=log33=1.

Hoạt động 5 trang 37 Toán 11 Tập 2: Cho ba số thực dương a, b, c với a ≠ 1, b ≠ 1.

a) Bằng cách sử dụng tính chất c=blogbc, chứng tỏ rằng logac = logbc . logab;

b) So sánh logbc và logaclogab.

Lời giải:

a) Với a, b, c > 0 và a ≠ 1, b ≠ 1, ta có:

c=blogbc⇔logac=logablogbc⇔logac=logbc⋅logab

Vậy logac = logbc . logab.

b) Từ logac = logbc . logab suy ra logbc=logaclogab.

Luyện tập 6 trang 37 Toán 11 Tập 2: Tính: 5log12564.

Lời giải:

Ta có: 5log12564=5log5364=513log564=5log5643=5log54=4.

III. Sử dụng máy tính cầm tay để tính Lôgarit

Luyện tập 7 trang 38 Toán 11 Tập 2: Sử dụng máy tính cầm tay để tính: log719; log1126.

Lời giải:

Ta sử dụng máy tính cầm tay để tính logarit như sau (lấy kết quả với 4 chữ số ở phần thập phân):

Luyện tập 7 trang 38 Toán 11 Tập 2 | Cánh diều Giải Toán 11

Chú ý: Với máy tính không có phím Luyện tập 7 trang 38 Toán 11 Tập 2 | Cánh diều Giải Toán 11 thì để tính log719, ta có thể dùng công thức đổi cơ số để đưa về cơ số 10 hoặc cơ số ℯ như sau:

log719=log19log7 hoặc log719=ln19ln7, sau đó dùng máy tính để tính như dưới đây:

Luyện tập 7 trang 38 Toán 11 Tập 2 | Cánh diều Giải Toán 11

Do đó log719 ≈ 1,5131.

Tương tự, ta cũng tính được log1126 ≈ 1,3587.

Vậy log719 ≈ 1,5131 và log1126 ≈ 1,3587.

Bài tập

Bài 1 trang 38 Toán 11 Tập 2: Tính:

a) log12123; b) log0,50,25; c) logaa–3 (a > 0, a ≠ 1).

Lời giải:

a) log12123 = 3;

b) log0,50,25 = log0,50,52 = 2;

c) logaa–3 = –3 (với a > 0, a ≠ 1).

Bài 2 trang 38 Toán 11 Tập 2: Tính:

a) 8log25; b) 110log81; c) 5log2516.

Lời giải:

a) 8log25=23log25=23log25=2log253=53=125;

b) 110log81=10−log81=10log81−1=81−1=181;

c) 5log2516=5log5216=512log516=5log51612=1612=16=4.

Bài 3 trang 38 Toán 11 Tập 2: Cho logab = 2. Tính:

a) loga(a2b3);

b) logaaabb3;

c) loga2b+logab22.

Lời giải:

a) loga(a2b3) = logaa2 + logab3 = 2logaa + 3logab = 2 . 1 + 3 . 2 = 8;

b) logaaabb3=logaa3−logab34

=logaa32−logab43

=32logaa−43logab

=32⋅1−43⋅2=32−83=−76;

c) loga2b+logab22=loga2b⋅b22=logab3=3logab=3⋅2=6.

Bài 4 trang 38 Toán 11 Tập 2: Cho hai số thực dương a, b thoả mãn a3b2 = 100. Tính giá trị của biểu thức P = 3log a + 2log b.

Lời giải:

Ta có: P = log a3 + log b2 = log a3b2 = log 100 = 10.

Bài 5 trang 38 Toán 11 Tập 2: Trong nuôi trồng thuỷ sản, độ pH của môi trường nước sẽ ảnh hưởng đến sức khoẻ và sự phát triển của thuỷ sản. Độ pH thích hợp cho nước trong đầm nuôi tôm sú là từ 7,2 đến 8,8 và tốt nhất là trong khoảng từ 7,8 đến 8,5. Phân tích nồng độ [H+] trong một đầm nuôi tôm sú, ta thu được [H+] = 8 . 10–8 (Nguồn: https://nongnghiep.farmvina.com). Hỏi độ pH của đầm đó có thích hợp cho tôm sú phát triển không?

Lời giải:

Vì pH = – log [H+] = – log 8 . 10–8 ≈ 7,1

Suy ra độ pH không phù hợ cho tôm sú phát triển.

Bài 6 trang 38 Toán 11 Tập 2: Một vi khuẩn có khối lượng khoảng 5 . 10–13 gam và cứ 20 phút vi khuẩn đó tự nhân đôi một lần (Nguồn: Câu hỏi và bài tập vi sinh học, NXB ĐHSP, 2008). Giả sử các vi khuẩn được nuôi trong các điều kiện sinh trưởng tối ưu và mỗi con vi khuẩn đều tồn tại trong ít nhất 60 giờ. Hỏi sau bao nhiêu giờ khối lượng do tế bào vi khuẩn này sinh ra sẽ đạt tới khối lượng của Trái Đất (lấy khối lượng của Trái Đất là 6 . 1027 gam) (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị)?

Lời giải:

Số lượng tế bào đạt đến khối lượng Trái Đất là:

N = 6 . 1027 . 103 : 5 . 10–13 = 1,2 . 1027

Số lần phân chia: N = N0 . 2n

Suy ra n=logN−logN0log2=log1,2.1027−log5.10−13log2≈97,6

Thời gian cần thiết là: 97,6 : 3 = 32,5 (giờ)

Vậy sau 32,5 giờ khối lượng do tế bào vi khuẩn này sinh ra sẽ đạt tới khối lượng của Trái Đất.

Xem thêm các bài giải SGK Toán lớp 11 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Bài 1: Phép tính lũy thừa với số mũ thực

Bài 2: Phép tính lôgarit

Bài 3: Hàm số mũ. Hàm số lôgarit

Bài 4: Phương trình mũ, bất phương trình mũ và lôgarit

Bài tập cuối chương 6

Tags : Tags 1. Giải sgk Toán 11 Chân trời sáng tạo Giải bài tập Toán 11 Tập 1   chi tiết)   Tập 2 Chân trời sáng tạo (hay
Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Giải SGK Toán 11 Bài 1 (Cánh diều): Phép tính lũy thừa với số mũ thực

Next post

Sách bài tập Toán 11 Bài 1 (Cánh diều): Các số đặc trưng đo xu thế trung tâm cho mẫu số liệu ghép nhóm

Bài liên quan:

Giải SGK Toán 11 Bài 1 (Cánh diều): Góc lượng giác. Giá trị lượng giác của góc lượng giác

Giải SGK Toán 11 Bài 2 (Cánh diều): Các phép biến đổi lượng giác

Giải SGK Toán 11 Bài 3 (Cánh diều): Hàm số lượng giác và đồ thị

Giải SGK Toán 11 Bài 4 (Cánh diều): Phương trình lượng giác cơ bản

Giải SGK Toán 11 (Cánh diều) Bài tập cuối chương 1 trang 41

Giải SGK Toán 11 Bài 1 (Cánh diều): Dãy số

Giải SGK Toán 11 Bài 2 (Cánh diều): Cấp số cộng

Giải SGK Toán 11 Bài 3 (Cánh diều): Cấp số nhân

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. Giải SGK Toán 11 Bài 1 (Cánh diều): Góc lượng giác. Giá trị lượng giác của góc lượng giác
  2. Giải SGK Toán 11 Bài 2 (Cánh diều): Các phép biến đổi lượng giác
  3. Giải SGK Toán 11 Bài 3 (Cánh diều): Hàm số lượng giác và đồ thị
  4. Giải SGK Toán 11 Bài 4 (Cánh diều): Phương trình lượng giác cơ bản
  5. Giải SGK Toán 11 (Cánh diều) Bài tập cuối chương 1 trang 41
  6. Giải SGK Toán 11 Bài 1 (Cánh diều): Dãy số
  7. Giải SGK Toán 11 Bài 2 (Cánh diều): Cấp số cộng
  8. Giải SGK Toán 11 Bài 3 (Cánh diều): Cấp số nhân
  9. Giải SGK Toán 11 (Cánh diều) Bài tập cuối chương 2 trang 57
  10. Giải SGK Toán 11 Bài 1 (Cánh diều): Giới hạn của dãy số
  11. Giải SGK Toán 11 Bài 2 (Cánh diều): Giới hạn của hàm số
  12. Giải SGK Toán 11 Bài 3 (Cánh diều): Hàm số liên tục
  13. Giải SGK Toán 11 (Cánh diều) Bài tập cuối chương 3 trang 79
  14. Giải SGK Toán 11 Bài 1 (Cánh diều): Đường thẳng và mặt phẳng trong không gian
  15. Giải SGK Toán 11 Bài 2 (Cánh diều): Hai đường thẳng song song trong không gian
  16. Giải SGK Toán 11 Bài 3 (Cánh diều): Đường thẳng và mặt phẳng song song
  17. Giải SGK Toán 11 Bài 4 (Cánh diều): Hai mặt phẳng song song
  18. Giải SGK Toán 11 Bài 5 (Cánh diều): Hình lăng trụ và hình hộp
  19. Giải SGK Toán 11 Bài 6 (Cánh diều): Phép chiếu song song. Hình biểu diễn của một hình không gian
  20. Giải SGK Toán 11 (Cánh diều): Bài tập cuối chương 4
  21. Giải SGK Toán 11 Bài 1 (Cánh diều): Phép tính lũy thừa với số mũ thực
  22. Giải SGK Toán 11 Bài 3 (Cánh diều): Hàm số mũ. Hàm số lôgarit
  23. Giải SGK Toán 11 Bài 4 (Cánh diều): Phương trình, bất phương trình mũ và lôgarit
  24. Giải SGK Toán 11 (Cánh diều) Bài tập cuối chương 6 trang 55
  25. Giải SGK Toán 11 Bài 1 (Cánh diều): Định nghĩa đạo hàm. Ý nghĩa hình học của đạo hàm
  26. Giải SGK Toán 11 Bài 2 (Cánh diều): Các quy tắc tính đạo hàm
  27. Giải SGK Toán 11 Bài 3 (Cánh diều): Đạo hàm cấp hai
  28. Giải SGK Toán 11 (Cánh diều): Bài tập cuối chương 7
  29. Giải SGK Toán 11 Bài 1 (Cánh diều): Hai đường thẳng vuông góc
  30. Giải SGK Toán 11 Bài 2 (Cánh diều): Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng
  31. Giải SGK Toán 11 Bài 3 (Cánh diều): Góc giữa đường thẳng và mặt phẳng. Góc nhị diện
  32. Giải SGK Toán 11 Bài 4 (Cánh diều): Hai mặt phẳng vuông góc
  33. Giải SGK Toán 11 Bài 5 (Cánh diều): Khoảng cách
  34. Giải SGK Toán 11 Bài 6 (Cánh diều): Hình lăng trụ đứng. Hình chóp đều. Thể tích của một số hình khối
  35. Giải SGK Toán 11 (Cánh diều): Bài tập cuối chương 8
  36. Giải SGK Toán 11 (Cánh diều): Chủ đề 2: Tính thể tích một số hình khối trong thực tiễn
  37. Hoạt động trải nghiệm lớp 11 Cánh diều | HĐTN lớp 11 Cánh diều | Giải HĐTN 11 | Soạn, Giải bài tập Hoạt động trải nghiệm 11 hay nhất | HĐTN lớp 11 CD

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán