Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Toán lớp 11

Giải SGK Toán 11 Bài 2 (Kết nối tri thức): Công thức lượng giác

By admin 08/10/2023 0

Giải bài tập Toán lớp 11 Bài 2: Công thức lượng giác

Giải Toán 11 trang 17 Tập 1

Mở đầu trang 17 Toán 11 Tập 1: Một thiết bị trễ kĩ thuật số lặp lại tín hiệu đầu vào bằng cách lặp lại tín hiệu đó trong một khoảng thời gian cố định sau khi nhận được tín hiệu. Nếu một thiết bị như vậy nhận được nốt thuần f1(t) = 5sin t và phát lại được nốt thuần f2(t) = 5cos t thì âm kết hợp là f(t) = f1(t) + f2(t), trong đó t là biến thời gian. Chứng tỏ rằng âm kết hợp viết được dưới dạng f(t) = ksin (t + φ), tức là âm kết  hợp là một sóng âm hình sin. Hãy xác định biên độ âm k và pha ban đầu φ (– π ≤ φ ≤ π) của sóng âm.

Lời giải:

Sau bài học này ta sẽ giải quyết được bài toán trên như sau:

Ta có: f(t) = = f1(t) + f2(t) = 5sin t + 5 cos t = 5(sin t + cos t)

Theo Ví dụ 2 trang 18 SGK Toán lớp 11 Tập 1, ta chứng minh được

sin t + cos t = 2sint+π4.

Do đó, ft=52sint+π4.

Vậy âm kết hợp viết được dưới dạng f(t) = ksin (t + φ), trong đó biên độ âm k=52 và pha ban đầu của sóng âm là  φ=π4.

HĐ1 trang 17 Toán 11 Tập 1: Nhận biết công thức cộng

a) Cho a=π4 và b=π6, hãy chứng tỏ cos(a – b) = cos a cos b + sin a sin b.

b) Bằng cách viết a + b = a – (– b) và từ công thức ở HĐ1a, hãy tính cos(a + b).

c) Bằng cách viết sin(a – b) = cosπ2−a−b=cosπ2−a+b và sử dụng công thức vừa thiết lập ở HĐ1b, hãy tính sin(a – b).

Lời giải:

a) Ta có: a – b = π4−π6=π12 nên cos(a – b) = cosπ12=6+24.

cos a cos b + sin a sin b

= cosπ4cosπ6+sinπ4sinπ6=22⋅32+22⋅12

=64+24=6+24.

Vậy cos(a – b) = cos a cos b + sin a sin b.

b) Ta có: cos(a + b) = cos[a – (– b)] = cos a cos(– b) + sin a sin(– b)

Mà cos(– b) = cos b, sin(– b) = – sin b (hai góc đối nhau).

Do đó, cos(a + b) = cos a cos b + sin a . (– sin b) = cos a cos b – sin a sin b.

c) Ta có: sin(a – b) = cosπ2−a−b=cosπ2−a+b

=cosπ2−acosb−sinπ2−asinb

=sinacosb−cosasinb  (do cosπ2−a=sina, sinπ2−a=cosa).

Vậy sin(a – b) = sin a cos b – cos a sin b.

Giải Toán 11 trang 18 Tập 1

Luyện tập 1 trang 18 Toán 11 Tập 1: Chứng minh rằng:

a) sin x – cos x = 2sinx−π4;

b) tanπ4−x=1−tanx1+tanx   x≠π2+kπ,  x≠3π4+kπ,k∈ℤ.

Lời giải:

a) Ta có: VP=2sinx−π4=2sinxcosπ4−cosxsinπ4 

=2sinx.22−2cosx.22=sinx−cosx=VT (đpcm).

b) Ta có: VT=tanπ4−x=tanπ4−tanx1+tanπ4tanx=1−tanx1+tanx=VPdo  tanπ4=1.

Vận dụng 1 trang 18 Toán 11 Tập 1: Giải bài toán trong tình huống mở đầu.

Lời giải:

Ta có: f(t) = = f1(t) + f2(t) = 5sin t + 5 cos t = 5(sin t + cos t)

Theo Ví dụ 2 trang 18 SGK Toán lớp 11 Tập 1, ta chứng minh được

sin t + cos t = 2sint+π4.

Do đó, ft=52sint+π4.

Vậy âm kết hợp viết được dưới dạng f(t) = ksin (t + φ), trong đó biên độ âm k=52 và pha ban đầu của sóng âm là  φ=π4.

HĐ2 trang 18 Toán 11 Tập 1: Xây dựng công thức nhân đôi.

Lấy b = a trong các công thức cộng, hãy tìm công thức tính: sin 2a; cos 2a; tan 2a.

Lời giải:

Ta có:

+) sin 2a = sin(a + a) = sin a cos a + cos a sin a = sin a cos a + sin a cos a = 2 sin a cos a.

+) cos 2a = cos (a + a) = cos a cos a – sin a sin a = cos2 a – sin2 a

Mà sin2 a + cos2 a = 1, suy ra sin2 a = 1 – cos2 a và cos2 a = 1 – sin2 a.

Do đó, cos 2a = cos2 a – sin2 a = 2cos2 a – 1 = 1 – 2sin2 a.

+) tan 2a = tan (a + a) = tana+tana1−tanatana=2tana1−tan2a.

Giải Toán 11 trang 19 Tập 1

Luyện tập 2 trang 19 Toán 11 Tập 1: Không dùng máy tính, tính cosπ8.

Lời giải:

Ta có: 22=cosπ4=cos2.π8=2cos2π8−1.

Suy ra 2cos2π8=1+22. Do đó, cos2π8=2+24.

Vì cosπ8>0 nên suy ra cosπ8=2+22.

HĐ3 trang 19 Toán 11 Tập 1: Xây dựng công thức biến đổi tích thành tổng

a) Từ các công thức cộng cos(a + b) và cos(a – b), hãy tìm: cos a cos b; sin a sin b.

b) Từ các công thức cộng sin(a + b) và sin(a – b), hãy tìm: sin a cos b.

Lời giải:

a) Ta có: cos(a + b) = cos a cos b – sin a sin b  (1);

cos(a – b) = cos a cos b + sin a sin b   (2).

Lấy (1) và (2) cộng vế theo vế, ta được: cos(a + b) + cos(a – b) = 2cos a cos b.

Từ đó suy ra, cos a cos b = 12[cos(a + b) + cos(a – b)].

Lấy (2) trừ vế theo vế cho (1), ta được: cos(a – b) – cos(a + b) = 2sin a sin b.

Từ đó suy ra, sin a sin b = 12[cos(a – b) – cos(a + b)].

b) Ta có: sin(a + b) = sin a cos b + cos a sin b  (3);

sin(a – b) = sin a cos b – cos a sin b   (4).

Lấy (3) và (4) cộng vế theo vế, ta được: sin(a + b) + sin(a – b) = 2sin a cos b.

Từ đó suy ra, sin a cos b = 12[sin(a + b) + sin(a – b)].

Luyện tập 3 trang 19 Toán 11 Tập 1: Không dùng máy tính, tính giá trị của các biểu thức:

A = cos 75° cos 15°; B = sin5π12cos7π12.

Lời giải:

Ta có:

A = cos 75° cos 15° = 12[cos(75° – 15°) + cos(75° + cos 15°)]

= 12(cos 60° + cos 90°) = 1212+0=14.

B = sin5π12cos7π12 = 12sin5π12−7π12+sin5π12+7π12

=12sin−π6+sinπ=12−sinπ6+sinπ=12−12+0=−14.

Giải Toán 11 trang 20 Tập 1

HĐ4 trang 20 Toán 11 Tập 1: Xây dựng công thức biến đổi tổng thành tích.

Trong các công thức biến đổi tích thành tổng ở Mục 3, đặt u = a – b, v = a + b và viết các công thức nhận được.

Lời giải:

Ta có: cos a cos b = 12[cos(a – b) + cos(a + b)] (1);

sin a sin b = 12[cos(a – b) – cos(a + b)]  (2);

sin a cos b = 12[sin(a – b) + sin(a + b)] (3).

Đặt u = a – b, v = a + b.

Ta có: u + v = (a – b) + (a + b) = 2a và u – v = (a – b) – (a + b) = – 2b.

Suy ra, a=u+v2, b=−u−v2.

Khi đó:

+) (1) trở thành cosu+v2cos−u−v2=12cosu+cosv

⇔cosu+cosv=2cosu+v2cosu−v2   (do cos−u−v2=cosu−v2).

+) (2) trở thành sinu+v2sin−u−v2=12cosu−cosv

⇔cosu−cosv=−2sinu+v2sinu−v2 (do sin−u−v2=−sinu−v2).

+) (3) trở thành sinu+v2cos−u−v2=12sinu+sinv

⇔sinu+sinv=2sinu+v2cosu−v2.

Luyện tập 4 trang 20 Toán 11 Tập 1: Không dùng máy tính, tính giá trị của biểu thức.

B = cosπ9+cos5π9+cos11π9 .

Lời giải:

Ta có: B = cosπ9+cos5π9+cos11π9

=cosπ9+cos11π9+cos5π9

=2cosπ9+11π92cosπ9−11π92+cos5π9

=2cos2π3cos−5π9+cos5π9

=2cos2π3cos5π9+cos5π9

=2.−12cos5π9+cos5π9

=−cos5π9+cos5π9=0.

Vận dụng 2 trang 20 Toán 11 Tập 1: Khi nhấn một phím trên điện thoại cảm ứng, bàn phím sẽ tạo ra hai âm thuần, kết hợp với nhau để tạo ra âm thanh nhận dạng duy nhất phím. Hình 1.13 cho thấy tần số thấp f1 và tần số cao f2 liên quan đến mỗi phím. Nhấn một phím sẽ tạo ra sóng âm y = sin(2πf1t) + sin(2πf2t), ở đó t là biến thời gian (tính bằng giây)

a) Tìm hàm số mô hình hóa âm thanh được tạo ra khi nhấn phím 4.

b) Biến đổi công thức vừa tìm được ở câu a về dạng tích của một hàm số sin và một hàm số côsin.

Vận dụng 2 trang 20 Toán 11 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán 11

Lời giải:

a) Quan sát Hình 1.13, ta nhận thấy khi nhấn phím 4, âm thanh được tạo ra có tần số thấp f1 = 770 Hz và tần số cao f2 = 1 209 Hz.

Khi đó, hàm số mô hình hóa âm thanh được tạo ra khi nhấn phím 4 là

y = sin(2π . 770t) + sin(2π . 1 209t) hay y = sin(1 540πt) + sin(2 418πt).

b) Ta có:

sin(1 540πt) + sin(2 418πt)

= 2sin1 540πt+2 418πt2cos1 540πt−2 418πt2

= 2sin(1 979πt) cos(– 439πt)

= 2sin(1 979πt) cos(439πt).

Vậy ta có hàm số y = 2sin(1 979πt) cos(439πt).

Giải Toán 11 trang 21 Tập 1

Bài tập

Bài 1.7 trang 21 Toán 11 Tập 1: Sử dụng 15° = 45° – 30°, hãy tính các giá trị lượng giác của góc 15°.

Lời giải:

Ta có:

+) sin 15° = sin(45° – 30°) = sin 45° cos 30° – cos 45° sin 30°

= 22.32−22.12=6−24.

+) cos 15° = cos(45° – 30°) = cos 45° cos 30° + sin 45° sin 30°

= 22.32+22.12=6+24.

+) tan 15° = tan(45° – 30°) = tan45°−tan30°1+tan45°.tan30° = 1−331+1.33=2−3.

+) cot 15° = 1tan15°=12−3=2+3.

Bài 1.8 trang 21 Toán 11 Tập 1: Tính

a) cosa+π6, biết sina=13 và π2<a<π;

b) tana−π4, biết cosa=−13 và π<a<3π2.

Lời giải:

a) Vì π2<a<π nên cos a < 0.

Mặt khác, từ sin2 a + cos2 a = 1 suy ra

cos a = −1−sin2a=−1−132=−63.

Ta có: cosa+π6=cosacosπ6−sinasinπ6

=−63.32−13.12=−6−123=−3+326.

b) Vì π<a<3π2 nên sin a < 0, do đó tana=sinacosa>0.

Mặt khác từ 1+tan2a=1cos2a

Suy ra tana=1cos2a−1=1−132−1=22.

Ta có: tana−π4=tana−tanπ41+tanatanπ4=22−11+22.1=9−427.

Bài 1.9 trang 21 Toán 11 Tập 1: Tính sin 2a, cos 2a, tan 2a, biết:

a) sina=13 và π2<a<π;

b) sin a + cos a = 12 và π2<a<3π4.

Lời giải:

a) Vì π2<a<π nên cos a < 0.

Mặt khác, từ sin2 a + cos2 a = 1 suy ra

cos a = −1−sin2a=−1−132=−223.

Ta có: sin 2a = 2sin a cos a = 2.13.−223=−429.

cos2a=1−2sin2a=1−2.132=79.

tan2a=sin2acos2a=−42979=−427.  

b) Ta có: (sin a + cos a)2 = 122⇔sin2a+cos2a+2sinacosa=14

⇔1+sin2a=14⇔sin2a=−34.

Vì π2<a<3π4 nên π<2a<3π2, do đó cos 2a < 0. Mặt khác từ sin2 (2a) + cos2 (2a) = 1

Suy ra cos2a=−1−sin22a=−1−−342=−74.

Do đó, tan2a=sin2acos2a=−34−74=37=377.

Bài 1.10 trang 21 Toán 11 Tập 1: Tính giá trị của các biểu thức sau:

a) A=sinπ15cosπ10+sinπ10cosπ15cos2π15cosπ5−sin2π15sinπ5;

b) B=sinπ32cosπ32cosπ16cosπ8.

Lời giải:

a) Ta có:

A=sinπ15cosπ10+sinπ10cosπ15cos2π15cosπ5−sin2π15sinπ5=sinπ15cosπ10+cosπ15sinπ10cos2π15cosπ5−sin2π15sinπ5

=sinπ15+π10cos2π15+π5=sinπ6cosπ3=1212=1.

b) Ta có:

B=sinπ32cosπ32cosπ16cosπ8=12.2sinπ32cosπ32cosπ16cosπ8

=12sin2.π32cosπ16cosπ8=12sinπ16cosπ16cosπ8

=14.2sinπ16cosπ16cosπ8=14sinπ8cosπ8=18.2sinπ8cosπ8

=18sinπ4=18.22=216.

Bài 1.11 trang 21 Toán 11 Tập 1: Chứng minh đẳng thức sau:

sin(a + b) sin(a – b) = sin2 a – sin2 b = cos2 b – cos2 a.

Lời giải:

Ta có: sin(a + b) sin(a – b) = 12[cos(a + b – a + b) – cos(a + b + a – b)]

= 12[cos 2b – cos 2a] = 12[(2cos2 b – 1) – (2cos2 a – 1)] = cos2 b – cos2 a.

Vậy sin(a + b) sin(a – b) = cos2 b – cos2 a (1).

Lại có, cos 2b – cos 2a = (1 – 2sin2 b) – (1 – 2sin2 a) = 2(sin2 a – sin2 b)

Do đó, 12[cos 2b – cos 2a] = 12. 2(sin2 a – sin2 b) = sin2 a – sin2 b.

Vậy sin(a + b) sin(a – b) = sin2 a – sin2 b (2).

Từ (1) và (2), suy ra sin(a + b) sin(a – b) = sin2 a – sin2 b = cos2 b – cos2 a (đpcm).

Bài 1.12 trang 21 Toán 11 Tập 1: Cho tam giác ABC có B^=75°; C^=45° và a = BC = 12 cm.

a) Sử dụng công thức S=12absinC và định lí sin, hãy chứng minh diện tích của tam giác ABC cho bởi công thức

S=a2sinBsinC2sinA.

b) Sử dụng kết quả ở câu a và công thức biến đổi tích thành tổng, hãy tính diện tích S của tam giác ABC.

Lời giải:

a) Định lí sin trong tam giác ABC với BC = a, AC = b và AB = c là: asinA=bsinB=csinC

Từ đó suy ra b=asinBsinA.

Diện tích tam giác ABC là S=12absinC=12a.asinBsinA.sinC=a2sinBsinC2sinA.

Vậy S=a2sinBsinC2sinA (đpcm).

b) Ta có: A^+B^+C^=180° (định lí tổng ba góc trong tam giác ABC).

⇒A^=180°−B^+C^=180°−75°+45°=60°.

Ta có: S=a2sinBsinC2sinA=122sin75°sin45°2sin60°

=144.12cos75°−45°−cos75°+45°2.32

=72cos30°−cos120°3=7232−−123=36+123.

Vậy diện tích của tam giác ABC là S=36+123 (đvdt).

Bài 1.13 trang 21 Toán 11 Tập 1: Trong Vật lí, phương trình tổng quát của một vật dao động điều hòa cho bởi công thức x(t) = Acos(ωt + φ), trong đó t là thời điểm (tính bằng giây), x(t) là li độ của vật tại thời điểm t, A là biên độ dao động (A > 0) và φ ∈ [–π; π] là pha ban đầu của dao động.

Xét hai dao động điều hòa có phương trình:

x1t=2cosπ3t+π6  (cm),

x2t=2cosπ3t−π3  (cm).

Tìm dao động tổng hợp x(t) = x1(t) + x2(t) và sử dụng công thức biến đổi tổng thành tích để tìm biên độ và pha ban đầu của dao động tổng hợp này.

Lời giải:

Dao động tổng hợp x(t) = x1(t) + x2(t)

Suy ra x(t) = 2cosπ3t+π6+2cosπ3t−π3 (cm).

Ta có: 2cosπ3t+π6+2cosπ3t−π3

=2cosπ3t+π6+cosπ3t−π3

=2.2cosπ3t+π6+π3t−π32cosπ3t+π6−π3t−π32

=4cosπ6t−π12cosπ4=4cosπ6t−π12.22=22cosπ6t−π12.

Vậy dạo động tổng hợp có phương trình là xt=22cosπ6t−π12 với biên độ A=22 và pha ban đầu là φ=−π12.

Video bài giảng Toán 11 Bài 2: Công thức lượng giác – Kết nối tri thức

Xem thêm các bài giải SGK Toán lớp 11 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Bài 1: Giá trị lượng giác của góc lượng giác

Bài 2: Công thức lượng giác

Bài 3: Hàm số lượng giác

Bài 4: Phương trình lượng giác cơ bản

Bài tập cuối chương 1

Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Giáo án Ngữ Văn 11 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023

Next post

Bài giảng điện tử Hàm số lượng giác | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 11

Bài liên quan:

Bài giảng điện tử Giá trị lượng giác của góc lượng giác | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 11

Bài giảng điện tử Toán 11 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023 | Giáo án PPT Toán 11

20 Bài tập Góc lượng giác. Giá trị lượng giác của góc lượng giác (sách mới) có đáp án – Toán 11

Giải sgk tất cả các môn lớp 11 Kết nối tri thức | Giải sgk các môn lớp 11 chương trình mới

Giải SBT Toán 11 Kết nối tri thức | Sách bài tập Toán 11 Kết nối tri thức (hay, chi tiết)

Giải sgk Toán 11 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Toán 11 (hay, chi tiết)

Lý thuyết Giá trị lượng giác của góc lượng giác (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 11

Tổng hợp Lý thuyết Toán lớp 11 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Toán lớp 11 Kết nối tri thức hay, chi tiết

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. Bài giảng điện tử Giá trị lượng giác của góc lượng giác | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 11
  2. Bài giảng điện tử Toán 11 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023 | Giáo án PPT Toán 11
  3. 20 Bài tập Góc lượng giác. Giá trị lượng giác của góc lượng giác (sách mới) có đáp án – Toán 11
  4. Giải sgk tất cả các môn lớp 11 Kết nối tri thức | Giải sgk các môn lớp 11 chương trình mới
  5. Giải SBT Toán 11 Kết nối tri thức | Sách bài tập Toán 11 Kết nối tri thức (hay, chi tiết)
  6. Giải sgk Toán 11 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Toán 11 (hay, chi tiết)
  7. Lý thuyết Giá trị lượng giác của góc lượng giác (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 11
  8. Tổng hợp Lý thuyết Toán lớp 11 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Toán lớp 11 Kết nối tri thức hay, chi tiết
  9. Giáo án Toán 11 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Giá trị lượng giác của góc lượng giác
  10. Giáo án Toán 11 Kết nối tri thức năm 2023 (mới nhất)
  11. Giải SGK Toán 11 Bài 1 (Kết nối tri thức): Giá trị lượng giác của góc lượng giác
  12. Giải sgk Toán 11 Kết nối tri thức | Giải bài tập Toán 11 Kết nối tri thức Tập 1, Tập 2 (hay, chi tiết)
  13. Bài giảng điện tử Công thức lượng giác | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 11
  14. 20 Bài tập Công thức lượng giác (sách mới) có đáp án – Toán 11
  15. Lý thuyết Công thức lượng giác (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 11
  16. Giáo án Toán 11 Bài 2 (Kết nối tri thức 2023): Công thức lượng giác
  17. Bài giảng điện tử Hàm số lượng giác | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 11
  18. 20 Bài tập Hàm số lượng giác và đồ thị (sách mới) có đáp án – Toán 11
  19. Lý thuyết Hàm số lượng giác (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 11
  20. Giáo án Toán 11 Bài 3 (Kết nối tri thức 2023): Hàm số lượng giác
  21. Giải SGK Toán 11 Bài 3 (Kết nối tri thức): Hàm số lượng giác
  22. Bài giảng điện tử Phương trình lượng giác cơ bản | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 11
  23. 20 Bài tập Phương trình lượng giác cơ bản (sách mới) có đáp án – Toán 11
  24. Lý thuyết Phương trình lượng giác cơ bản (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 11
  25. Giáo án Toán 11 Bài 4 (Kết nối tri thức 2023): Phương trình lượng giác cơ bản
  26. Giải SGK Toán 11 Bài 4 (Kết nối tri thức): Phương trình lượng giác cơ bản
  27. Bài giảng điện tử Bài tập cuối chương 1 trang 40 | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 11
  28. Sách bài tập Toán 11 (Kết nối tri thức): Bài tập cuối chương 1 trang 25
  29. Lý thuyết Toán 11 Chương 1 (Kết nối tri thức 2023): Hàm số lượng giác và phương trình lượng giác hay, chi tiết
  30. Giáo án Toán 11 (Kết nối tri thức 2023) Bài tập cuối chương 1
  31. Giải SGK Toán 11 (Kết nối tri thức) Bài tập cuối chương 1 trang 40
  32. Bài giảng điện tử Dãy số | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 11
  33. 20 Bài tập Dãy số (sách mới) có đáp án – Toán 11
  34. Giáo án Toán 11 Bài 5 (Kết nối tri thức 2023): Dãy số
  35. Lý thuyết Dãy số (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 11
  36. Giải SGK Toán 11 Bài 5 (Kết nối tri thức): Dãy số
  37. Bài giảng điện tử Cấp số cộng | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 11
  38. 20 Bài tập Cấp số cộng (sách mới) có đáp án – Toán 11
  39. Giáo án Toán 11 Bài 6 (Kết nối tri thức 2023): Cấp số cộng
  40. Lý thuyết Cấp số cộng (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 11
  41. Giải SGK Toán 11 Bài 6 (Kết nối tri thức): Cấp số cộng
  42. Bài giảng điện tử Cấp số nhân | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 11
  43. 20 Bài tập Cấp số nhân (sách mới) có đáp án – Toán 11
  44. Giáo án Toán 11 Bài 7 (Kết nối tri thức 2023): Cấp số nhân
  45. Lý thuyết Cấp số nhân (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 11
  46. Giải SGK Toán 11 Bài 7 (Kết nối tri thức): Cấp số nhân
  47. Bài giảng điện tử Bài tập cuối chương 2 trang 56 | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 11
  48. Sách bài tập Toán 11 (Kết nối tri thức): Bài tập cuối chương 2 trang 40
  49. Giáo án Toán 11 (Kết nối tri thức 2023) Bài tập cuối chương 2
  50. Lý thuyết Toán 11 Chương 2 (Kết nối tri thức 2023): Dãy số. Cấp số cộng và cấp số nhân hay, chi tiết
  51. Giải SGK Toán 11 (Kết nối tri thức) Bài tập cuối chương 2 trang 56
  52. Giáo án Toán 11 Bài 8 (Kết nối tri thức 2023): Mẫu số liệu ghép nhóm

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán