Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Giải SBT Toán 11 – Cánh diều

Sách bài tập Toán 11 Bài 5 (Cánh diều): Hình lăng trụ và hình hộp

By admin 09/10/2023 0

Giải SBT Toán 11 Bài 5: Hình lăng trụ và hình hộp

Bài 36 trang 112 SBT Toán 11: Số đường chéo trong một hình hộp là:

A. 4.

B. 24.

C. 28.

D. 2.

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

Hình hộp có 4 đường chéo.

Bài 37 trang 112 SBT Toán 11: Cho hình lăng trụ tam giác ABC.A’B’C’. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của BC, B’C’. Khẳng định nào sau đây là đúng?

A. (A’MN) // (ACC’).

B. (A’BN) // (AC’M).

C. C’M // (A’B’B).

D. BN // (ACC’A’).

Lời giải:

Cho hình lăng trụ tam giác ABC.A'B'C'. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của BC, B'C'. Khẳng định nào sau đây là đúng?  A. (A'MN) // (ACC').  B. (A'BN) // (AC'M).  C. C'M // (A'B'B).  D. BN // (ACC'A').  (ảnh 1)

+ Vì A, C, C’, A’ đồng phẳng nên A’ ∈ (ACC’), mà A’ ∈ (A’MN) nên hai mặt phẳng (A’MN) và (ACC’) không thể song song. Do đó đáp án A sai.

+ Trong mặt phẳng (BCC’B’), hai đường thẳng C’M và BB’ cắt nhau nên C’M không thể song song với mặt phẳng (A’B’B). Do đó đáp án C sai.

+ Trong hình bình hành BCC’B’ có M, N lần lượt là trung điểm của BC, B’C’ nên ta chứng minh được MN // BB’ và MN = BB’.

Mà AA’ // BB’ và AA’ = BB’ nên MN // AA’ và MN = AA’.

Suy ra AMNA’ là hình bình hành, do đó AM // A’N.

Mà A’N ⊂ (A’BN) nên AM // (A’BN). (1)

Ta cũng chứng minh được BMC’N là hình bình hành nên C’M // BN.

Mà BN ⊂ (A’BN) nên C’M // (A’BN). (2)

Từ (1) và (2) suy ra (A’BN) // (AC’M). Vậy đáp án B đúng.

Bài 38 trang 112 SBT Toán 11: Cho hình hộp ABCD.A’B’C’D’. Khẳng định nào sau đây là sai?

A. Các mặt của hình hộp là các hình bình hành.

B. Hai mặt phẳng lần lượt chứa hai mặt đối diện của hình hộp song song với nhau.

C. Các đoạn thẳng AC’, A’C, BD’, B’D bằng nhau.

D. Các đường thẳng AC’, A’C, BD’, B’D đồng quy.

Lời giải:

Cho hình hộp ABCD.A'B'C'D'. Khẳng định nào sau đây là sai?  A. Các mặt của hình hộp là các hình bình hành.  B. Hai mặt phẳng lần lượt chứa hai mặt đối diện của hình hộp song song với nhau.  C. Các đoạn thẳng AC', A'C, BD', B'D bằng nhau.  D. Các đường thẳng AC', A'C, BD', B'D đồng quy. (ảnh 1)

Theo định nghĩa và tính chất của hình hộp, ta có các đáp án A, B, D đúng và đáp án C sai.

Bài 39 trang 113 SBT Toán 11: Cho hình lăng trụ tam giác ABC.A’B’C’. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của A’B’, B’C’. Gọi d là giao tuyến của hai mặt phẳng (BMN) và (ACC’A’). Khẳng định nào sau đây là đúng?

A. d // AA’.

B. d // BC.

C. d // A’B’.

D. d // A’C’.

Lời giải:

Cho hình lăng trụ tam giác ABC.A'B'C'. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của A'B', B'C'. Gọi d là giao tuyến của hai mặt phẳng (BMN) và (ACC'A'). Khẳng định nào sau đây là đúng?  A. d // AA'. B. d // BC.  C. d // A'B'. D. d // A'C'.  (ảnh 1)

Vì M, N lần lượt là trung điểm của A’B’, B’C’ nên MN là đường trung bình của tam giác A’B’C’, suy ra MN // A’C’.

Trong mặt phẳng (ABB’A’), gọi D là giao điểm của AA’ và BM.

Vì AA’ ⊂ (ACC’A’) nên D ∈ (ACC’A’), BM ⊂ (BMN) nên D ∈ (BMN).

Khi đó, hai mặt phẳng (BMN), (ACC’A’) có điểm chung là D và lần lượt chứa hai đường thẳng MN và A’C’ song song với nhau nên giao tuyến của chúng là đường thẳng d đi qua điểm D và song song với MN, A’C’.

Bài 40 trang 113 SBT Toán 11: Cho hình hộp ABCD.A’B’C’D’. Mặt phẳng (BA’C’) song song với mặt phẳng nào dưới đây?

A. (ACD).

B. (ADD’).

C. (DCD’).

D. (AD’C).

Lời giải:

Cho hình hộp ABCD.A'B'C'D'. Mặt phẳng (BA'C') song song với mặt phẳng nào dưới đây?  A. (ACD).  B. (ADD').  C. (DCD'). D. (AD'C).  (ảnh 1)

Do AA’B’B và CDD’C là các hình bình hành nên AB // C’D’ và AB = C’D’ (cùng song song và bằng CD).

Suy ra ABC’D’ là hình bình hành. Do đó, AD’ // BC’.

Mà BC’ ⊂ (BA’C’) nên AD’ // (BA’C’). (1)

Tương tự, A’BCD’ cũng là hình bình hành nên A’B // CD’.

Mà A’B ⊂ (BA’C’) nên CD’ // (BA’C’). (2)

Từ (1) và (2) suy ra (AD’C) // (BA’C’).

Bài 41 trang 113 SBT Toán 11: Cho hình lăng trụ tam giác ABC.A’B’C’. Gọi M là trung điểm của A’C’.

a) Chứng minh rằng A’B // (B’CM).

b) Xác định giao tuyến d của hai mặt phẳng (ABC) và (A’BC’).

Lời giải:

Cho hình lăng trụ tam giác ABC.A'B'C'. Gọi M là trung điểm của A'C'.  a) Chứng minh rằng A'B // (B'CM).  b) Xác định giao tuyến d của hai mặt phẳng (ABC) và (A'BC').  (ảnh 1)

a) Gọi I là giao điểm của BC và B’C.

Do tứ giác BCC’B’ là hình bình hành nên I là trung điểm của BC’.

Do đó MI là đường trung bình của tam giác A’C’B, suy ra MI // A’B.

Mặt khác, MI ⊂ (B’CM) nên A’B // (B’CM).

b) Hai mặt phẳng (ABC) và (A’BC’) có điểm chung là B và lần lượt chứa hai đường thẳng song song là AC, A’C’ nên giao tuyến của chúng là đường thẳng d đi qua B và song song với AC.

Bài 42 trang 113 SBT Toán 11: Cho hình hộp ABCD.A’B’C’D’. Gọi M, N, P, Q, R, S lần lượt là trung điểm của các cạnh AB, BC, CC’, C’D’, D’A’, AA’. Chứng minh rằng:

a) Sáu điểm M, N, P, Q, R, S cùng thuộc một mặt phẳng.

b) Các đoạn thẳng MQ, NR, PS cắt nhau tại trung điểm của mỗi đoạn.

Lời giải:

Cho hình hộp ABCD.A'B'C'D'. Gọi M, N, P, Q, R, S lần lượt là trung điểm của các cạnh AB, BC, CC', C'D', D'A', AA'. Chứng minh rằng:  a) Sáu điểm M, N, P, Q, R, S cùng thuộc một mặt phẳng.  b) Các đoạn thẳng MQ, NR, PS cắt nhau tại trung điểm của mỗi đoạn.  (ảnh 1)

a) Ta có S và P lần lượt là trung điểm của AA’ và CC’.

Suy ra AS=12AA‘;  CP=12AA‘.

Mà AA’ = CC’ và AA’ // CC’ (do ABCD.A’B’C’D’ là hình hộp)

Nên AS = CP và AS // CP. Do đó, tứ giác ASPC là hình bình hành.

Suy ra AC // SP.

Mặt khác MN // AC (do MN là đường trung bình của tam giác ABC).

Khi đó, MN // SP.

Vậy M, N, P, S cùng thuộc một mặt phẳng.

Ta cũng chứng minh được PQ // CD’, CD’ // BA’, BA’ // MS nên PQ // MS.

Do đó Q ∈ (MNPS).

Tương tự ta có QR // MN nên R ∈ (MNPS).

Vậy sáu điểm M, N, P, Q, R, S cùng thuộc một mặt phẳng.

b) Gọi O là giao điểm của các đường chéo hình hộp ABCD.A’B’C’D’.

Khi đó, O là trung điểm của các đường chéo BD’, B’D, AC’, A’C.

Ta có tứ giác BND’R là hình bình hành, nên hai đường chéo BD’, NR cắt nhau tại trung điểm O của mỗi đường.

Tương tự, ta chứng minh được QM, PS đều nhận O là trung điểm.

Vậy các đoạn thẳng MQ, NR, PS cắt nhau tại trung điểm của mỗi đoạn.

Bài 43 trang 113 SBT Toán 11: Cho hình lăng trụ tam giác ABC.A’B’C’. Gọi G, I, K lần lượt là trọng tâm các tam giác ABC, A’B’C’, A’B’B.

a) Chứng minh rằng IK // (BCC’B’).

b) Chứng minh rằng (AGK) // (A’IC).

c) Gọi (α) là mặt phẳng đi qua điểm K và song song với mặt phẳng (ABC). Mặt phẳng (α) cắt A’C tại điểm L. Tính LA‘LC.

Lời giải:

Cho hình lăng trụ tam giác ABC.A'B'C'. Gọi G, I, K lần lượt là trọng tâm các tam giác ABC, A'B'C', A'B'B.  a) Chứng minh rằng IK // (BCC'B').  b) Chứng minh rằng (AGK) // (A'IC).  c) Gọi (α) là mặt phẳng đi qua điểm K và song song với mặt phẳng (ABC). Mặt phẳng (α) cắt A'C tại điểm L. Tính  . (ảnh 1)

a) Gọi M, N lần lượt là trung điểm của cạnh B’C’, BB’.

Do I, K lần lượt là trọng tâm của các tam giác A’B’C’ và A’B’B nên A‘IA‘M=A‘KA‘N=23.

Suy ra IK // MN. Mà MN ⊂ (BCC’B’) nên IK // (BCC’B’).

b) Gọi P là trung điểm của cạnh BC.

Khi đó, mặt phẳng (AGK) cũng là mặt phẳng (AB’P), mặt phẳng (A’IC) cũng là mặt phẳng (A’MC). 

Ta có B’P // MC (B’MCP là hình bình hành) nên B’P // (A’MC)

AP // A’M (APMA’ là hình bình hành) nên AP // (A’MC).

Từ đó, suy ra (AB’P) // (A’MC) hay (AGK) // (A’IC).

c) Với K là trọng tâm của tam giác A’BB’, ta suy ra B‘KB‘A=13 nên B‘KKA=12.

Ta có đường thẳng B’A cắt ba mặt phẳng song song (A’B’C’), (α), (ABC) lần lượt tại B’, K, A; đường thẳng A’C cũng cắt ba mặt phẳng trên theo thứ tự tại A’, L, C.

Áp dụng định lí Thalés trong không gian, ta có: B‘KA‘L=KALC=AB‘CA‘.

Suy ra A‘LLC=B‘KKA=12.

Vậy LA‘LC=12.

Bài 44 trang 113 SBT Toán 11: Chứng minh rằng trong một hình hộp, tổng bình phương của bốn đường chéo bằng tổng bình phương của tất cả các cạnh.

Lời giải:

Trước hết ta chứng minh một kết quả trong hình học phẳng: Trong hình bình hành, tổng bình phương của hai đường chéo bằng tổng bình phương tất cả các cạnh.

Xét hình bình hành MNPQ:

Chứng minh rằng trong một hình hộp, tổng bình phương của bốn đường chéo bằng tổng bình phương của tất cả các cạnh.  (ảnh 1)

Áp dụng định lí côsin trong các tam giác MPQ và QPN, ta có:

MP2 = QM2 + QP2 – 2QM . QP . cosMQP^

QN2 = PQ2 + PN2 – 2PQ . PN . cosQPN^

Do QM = PN và cosMQP^=−cosQPN^ (do hai góc bù nhau) nên ta có:

MP2 + QN2 = 2(QM2 + QP2).

Xét hình hộp ABCD.A’B’C’D’:

Chứng minh rằng trong một hình hộp, tổng bình phương của bốn đường chéo bằng tổng bình phương của tất cả các cạnh.  (ảnh 2)

Áp dụng kết quả trên cho hai hình bình hành AA’C’C và BB’D’D ta được:

AC’2 + A’C2 = 2(AA’2 + A’C’2)

BD’2 + B’D2 = 2(BB’2 + B’D’2)

Suy ra AC’2 + A’C2 + BD’2 + B’D2 = 4AA’2 + 2(A’C’2 + B’D’2)    (do AA’ = BB’).

Mặt khác, trong hình bình hành A’B’C’D’, ta có: A’C’2 + B’D’2 = 2(A’B’2 + A’D’2).

Vậy AC’2 + A’C2 + BD’2 + B’D2 = 4AA’2 + 4A’B’2 + 4A’D’2.

Từ đó suy ra điều phải chứng minh.

Bài 45 trang 113 SBT Toán 11: Phần trong của một bể đựng nước được xây có dạng hình hộp như Hình 38. Để xác định tỉ số của độ cao mực nước trong bể với chiều cao của lòng bể, bạn Minh làm như sau: “Lấy một thanh thước thẳng đủ dài cắm vào bể sao cho một đầu chạm đáy bể và để thước tựa vào mép dưới của thành miệng bể, đánh dấu điểm tựa. Sau đó rút thước lên, tính tỉ số độ dài của phần thước chìm trong nước và độ dài của phần thước từ điểm được đánh dấu đến điểm đầu chạm đáy bể. Tỉ số đó chính bằng tỉ số của độ cao mực nước trong bể với chiều cao của lòng bể”. Bạn Minh làm có đúng không? Vì sao?

Phần trong của một bể đựng nước được xây có dạng hình hộp như Hình 38. Để xác định tỉ số của độ cao mực nước trong bể với chiều cao của lòng bể, bạn Minh làm như sau: “Lấy một thanh thước thẳng đủ dài cắm vào bể sao cho một đầu chạm đáy bể và để thước tựa vào mép dưới của thành miệng bể, đánh dấu điểm tựa. Sau đó rút thước lên, tính tỉ số độ dài của phần thước chìm trong nước và độ dài của phần thước từ điểm được đánh dấu đến điểm đầu chạm đáy bể. Tỉ số đó chính bằng tỉ số của độ cao mực nước trong bể với chiều cao của lòng bể”. Bạn Minh làm có đúng không? Vì sao? (ảnh 1)

Lời giải:

Bạn Minh làm như vậy là đúng.

Giả sử phần trong bể nước và thước được biểu diễn bởi hình hộp ABCD.A’B’C’D’ và đường thẳng MO. Mặt nước được biểu diễn bởi mặt phẳng (IJKL) (như hình vẽ).

Phần trong của một bể đựng nước được xây có dạng hình hộp như Hình 38. Để xác định tỉ số của độ cao mực nước trong bể với chiều cao của lòng bể, bạn Minh làm như sau: “Lấy một thanh thước thẳng đủ dài cắm vào bể sao cho một đầu chạm đáy bể và để thước tựa vào mép dưới của thành miệng bể, đánh dấu điểm tựa. Sau đó rút thước lên, tính tỉ số độ dài của phần thước chìm trong nước và độ dài của phần thước từ điểm được đánh dấu đến điểm đầu chạm đáy bể. Tỉ số đó chính bằng tỉ số của độ cao mực nước trong bể với chiều cao của lòng bể”. Bạn Minh làm có đúng không? Vì sao? (ảnh 2)
Khi đó ba mặt phẳng (ABCD), (A’B’C’D’), (IJKL) đôi một song song, áp dụng định lí Thalès trong không gian ta có:

A‘IMN=IANO=AA‘OM⇒IAAA‘=NOOM.

Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Tổng hợp Lý thuyết Hóa học lớp 11 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Hóa học lớp 11 Kết nối tri thức hay, chi tiết

Next post

Giải SBT Lịch sử 11 Kết nối tri thức | Sách bài tập Lịch sử 11 Kết nối tri thức (hay, chi tiết)

Bài liên quan:

Sách bài tập Toán 11 Bài 3 (Cánh diều): Hàm số lượng giác và đồ thị

Sách bài tập Toán 11 Bài 2 (Cánh diều): Các phép biến đổi lượng giác

Sách bài tập Toán 11 Bài 1 (Cánh diều): Góc lượng giác. Giá trị lượng giác của góc lượng giác

Sách bài tập Toán 11 Bài 4 (Cánh diều): Phương trình lượng giác cơ bản

Sách bài tập Toán 11 (Cánh diều) Bài tập cuối chương 1

Sách bài tập Toán 11 Bài 1 (Cánh diều): Dãy số

Sách bài tập Toán 11 Bài 2 (Cánh diều): Cấp số cộng

Sách bài tập Toán 11 Bài 3 (Cánh diều): Cấp số nhân

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. Sách bài tập Toán 11 Bài 1 (Cánh diều): Góc lượng giác. Giá trị lượng giác của góc lượng giác
  2. Sách bài tập Toán 11 Bài 2 (Cánh diều): Các phép biến đổi lượng giác
  3. Sách bài tập Toán 11 Bài 3 (Cánh diều): Hàm số lượng giác và đồ thị
  4. Sách bài tập Toán 11 Bài 4 (Cánh diều): Phương trình lượng giác cơ bản
  5. Sách bài tập Toán 11 (Cánh diều) Bài tập cuối chương 1
  6. Sách bài tập Toán 11 Bài 1 (Cánh diều): Dãy số
  7. Sách bài tập Toán 11 Bài 2 (Cánh diều): Cấp số cộng
  8. Sách bài tập Toán 11 Bài 3 (Cánh diều): Cấp số nhân
  9. Sách bài tập Toán 11 (Cánh diều) Bài tập cuối chương 2
  10. Sách bài tập Toán 11 Bài 1 (Cánh diều): Giới hạn của dãy số
  11. Sách bài tập Toán 11 Bài 2 (Cánh diều): Giới hạn của hàm số
  12. Sách bài tập Toán 11 Bài 3 (Cánh diều): Hàm số liên tục
  13. Sách bài tập Toán 11 Bài tập cuối chương 3 (Cánh diều)
  14. Bài giảng điện tử Giá trị lượng giác của góc lượng giác | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 11
  15. Bài giảng điện tử Toán 11 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023 | Giáo án PPT Toán 11
  16. 20 Bài tập Góc lượng giác. Giá trị lượng giác của góc lượng giác (sách mới) có đáp án – Toán 11
  17. Giải sgk tất cả các môn lớp 11 Kết nối tri thức | Giải sgk các môn lớp 11 chương trình mới
  18. Giải SBT Toán 11 Kết nối tri thức | Sách bài tập Toán 11 Kết nối tri thức (hay, chi tiết)
  19. Giải sgk Toán 11 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Toán 11 (hay, chi tiết)
  20. Lý thuyết Giá trị lượng giác của góc lượng giác (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 11
  21. Tổng hợp Lý thuyết Toán lớp 11 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Toán lớp 11 Kết nối tri thức hay, chi tiết
  22. Giáo án Toán 11 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Giá trị lượng giác của góc lượng giác
  23. Giáo án Toán 11 Kết nối tri thức năm 2023 (mới nhất)
  24. Giải SGK Toán 11 Bài 1 (Kết nối tri thức): Giá trị lượng giác của góc lượng giác
  25. Giải sgk Toán 11 Kết nối tri thức | Giải bài tập Toán 11 Kết nối tri thức Tập 1, Tập 2 (hay, chi tiết)
  26. Bài giảng điện tử Công thức lượng giác | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 11
  27. 20 Bài tập Công thức lượng giác (sách mới) có đáp án – Toán 11
  28. Lý thuyết Công thức lượng giác (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 11
  29. Giáo án Toán 11 Bài 2 (Kết nối tri thức 2023): Công thức lượng giác
  30. Giải SGK Toán 11 Bài 2 (Kết nối tri thức): Công thức lượng giác
  31. Bài giảng điện tử Hàm số lượng giác | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 11
  32. 20 Bài tập Hàm số lượng giác và đồ thị (sách mới) có đáp án – Toán 11
  33. Lý thuyết Hàm số lượng giác (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 11
  34. Giáo án Toán 11 Bài 3 (Kết nối tri thức 2023): Hàm số lượng giác
  35. Giải SGK Toán 11 Bài 3 (Kết nối tri thức): Hàm số lượng giác
  36. Bài giảng điện tử Phương trình lượng giác cơ bản | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 11
  37. 20 Bài tập Phương trình lượng giác cơ bản (sách mới) có đáp án – Toán 11
  38. Lý thuyết Phương trình lượng giác cơ bản (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 11
  39. Giáo án Toán 11 Bài 4 (Kết nối tri thức 2023): Phương trình lượng giác cơ bản
  40. Giải SGK Toán 11 Bài 4 (Kết nối tri thức): Phương trình lượng giác cơ bản
  41. Bài giảng điện tử Bài tập cuối chương 1 trang 40 | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 11
  42. Sách bài tập Toán 11 (Kết nối tri thức): Bài tập cuối chương 1 trang 25
  43. Lý thuyết Toán 11 Chương 1 (Kết nối tri thức 2023): Hàm số lượng giác và phương trình lượng giác hay, chi tiết
  44. Giáo án Toán 11 (Kết nối tri thức 2023) Bài tập cuối chương 1
  45. Giải SGK Toán 11 (Kết nối tri thức) Bài tập cuối chương 1 trang 40
  46. Bài giảng điện tử Dãy số | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 11
  47. 20 Bài tập Dãy số (sách mới) có đáp án – Toán 11
  48. Giáo án Toán 11 Bài 5 (Kết nối tri thức 2023): Dãy số
  49. Lý thuyết Dãy số (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 11
  50. Giải SGK Toán 11 Bài 5 (Kết nối tri thức): Dãy số
  51. Bài giảng điện tử Cấp số cộng | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 11
  52. 20 Bài tập Cấp số cộng (sách mới) có đáp án – Toán 11

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán