Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Toán lớp 11

20 Bài tập Hàm số lượng giác và đồ thị (sách mới) có đáp án – Toán 11

By admin 08/10/2023 0

Bài tập Toán 11 Hàm số lượng giác và đồ thị

A. Bài tập Hàm số lượng giác và đồ thị

Bài 1. Xét tính chẵn lẻ của các hàm số sau:

a) fx=x2sinx+tanx.

b) f(x) = |x|.sin x.

Hướng dẫn giải

Lý thuyết Toán 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Hàm số lượng giác và đồ thị

⇔ sin 2x ≠ 0 ⇔ 2x ≠ kπ ⇔ x≠kπ2, k ∈ ℤ.

Vậy hàm số f(x) xác định trên Lý thuyết Toán 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Hàm số lượng giác và đồ thị là tập đối xứng.

Ta có: f−x=−x2sin−x+tan−x=−x2sinx+tanx=−fx

Vậy hàm số fx=x2sinx+tanx là hàm số lẻ.

b) Hàm số f(x) xác định trên D = ℝ là tập đối xứng

Ta có: f(−x) = |−x|.sin (−x) = |x|.sin x = −f(x).

Vậy hàm số f(x) = |x|.sin x là hàm số lẻ.

Bài 2. Tìm tập xác định của hàm số: y=1+cosx1−cosx.

Hướng dẫn giải

Hàm số y=1+cosx1−cosx xác định ⇔Lý thuyết Toán 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Hàm số lượng giác và đồ thị

Vì −1≤cosx≤1,  ∀x∈ℝ nên Lý thuyết Toán 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Hàm số lượng giác và đồ thị

⇒ 1+cosx1−cosx≥0,   1−cosx≠0.

Do đó y xác định khi và chỉ khi 1−cosx≠0 ⇔ cos x ≠ 1 ⇔ x ≠ k2π.

Vậy tập xác định của hàm số là D = ℝ \ {k2π, k ∈ ℤ}.

Bài 3. Dựa vào đồ thị của hàm số y = sin x, vẽ đồ thị của hàm số y = |sin x|.

Hướng dẫn giải

Ta biết đồ thị hàm số y = sin x có dạng như sau:

Lý thuyết Toán 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Hàm số lượng giác và đồ thị

Với hàm số y = |sin x| ta có:

Lý thuyết Toán 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Hàm số lượng giác và đồ thị

Từ dồ thị hàm số y = sin x ta có thể suy ra đồ thị hàm số y = |sin x| bằng cách:

– Giữ nguyên phần đồ thị nằm phía trên trục Ox (sin x > 0).

– Lấy đối xứng phần đồ thị nằm phía dưới Ox qua Ox.

Như vậy, ta được đồ thị hàm số y = |sin x| có dạng như sau (nét liền).

Lý thuyết Toán 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Hàm số lượng giác và đồ thị

Bài 4. Xác định tham số m để:

a) Hàm số f(x) = 5m.sin4x + cos2x là hàm số chẵn.

b) Hàm số g(x) = (m – 1).tanx.cotx là hàm số lẻ.

Hướng dẫn giải

a) Hàm số f(x) có tập xác định là D = ℝ.

Ta có ∀x ∈ ℝ thì –x ∈ ℝ.

Để hàm số f(x) là hàm số chẵn thì f(–x) = f(x), ∀x ∈ ℝ.

⇔ 5m.sin(–4x) + cos(–2x) = 5m.sin4x + cos2x, ∀x ∈ ℝ.

⇔ –5m.sin4x + cos2x = 5m.sin4x + cos2x, ∀x ∈ ℝ.

⇔ 10m.sin4x = 0, ∀x ∈ ℝ.

⇔ m = 0.

Vậy m = 0 thỏa mãn yêu cầu bài toán.

b) Hàm số g(x) có tập xác định là Lý thuyết Toán 11 Cánh diều Bài 3: Hàm số lượng giác và đồ thị.

Ta có ∀x ∈ D thì –x ∈ D.

Để hàm số g(x) là hàm số lẻ thì f(–x) = –f(x), ∀x ∈ D.

⇔ (m – 1).tan(–x).cot(–x) = –(m – 1).tanx.cotx, ∀x ∈ D.

⇔ (m – 1).tanx.cotx = –(m – 1).tanx.cotx, ∀x ∈ D.

⇔ 2(m – 1).tanx.cotx = 0, ∀x ∈ D.

⇔ m – 1 = 0.

⇔ m = 1.

Vậy m = 1 thỏa mãn yêu cầu bài toán.

Bài 5. Chứng minh các hàm số sau là hàm số tuần hoàn:

a) f(x) = tan2x, với T=3π2;

b) Lý thuyết Toán 11 Cánh diều Bài 3: Hàm số lượng giác và đồ thị, với T = 3π.

Hướng dẫn giải

a) Hàm số f(x) có tập xác định là Lý thuyết Toán 11 Cánh diều Bài 3: Hàm số lượng giác và đồ thị.

⦁ Ta có ∀x ∈ D thì x+T=x+3π2∈D và x−T=x−3π2∈D.

⦁ Lại có Lý thuyết Toán 11 Cánh diều Bài 3: Hàm số lượng giác và đồ thị

Vậy hàm số f(x) = tan2x là hàm số tuần hoàn.

b) Hàm số g(x) có tập xác định là E = ℝ \ {kπ | k ∈ ℤ}.

⦁ Ta có ∀x ∈ E thì x + T = x + 3π ∈ E và x – T = x – 3π ∈ E.

Lý thuyết Toán 11 Cánh diều Bài 3: Hàm số lượng giác và đồ thị

Bài 6. Số giờ có ánh sáng mặt trời của một thành phố A trong ngày thứ t của năm 2017 (có 365 ngày) được cho bởi một hàm số Lý thuyết Toán 11 Cánh diều Bài 3: Hàm số lượng giác và đồ thị, với t ∈ ℤ và 0 < t ≤ 365. Vào ngày nào trong năm thì thành phố A có nhiều giờ có ánh sáng mặt trời nhất?

Hướng dẫn giải

Ta có tập giá trị của hàm số y = sinx là [–1; 1].

Tức là, sinx ≤ 1.

Lý thuyết Toán 11 Cánh diều Bài 3: Hàm số lượng giác và đồ thị

⇔ y ≤ 14 (*)

Yêu cầu bài toán ⇔ Tìm t để y = 14, với 0 < t ≤ 365.

Ta có dấu “=” của (*) xảy ra khi và chỉ khi Lý thuyết Toán 11 Cánh diều Bài 3: Hàm số lượng giác và đồ thị (**)

Quan sát hình vẽ, ta thấy đồ thị hàm số y = sinx cắt đường thẳng y = 1 tại x=π2+k2π, với k ∈ ℤ.

Lý thuyết Toán 11 Cánh diều Bài 3: Hàm số lượng giác và đồ thị

Do đó (**) tương đương với: Lý thuyết Toán 11 Cánh diều Bài 3: Hàm số lượng giác và đồ thị.

⇔ t – 60 = 89 + 356k (k ∈ ℤ).

⇔ t = 149 + 356k (k ∈ ℤ).

Vì 0 < t ≤ 365 nên 0 < 149 + 356k ≤ 365.

⇔ –149 < 356k ≤ 216.

⇔−149356<k≤5489.

Mà k ∈ ℤ nên k = 0.

Với k = 0, ta có: t = 149.

Vậy ngày 29 tháng 5 năm 2017 là ngày thành phố A có nhiều giờ có ánh sáng mặt trời nhất.

Bài 7. Tìm tập xác định của các hàm số sau:

a) y=1+sinxcosx;

b) y=1+cosx1−cosx.

Hướng dẫn giải

a) Biểu thức 1+sinxcosx có nghĩa khi cos x ≠ 0, tức là x ≠ π2+kπ(k ∈ ℤ).

Vậy tập xác định của hàm số y=1+sinxcosx là D = R\Lý thuyết Toán 11 Kết nối tri thức Bài 3: Hàm số lượng giác.

b) Biểu thức 1+cosx1−cosx có nghĩa khi Lý thuyết Toán 11 Kết nối tri thức Bài 3: Hàm số lượng giác (1)

Mặt khác, vì –1 ≤ cosx ≤ 1 ∀x ∈ ℝ nên 1 + cosx ≥ 0 và 1 – cosx ≥ 0

⇒ 1+cosx1−cosx≥0 khi 1 – cosx ≠ 0

Do đó (1) ⇔ 1 – cosx ≠ 0 ⇔ cosx ≠ 1 ⇔ x ≠ k2ℼ (k ∈ ℤ).

Vậy tập xác định của hàm số y=1+cosx1−cosx là D = ℝ \ {k2ℼ | k ∈ ℤ}.

Bài 8. Xét tính chẵn, lẻ của các hàm số sau:

a) f(x) = sinx cosx;

b) g(x) = sin2x + cos2x.

Hướng dẫn giải

a) Tập xác định của hàm số f(x) là D = ℝ.

Do đó, nếu x ∈ D thì –x ∈ D.

Ta có f(–x) = sin(–x) cos(–x) = –sinx . cosx = – f(x).

Vậy hàm số f(x) = sinx cosx là hàm số lẻ.

b) Tập xác định của hàm số g(x) là D = ℝ.

Do đó, nếu x ∈ D thì –x ∈ D.

Ta có g(–x) = sin2(–x) + cos2(–x) = [–sinx]2 + cos(–2x) = sin2x + cos2x = f(x).

Vậy hàm số g(x) = sin2x + cos2x là hàm số chẵn.

Bài 9. Tìm tập giá trị của hàm số sau:

a) y = 1+ sinx;

b) y = 3cosLý thuyết Toán 11 Kết nối tri thức Bài 3: Hàm số lượng giác – 1.

Hướng dẫn giải

a) Điều kiện xác định của hàm số là sin x ≥ 0;

Vì –1 ≤ sin x ≤ 1 nên kết hợp với điều kiện xác định, ta có 0 ≤ sin x ≤ 1

Suy ra 0≤sinx≤1 ⇒ 1+0 ≤1 + sinx ≤ 1 + 1 ⇒ 1≤1+sinx≤2

⇒ 1 ≤ y ≤ 2

Vậy tập giá trị của hàm số y=1+sinx là [1; 2].

b) Ta có −1≤cosLý thuyết Toán 11 Kết nối tri thức Bài 3: Hàm số lượng giác≤1, ∀x∈R ⇔ -3≤3cos Lý thuyết Toán 11 Kết nối tri thức Bài 3: Hàm số lượng giác≤3, ∀x∈R

⇔ -4≤3cosLý thuyết Toán 11 Kết nối tri thức Bài 3: Hàm số lượng giác – 1≤2, ∀x∈R

⇔ –4 ≤ y ≤ 2, ∀x ∈ ℝ.

Vậy tập giá trị của hàm số y = 3cosLý thuyết Toán 11 Kết nối tri thức Bài 3: Hàm số lượng giác – 1 là [–4; 2].

B. Lý thuyết Hàm số lượng giác và đồ thị

1. Hàm số lượng giác

– Hàm số sin là quy tắc đặt tương ứng mỗi số thực x với số thực sin x, kí hiệu y = sin x.

– Hàm số côsin là quy tắc đặt tương ứng mỗi số thực x với số thực cos x, kí hiệu          y = cos x.

– Hàm số tang là hàm số được xác định bởi công thức

y=sinxcosx với x≠π2+kπ  (k∈ℤ), kí hiệu y = tan x.

– Hàm số côtang là hàm số được xác định bởi công thức

y=cosxsinx với x ≠ kπ (k ∈ ℤ), kí hiệu y = cot x.

Chú ý:

• Tập xác định của hàm số y = sin x và y = cos x là ℝ.

Hàm số lượng giác và đồ thị (Lý thuyết Toán lớp 11) | Chân trời sáng tạo

2. Hàm số chẵn, hàm số lẻ, hàm số tuần hoàn

2.1. Hàm số chẵn, hàm số lẻ

– Hàm số y = f(x) với tập xác định D được gọi là hàm số chẵn nếu với mọi x ∈ D ta có    – x ∈ D và f(−x) = f(x).

– Hàm số y = f(x) với tập xác định D được gọi là hàm số lẻ nếu với mọi x ∈ D ta có              – x ∈ D và f(−x) = −f(x).

Chú ý:

• Đồ thị của hàm số chẵn nhận trục tung làm trục đối xứng.

• Đồ thị của hàm số lẻ nhận gốc tọa độ làm tâm đối xứng.

Ví dụ: Xét tính chẵn lẻ của hàm số y = f(x) = sin(2x + 1).

Ta có hàm số y = f(x) = sin(2x + 1) có tập xác định là ℝ. Với mọi x ∈ ℝ ta có –x ∈ ℝ và f(–x) = sin[2(–x) + 1] = sin(–2x + 1) = –sin(2x – 1).

Nhận thấy f(–x) ≠ f(x) và f(–x) ≠ –f(x).

Vậy hàm số y = sin(2x + 1) không phải hàm số chẵn, không phải hàm số lẻ.

2.2. Hàm số tuần hoàn

– Hàm số y = f(x) với tập xác định D được gọi là hàm số tuần hoàn nếu tồn tại một số T khác 0 sao cho với mọi x ∈ D ta có x ± T ∈ D và f(x + T) = f(x).

– Số T dương nhỏ nhất thỏa mãn các điều kiện trên (nếu có) được gọi là chu kì của hàm số tuần hoàn y = f(x).

Chú ý:

• Đồ thị của hàm số tuần hoàn chu kì T được lặp lại trên từng đoạn giá trị của x có độ dài T.

• Các hàm số y = sin x và y = cos x là các hàm số tuần hoàn với chu kì 2π.

• Các hàm số y = tan x và y = cot x là các hàm số tuần hoàn với chu kì π.

3. Đồ thị của các hàm số lượng giác

3.1. Hàm số y = sin x

Hàm số y = sin x có tập xác định là ℝ, tập giá trị là [−1; 1] và có các tính chất sau:

– Hàm số tuần hoàn với chu kì 2π.

– Hàm số lẻ, có đồ thị đối xứng qua gốc tọa độ O.

– Hàm số đồng biến trên các khoảng (−π2+2kπ;  π2+2kπ  )(k∈ℤ) và nghịch biến trên các khoảng (π2+2kπ;  3π2+2kπ  )(k∈ℤ.)

Đồ thị của hàm số y = sin x trên ℝ như sau:

Hàm số lượng giác và đồ thị (Lý thuyết Toán lớp 11) | Chân trời sáng tạo

Chú ý:

• Vì y = sin x là hàm số lẻ nên để vẽ đồ thị của nó trên đoạn [−π; π], ta có thể vẽ trên đoạn [0; π], sau đó lấy đối xứng qua gốc tọa độ.

3.2. Hàm số y = cos x

Hàm số y = cos x có tập xác định là ℝ, tập giá trị là [−1; 1] và có các tính chất sau:

– Hàm số tuần hoàn với chu kì 2π.

– Hàm số chẵn, có đồ thị đối xứng qua trục Oy.

– Hàm số đồng biến trên các khoảng (−π+2kπ;  2kπ  )(k∈ℤ) và nghịch biến trên các khoảng (2kπ;  π+2kπ  )(k∈ℤ.)

Đồ thị của hàm số y = cos x trên ℝ như sau:

Hàm số lượng giác và đồ thị (Lý thuyết Toán lớp 11) | Chân trời sáng tạo

Chú ý:

• Vì y = cos x là hàm số chẵn nên để vẽ đồ thị của nó trên đoạn [−π; π], ta có thể vẽ trên đoạn [0; π], sau đó lấy đối xứng qua trục tung.

3.3. Hàm số y = tan x

Hàm số y = tan x có tập xác định là Hàm số lượng giác và đồ thị (Lý thuyết Toán lớp 11) | Chân trời sáng tạo và có các tính chất sau:

– Hàm số tuần hoàn với chu kì π.

– Hàm số lẻn, có đồ thị đối xứng qua gốc tọa độ O.

– Hàm số đồng biến trên các khoảng (−π2+kπ;  π2+kπ  k∈ℤ.)

Đồ thị của hàm số y = tan x trên Hàm số lượng giác và đồ thị (Lý thuyết Toán lớp 11) | Chân trời sáng tạo như sau:

Hàm số lượng giác và đồ thị (Lý thuyết Toán lớp 11) | Chân trời sáng tạo

Chú ý:

• Vì y = tan x là hàm số lẻ nên để vẽ đồ thị của nó trên khoảng (−π2;π2,) ta có thể vẽ trên nửa khoảng [0;π2,) sau đó lấy đối xứng qua gốc tọa độ.

3.4. Hàm số y = cot x

Hàm số y = cot x có tập xác định là Hàm số lượng giác và đồ thị (Lý thuyết Toán lớp 11) | Chân trời sáng tạo và có các tính chất sau:

– Hàm số tuần hoàn với chu kì π.

– Hàm số lẻn, có đồ thị đối xứng qua gốc tọa độ O.

– Hàm số nghịch biến trên các khoảng (kπ;  π+kπ  )(k∈ℤ.)

Đồ thị của hàm số y = cot x trên Hàm số lượng giác và đồ thị (Lý thuyết Toán lớp 11) | Chân trời sáng tạo như sau:

Hàm số lượng giác và đồ thị (Lý thuyết Toán lớp 11) | Chân trời sáng tạo

Video bài giảng Toán 11 Bài 3: Hàm số lượng giác – Kết nối tri thức

Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Bài giảng điện tử Hàm số lượng giác | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 11

Next post

Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn 11 Kết nối tri thức | Tóm tắt văn bản Ngữ văn lớp 11 Kết nối tri thức

Bài liên quan:

Bài giảng điện tử Giá trị lượng giác của góc lượng giác | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 11

Bài giảng điện tử Toán 11 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023 | Giáo án PPT Toán 11

20 Bài tập Góc lượng giác. Giá trị lượng giác của góc lượng giác (sách mới) có đáp án – Toán 11

Giải sgk tất cả các môn lớp 11 Kết nối tri thức | Giải sgk các môn lớp 11 chương trình mới

Giải SBT Toán 11 Kết nối tri thức | Sách bài tập Toán 11 Kết nối tri thức (hay, chi tiết)

Giải sgk Toán 11 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Toán 11 (hay, chi tiết)

Lý thuyết Giá trị lượng giác của góc lượng giác (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 11

Tổng hợp Lý thuyết Toán lớp 11 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Toán lớp 11 Kết nối tri thức hay, chi tiết

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. Bài giảng điện tử Giá trị lượng giác của góc lượng giác | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 11
  2. Bài giảng điện tử Toán 11 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023 | Giáo án PPT Toán 11
  3. 20 Bài tập Góc lượng giác. Giá trị lượng giác của góc lượng giác (sách mới) có đáp án – Toán 11
  4. Giải sgk tất cả các môn lớp 11 Kết nối tri thức | Giải sgk các môn lớp 11 chương trình mới
  5. Giải SBT Toán 11 Kết nối tri thức | Sách bài tập Toán 11 Kết nối tri thức (hay, chi tiết)
  6. Giải sgk Toán 11 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Toán 11 (hay, chi tiết)
  7. Lý thuyết Giá trị lượng giác của góc lượng giác (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 11
  8. Tổng hợp Lý thuyết Toán lớp 11 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Toán lớp 11 Kết nối tri thức hay, chi tiết
  9. Giáo án Toán 11 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Giá trị lượng giác của góc lượng giác
  10. Giáo án Toán 11 Kết nối tri thức năm 2023 (mới nhất)
  11. Giải SGK Toán 11 Bài 1 (Kết nối tri thức): Giá trị lượng giác của góc lượng giác
  12. Giải sgk Toán 11 Kết nối tri thức | Giải bài tập Toán 11 Kết nối tri thức Tập 1, Tập 2 (hay, chi tiết)
  13. Bài giảng điện tử Công thức lượng giác | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 11
  14. 20 Bài tập Công thức lượng giác (sách mới) có đáp án – Toán 11
  15. Lý thuyết Công thức lượng giác (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 11
  16. Giáo án Toán 11 Bài 2 (Kết nối tri thức 2023): Công thức lượng giác
  17. Giải SGK Toán 11 Bài 2 (Kết nối tri thức): Công thức lượng giác
  18. Bài giảng điện tử Hàm số lượng giác | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 11
  19. Lý thuyết Hàm số lượng giác (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 11
  20. Giáo án Toán 11 Bài 3 (Kết nối tri thức 2023): Hàm số lượng giác
  21. Giải SGK Toán 11 Bài 3 (Kết nối tri thức): Hàm số lượng giác
  22. Bài giảng điện tử Phương trình lượng giác cơ bản | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 11
  23. 20 Bài tập Phương trình lượng giác cơ bản (sách mới) có đáp án – Toán 11
  24. Lý thuyết Phương trình lượng giác cơ bản (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 11
  25. Giáo án Toán 11 Bài 4 (Kết nối tri thức 2023): Phương trình lượng giác cơ bản
  26. Giải SGK Toán 11 Bài 4 (Kết nối tri thức): Phương trình lượng giác cơ bản
  27. Bài giảng điện tử Bài tập cuối chương 1 trang 40 | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 11
  28. Sách bài tập Toán 11 (Kết nối tri thức): Bài tập cuối chương 1 trang 25
  29. Lý thuyết Toán 11 Chương 1 (Kết nối tri thức 2023): Hàm số lượng giác và phương trình lượng giác hay, chi tiết
  30. Giáo án Toán 11 (Kết nối tri thức 2023) Bài tập cuối chương 1
  31. Giải SGK Toán 11 (Kết nối tri thức) Bài tập cuối chương 1 trang 40
  32. Bài giảng điện tử Dãy số | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 11
  33. 20 Bài tập Dãy số (sách mới) có đáp án – Toán 11
  34. Giáo án Toán 11 Bài 5 (Kết nối tri thức 2023): Dãy số
  35. Lý thuyết Dãy số (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 11
  36. Giải SGK Toán 11 Bài 5 (Kết nối tri thức): Dãy số
  37. Bài giảng điện tử Cấp số cộng | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 11
  38. 20 Bài tập Cấp số cộng (sách mới) có đáp án – Toán 11
  39. Giáo án Toán 11 Bài 6 (Kết nối tri thức 2023): Cấp số cộng
  40. Lý thuyết Cấp số cộng (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 11
  41. Giải SGK Toán 11 Bài 6 (Kết nối tri thức): Cấp số cộng
  42. Bài giảng điện tử Cấp số nhân | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 11
  43. 20 Bài tập Cấp số nhân (sách mới) có đáp án – Toán 11
  44. Giáo án Toán 11 Bài 7 (Kết nối tri thức 2023): Cấp số nhân
  45. Lý thuyết Cấp số nhân (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 11
  46. Giải SGK Toán 11 Bài 7 (Kết nối tri thức): Cấp số nhân
  47. Bài giảng điện tử Bài tập cuối chương 2 trang 56 | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 11
  48. Sách bài tập Toán 11 (Kết nối tri thức): Bài tập cuối chương 2 trang 40
  49. Giáo án Toán 11 (Kết nối tri thức 2023) Bài tập cuối chương 2
  50. Lý thuyết Toán 11 Chương 2 (Kết nối tri thức 2023): Dãy số. Cấp số cộng và cấp số nhân hay, chi tiết
  51. Giải SGK Toán 11 (Kết nối tri thức) Bài tập cuối chương 2 trang 56
  52. Giáo án Toán 11 Bài 8 (Kết nối tri thức 2023): Mẫu số liệu ghép nhóm

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán