Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Giải SBT Toán 11 – Cánh diều

Sách bài tập Toán 11 Bài 1 (Cánh diều): Các số đặc trưng đo xu thế trung tâm cho mẫu số liệu ghép nhóm

By admin 09/01/2024 0

Giải SBT Toán 11 Bài 1: Các số đặc trưng đo xu thế trung tâm cho mẫu số liệu ghép nhóm

Giải SBT Toán 11 trang 9

Bài 1 trang 8, 9 SBT Toán 11 Tập 2: Khi thống kê chiều cao của 40 bạn lớp 11A, ta thu được mẫu số liệu ghép nhóm cho ở Bảng 7 (đơn vị: centimét).

Nhóm

Tần số

[155 ; 160)

5

[160 ; 165)

12

[165 ; 170)

16

[170 ; 175)

7

 

n = 40

 

Bảng 7

a) Độ dài của mỗi nhóm bằng:

A. 155;

B. 5;

C. 175;

D. 20.

b) Tần số của nhóm [160 ; 165) là bao nhiêu?

A. 5;

B. 16;

C. 12;

D. 7.

c) Nhóm có tần số lớn nhất là:

A. [155 ; 160);

B. [160 ; 165);

C. [165 ; 170);

D. [170 ; 175).

d) Giá trị cf3 bằng:

A. 16;

B. 17;

C. 23;

D. 33.

e) Giá trị đại diện của nhóm [155 ; 160) bằng:

A. 157,5;

B. 155;

C. 160;

D. 5.

g) Nhóm có giá trị đại diện bằng 162,5 là:

A. [155 ; 160);

B. [160 ; 165);

C. [165 ; 170);

D. [170 ; 175).

Lời giải:

a) Đáp án đúng là: B

Độ dài của nhóm [155 ; 160) là 160 – 155 = 5

Tương tự: Độ dài của các nhóm [160 ; 165), [165 ; 170), [170 ; 175) là 5.

b) Đáp án đúng là: C

Tần số của nhóm [160 ; 165) là 12.

c) Đáp án đúng là: C

Tần số lớn nhất là 16 tương ứng với nhóm [165 ; 170).

d) Đáp án đúng là: D

Giá trị cf3 là tần số tích lũy của nhóm 3 là nhóm [165 ; 170) bằng 5 + 12 + 16 = 33.

e) Đáp án đúng là: A

Giá trị đại diện của nhóm [155 ; 160) là 155+1602=157,5.

g) Đáp án đúng là B

Ta có: 162,5=160+1652 nên nhóm có giá trị đại diện bằng 162,5 là [160 ; 165).

Bài 2 trang 9 SBT Toán 11 Tập 2: Xác định các số đặc trưng đo xu thế trung tâm cho mẫu số liệu ghép nhóm như ở Bảng 7 (làm tròn cho các kết quả đến hàng phần mười).

Nhóm

Tần số

[155 ; 160)

5

[160 ; 165)

12

[165 ; 170)

16

[170 ; 175)

7

 

n = 40

Bảng 7

Lời giải:

Bảng tần số ghép nhóm bao gồm giá trị đại diện và tần số tích lũy của mẫu số liệu được cho như sau:

Nhóm

Giá trị đại diện

Tần số

Tần số tích lũy

[155 ; 160)

157,5

5

5

[160 ; 165)

162,5

12

17

[165 ; 170)

167,5

16

33

[170 ; 175)

172,5

7

40

 

 

n = 40

 

⦁ Số trung bình cộng là:

x¯=5⋅157,5+12⋅162,5+16⋅167,5+7⋅172,540≈165,6.

⦁ Ta có: n2=402=20,n4=10,3n4=30.

Vì 17 < 20 < 33 nên nhóm 3 là nhóm đầu tiên có tần số tích lũy lớn hơn hoặc bằng 20.

Xét nhóm 3 là nhóm [165; 170) có r = 165, d = 5, n3 = 16 và nhóm 2 là nhóm [160; 165) có cf2 = 17. Suy ra trung vị là:

Me=165+20−1716⋅5≈165,9.

Tứ phân vị thứ 2 là: Q2 = Me ≈165,9.

Vì 5 < 10 < 17 nên nhóm 2 là nhóm đầu tiên có tần số tích lũy lớn hơn hoặc bằng 10.

Xét nhóm 2 là nhóm [160; 165) có s = 160, h = 5, n2 = 12 và nhóm 1 là nhóm [155; 160) có cf1 = 5.Suy ra tứ phân vị thứ nhất là:

Q1=160+10−512⋅5≈162,1.

Vì 17 < 30 < 33 nên nhóm 3 là nhóm đầu tiên có tần số tích lũy lớn hơn hoặc bằng 30.

Xét nhóm 3 là nhóm [165; 170) có t = 165, l = 5, n3 = 16 và nhóm 2 là nhóm [160; 165) có cf2 = 17. Suy ra tứ phân vị thứ ba là:

Q3=165+30−1716⋅5≈169,1.

⦁ Ta thấy nhóm 3 ứng với nửa khoảng [165; 170) là nhóm có tần số lớn nhất với u = 165, g = 5, n3 = 16; nhóm 2 là nhóm [160; 165) có n2 = 12 và nhóm 4 là nhóm [170; 175) có n4 = 7. Suy ra mốt là:

MO=165+16−122⋅16−12−7⋅5≈166,5.

Bài 3 trang 9 SBT Toán 11 Tập 2: Cho mẫu số liệu ghép nhóm thống kế thời gian sử dụng điện thoại trước khi ngủ (đơn vị: phút) của một người trong 120 ngày như ở Bảng 8. Xác định các số đặc trưng đo xu thế trung tâm cho mẫu số liệu đó (làm tròn các kết quả đến hàng phần mười).

Nhóm

Tần số

[0 ; 4)

13

[4 ; 8)

29

[8 ; 12)

48

[12 ; 16)

22

[16 ; 20)

8

 

n = 120

Bảng 8

Lời giải:

Bảng tần số ghép nhóm bao gồm giá trị đại diện và tần số tích lũy của mẫu số liệu được cho như sau:

Nhóm

Giá trị đại diện

Tần số

Tần số tích lũy

[0 ; 4)

2

13

13

[4 ; 8)

6

29

42

[8 ; 12)

10

48

90

[12 ; 16)

14

22

112

[16 ; 20)

18

8

120

 

 

n = 120

 

⦁ Số trung bình cộng là:

x¯=13⋅2+29⋅6+48⋅10+22⋅14+8⋅18120≈9,4.

⦁ Ta có: n2=1202=60,n4=30,3n4=90.

Vì 42 < 60 < 90 nên nhóm 3 là nhóm đầu tiên có tần số tích lũy lớn hơn hoặc bằng 60.

Xét nhóm 3 là nhóm [8 ; 12) có r = 8, d = 4, n3 = 48 và nhóm 2 là nhóm [4 ; 8) có cf2 = 42. Suy ra trung vị là:

Me=8+60−4248⋅4=9,5.

Tứ phân vị thứ 2 là: Q2 = Me = 9,5

Vì 13 < 30 < 42 nên nhóm 2 là nhóm đầu tiên có tần số tích lũy lớn hơn hoặc bằng 30.

Xét nhóm 2 là nhóm [4; 8) có s = 4, h = 4, n2 = 29 và nhóm 1 là nhóm [0 ; 4) có cf1 = 13. Suy ra tứ phân vị thứ nhất là:

Q1=4+30−1329⋅4≈6,3.

Vì 42 < 90 ≤ 90 nên nhóm 3 là nhóm đầu tiên có tần số tích lũy lớn hơn hoặc bằng 90. Xét nhóm 3 là nhóm [8 ; 12) có t = 8, l = 4, n3 = 48 và nhóm 2 là nhóm [4 ; 8) có cf2 = 42. Suy ra tứ phân vị thứ ba là:

Q3=8+90−4248⋅4=12.

⦁ Ta thấy nhóm 3 ứng với nửa khoảng [8 ; 12) là nhóm có tần số lớn nhất với u = 8, g = 4, n3 = 48; nhóm 2 là nhóm [4; 8) có n2 = 29 và nhóm 4 là nhóm [12 ; 16) có n4 = 22. Suy ra mốt là:

MO=8+48−292⋅48−29−22⋅4≈9,7.

Giải SBT Toán 11 trang 10

Bài 4 trang 9, 10 SBT Toán 11 Tập 2: Khi thống kê chỉ số đường huyết (đơn vị: mmol/L) của 28 người cao tuổi trong một lần đo, ta được kết quả sau:

Khi thống kê chỉ số đường huyết (đơn vị: mmol/L) của 28 người cao tuổi trong một lần đo

a) Lập bảng tần số ghép nhóm bao gồm cả tần số tích lũy có năm nhóm ứng với năm nửa khoảng: [7,0 ; 7,2), [7,2 ; 7,4), [7,4 ; 7,6), [7,6 ; 7,8), [7,8 ; 8,0].

b) Độ dài của mỗi nhóm bằng:

A. 7;

B. 8;

C. 1;

D. 0,2.

c) Tần số của nhóm [7,8 ; 8,0] bằng:

A. 3;

B. 5;

C. 6;

D. 7.

d) Giá trị cf3 bằng:

A. 7;

B. 13;

C. 20;

D. 25.

e) Giá trị đại diện của nhóm [7,4 ; 7,6) bằng:

A.7,4;

B. 7,6;

C. 7,5;

D. 2.

g) Nhóm có giá trị đại diện bằng 7,7 là:

A. [7,0 ; 7,2);

B. [7,2 ; 7,4);

C. [7,4 ; 7,6);

D. [7,6 ; 7,8).

Lời giải:

a) Bảng tần số ghép nhóm bao gồm cả tần số tích lũy được cho như bảng sau:

Nhóm

Tần số

Tần số tích lũy

[7,0 ; 7,2)

7

7

[7,2 ; 7,4)

6

13

[7,4 ; 7,6)

7

20

[7,6 ; 7,8)

5

25

[7,8 ; 8,0]

3

28

 

n = 28

 

b) Đáp án đúng là: D

Độ dài của nhóm [7,0 ; 7,2) là 7,2 – 7,0 = 0,2.

Tương tự: Độ dài của các nhóm [7,2 ; 7,4), [7,4 ; 7,6), [7,6 ; 7,8), [7,8 ; 8,0] là 0,2.

c) Đáp án đúng là: A

Tần số của nhóm [7,8 ; 8,0] là 3.

d) Đáp án đúng là: C

Giá trị cf3 là tần số tích lũy của nhóm 3 là nhóm [7,4 ; 7,6) là 20.

e) Đáp án đúng là: C

Giá trị đại diện của nhóm [7,4 ; 7,6) là 7,4+7,62=7,5.

g) Đáp án đúng là D

Ta có: 7,7=7,6+7,82 nên nhóm có giá trị đại diện bằng 7,7 là [7,6 ; 7,8).

Bài 5 trang 10 SBT Toán 11 Tập 2: Với mẫu số liệu ghép nhóm thu được ở Bài 4, xác định các số đặc trưng đo xu thế trung tâm cho mẫu số liệu ghép nhóm đó (làm tròn các kết quả đến hàng phần mười).

Lời giải:

Bảng tần số ghép nhóm bao gồm giá trị đại diện và tần số tích lũy của mẫu số liệu được cho như sau:

Nhóm

Giá trị đại diện

Tần số

Tần số tích lũy

[7,0 ; 7,2)

7,1

7

7

[7,2 ; 7,4)

7,3

6

13

[7,4 ; 7,6)

7,5

7

20

[7,6 ; 7,8)

7,7

5

25

[7,8 ; 8,0]

7,9

3

28

 

 

n = 28

 

 

⦁ Số trung bình cộng là:

x¯=7⋅7,1+6⋅7,3+7⋅7,5+5⋅7,7+3⋅7,928≈7,4.

⦁ Ta có: n2=282=14,n4=7,3n4=21.

Vì 13 < 24 < 20 nên nhóm 3 là nhóm đầu tiên có tần số tích lũy lớn hơn hoặc bằng 14.

Xét nhóm 3 là nhóm [7,4 ; 7,6) có r = 7,4, d = 0,2, n3 = 7 và nhóm 2 là nhóm [7,2 ; 7,4) có cf2 = 13. Suy ra trung vị là:

Me=7,4+14−137⋅0,2≈7,4.

Tứ phân vị thứ 2 là: Q2 = Me ≈7,4.

Vì 0 < 7 ≤ 7 nên nhóm 1 là nhóm đầu tiên có tần số tích lũy lớn hơn hoặc bằng 7.

Xét nhóm 1 là nhóm [7,0; 7,2) có s = 7,0, h = 0,2, n1 = 7 và cf0 = 0.

Suy ra tứ phân vị thứ nhất là:

Q1=7,0+7−07⋅0,2≈7,2.

Vì 20 < 21 < 25 nên nhóm 4 là nhóm đầu tiên có tần số tích lũy lớn hơn hoặc bằng 21. Xét nhóm 4 là nhóm [7,6 ; 7,8) có t = 7,6, l = 0,2, n4 = 5 và nhóm 3 là nhóm [7,4 ; 7,6) có cf3 = 20. Suy ra tứ phân vị thứ ba là:

Q3=7,6+21−205⋅0,2≈7,6.

⦁ Ta thấy nhóm 1 và nhóm 3 tương ứng với nửa khoảng [7,0 ; 7,2) và [7,4 ; 7,6) là nhóm có tần số lớn nhất nên ta có hai mốt là:

Nhóm 1 ứng với nửa khoảng [7,0 ; 7,2) là nhóm có tần số lớn nhất với u = 7,0, g = 0,2, n1 = 7; n0 = 0 và nhóm 2 là nhóm [7,2; 7,4) có n2 = 6. Suy ra mốt thứ nhất là:

MO=7,0+7−02.7−0−6⋅0,2≈7,2;

Nhóm 3 ứng với nửa khoảng [7,4 ; 7,6) là nhóm có tần số lớn nhất với u = 7,4, g = 0,2, n3 = 7; và nhóm 2 là nhóm [7,2; 7,4) có n2 = 6 và nhóm 4 là nhóm [7,6; 7,8) có n4 = 5. Suy ra mốt thứ hai là:

MO=7,4+7−62.7−6−5⋅0,2≈7,5.

Xem thêm các bài giải SBT Toán lớp 11 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Bài 1: Các số đặc trưng đo xu thế trung tâm cho mẫu số liệu ghép nhóm

Bài 2: Biến cố hợp và biến cố giao. Biến cố độc lập. Các quy tắc tính xác suất

Bài tập cuối chương 5

Bài 1: Phép tính lũy thừa với số mũ thực

Bài 2: Phép tính lôgarit

Bài 3: Hàm số mũ. Hàm số lôgarit

Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Giải SGK Toán 11 Bài 2 (Cánh diều): Phép tính lôgarit

Next post

Giải SGK Toán 11 Bài 3 (Cánh diều): Hàm số mũ. Hàm số lôgarit

Bài liên quan:

Sách bài tập Toán 11 Bài 3 (Cánh diều): Hàm số lượng giác và đồ thị

Sách bài tập Toán 11 Bài 2 (Cánh diều): Các phép biến đổi lượng giác

Sách bài tập Toán 11 Bài 1 (Cánh diều): Góc lượng giác. Giá trị lượng giác của góc lượng giác

Sách bài tập Toán 11 Bài 4 (Cánh diều): Phương trình lượng giác cơ bản

Sách bài tập Toán 11 (Cánh diều) Bài tập cuối chương 1

Sách bài tập Toán 11 Bài 1 (Cánh diều): Dãy số

Sách bài tập Toán 11 Bài 2 (Cánh diều): Cấp số cộng

Sách bài tập Toán 11 Bài 3 (Cánh diều): Cấp số nhân

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. Sách bài tập Toán 11 Bài 1 (Cánh diều): Góc lượng giác. Giá trị lượng giác của góc lượng giác
  2. Sách bài tập Toán 11 Bài 2 (Cánh diều): Các phép biến đổi lượng giác
  3. Sách bài tập Toán 11 Bài 3 (Cánh diều): Hàm số lượng giác và đồ thị
  4. Sách bài tập Toán 11 Bài 4 (Cánh diều): Phương trình lượng giác cơ bản
  5. Sách bài tập Toán 11 (Cánh diều) Bài tập cuối chương 1
  6. Sách bài tập Toán 11 Bài 1 (Cánh diều): Dãy số
  7. Sách bài tập Toán 11 Bài 2 (Cánh diều): Cấp số cộng
  8. Sách bài tập Toán 11 Bài 3 (Cánh diều): Cấp số nhân
  9. Sách bài tập Toán 11 (Cánh diều) Bài tập cuối chương 2
  10. Sách bài tập Toán 11 Bài 1 (Cánh diều): Giới hạn của dãy số
  11. Sách bài tập Toán 11 Bài 2 (Cánh diều): Giới hạn của hàm số
  12. Sách bài tập Toán 11 Bài 3 (Cánh diều): Hàm số liên tục
  13. Sách bài tập Toán 11 Bài tập cuối chương 3 (Cánh diều)
  14. Sách bài tập Toán 11 Bài 1 (Cánh diều): Đường thẳng và mặt phằng trong không gian
  15. Sách bài tập Toán 11 Bài 2 (Cánh diều): Hai đường thẳng song song trong không gian
  16. Sách bài tập Toán 11 Bài 3 (Cánh diều): Đường thẳng và mặt phẳng song song
  17. Sách bài tập Toán 11 Bài 4 (Cánh diều): Hai mặt phẳng song song
  18. Sách bài tập Toán 11 Bài 5 (Cánh diều): Hình lăng trụ và hình hộp
  19. Sách bài tập Toán 11 Bài 6 (Cánh diều): Phép chiếu song song. Hình biểu diễn của một hình không gian
  20. Sách bài tập Toán 11 (Cánh diều) Bài tập cuối chương 4 trang 117
  21. Sách bài tập Toán 11 Bài 2 (Cánh diều): Biến cố hợp và biến cố giao. Biến cố độc lập. Các quy tắc tính xác suất
  22. Sách bài tập Toán 11 (Cánh diều) Bài tập cuối chương 5 trang 20
  23. Sách bài tập Toán 11 Bài 1 (Cánh diều): Phép tính lũy thừa với số mũ thực
  24. Sách bài tập Toán 11 Bài 2 (Cánh diều): Phép tính lôgarit
  25. Sách bài tập Toán 11 Bài 3 (Cánh diều): Hàm số mũ. Hàm số lôgarit
  26. Sách bài tập Toán 11 Bài 4 (Cánh diều): Phương trình, bất phương trình mũ và lôgarit
  27. Sách bài tập Toán 11 (Cánh diều) Bài tập cuối chương 6
  28. Sách bài tập Toán 11 Bài 1 (Cánh diều): Định nghĩa đạo hàm. Ý nghĩa hình học của đạo hàm
  29. Sách bài tập Toán 11 Bài 2 (Cánh diều): Các quy tắc tính đạo hàm
  30. Sách bài tập Toán 11 Bài 3 (Cánh diều): Đạo hàm cấp hai
  31. Sách bài tập Toán 11 (Cánh diều) Bài tập cuối chương 7
  32. Sách bài tập Toán 11 Bài 1 (Cánh diều): Hai đường thẳng vuông góc
  33. Sách bài tập Toán 11 Bài 2 (Cánh diều): Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng
  34. Sách bài tập Toán 11 Bài 3 (Cánh diều): Góc giữa đường thẳng và mặt phẳng. Góc nhị diện
  35. Sách bài tập Toán 11 Bài 4 (Cánh diều): Hai mặt phẳng vuông góc
  36. Sách bài tập Toán 11 Bài 5 (Cánh diều): Khoảng cách
  37. Sách bài tập Toán 11 Bài 6 (Cánh diều): Hình lăng trụ đứng. Hình chóp đều. Thể tích của một số hình khối
  38. Sách bài tập Toán 11 (Cánh diều) Bài tập cuối chương 8

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán