Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Toán lớp 11

Giải SGK Toán 11 Bài 4 (Kết nối tri thức): Phương trình lượng giác cơ bản

By admin 08/10/2023 0

Giải bài tập Toán lớp 11 Bài 4: Phương trình lượng giác cơ bản

Giải Toán 11 trang 31 Tập 1

Mở đầu trang 31 Toán 11 Tập 1: Một quả đạn pháo được bán ra khỏi nòng pháo với vận tốc ban đầu có độ lớn v0 không đổi. Tìm góc bắn α để quả đạn pháo bay xa nhất, bỏ qua sức cản của không khí và coi quả đạn pháo được bắn ra từ mặt đất.

Lời giải:

Sau bài học này ta sẽ giải quyết được bài toán trên như sau:

Chọn hệ trục tọa độ có gốc tọa độ đặt tại vị trí khẩu pháo, trục Ox theo hướng khẩu pháo như hình dưới đây.

Mở đầu trang 31 Toán 11 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán 11

Khi đó theo Vật lí, ta biết rằng quỹ đạo của quả đạn pháo có dạng đường parabol có phương trình y=−g2v02cos2αx2+xtanα (với g là gia tốc trọng trường).

Cho y = 0 ta được −g2v02cos2αx2+xtanα=0, suy ra x = 0 hoặc x=v02sin2αg.

Quả đạn tiếp đất khi x=v02sin2αg.

Ta có x=v02sin2αg≤v02g , dấu bằng xảy ra khi sin 2α = 1.

Giải phương trình sin 2α = 1, ta được α = π4+kπ,  k∈ℤ.

Do 0≤α≤π2 nên α=π4 hay α = 45°.

Vậy quả đạn pháo sẽ bay xa nhất khi góc bắn bằng 45°.

HĐ1 trang 31 Toán 11 Tập 1: Nhận biết khái niệm hai phương trình tương đương

Cho hai phương trình 2x – 4 = 0 và (x – 2)(x2 + 1) = 0.

Tìm và so sánh tập nghiệm của hai phương trình trên.

Lời giải:

+) Ta có: 2x – 4 = 0, suy ra x = 2.

Vậy tập nghiệm của phương trình 2x – 4 = 0 là S1 = {2}.

+) Ta có: (x – 2)(x2 + 1) = 0

Vì x2 ≥ 0 với mọi x ∈ ℝ nên x2 + 1 > 0 với mọi x ∈ ℝ.

Do đó, (x – 2)(x2 + 1) = 0 khi x – 2 = 0 hay x = 2.

Vậy tập nghiệm của phương trình (x – 2)(x2 + 1) = 0 là S2 = {2}.

+) Nhận thấy S1 = S2 = {2}. Vậy hai phương trình đã cho có cùng tập nghiệm.

Giải Toán 11 trang 32 Tập 1

Luyện tập 1 trang 32 Toán 11 Tập 1: Xét sự tương đương của hai phương trình sau

x−1x+1=0 và x2 – 1 = 0.

Lời giải:

+) Ta có: x−1x+1=0, điều kiện x ≠ – 1.

Khi đó, x−1x+1=0 khi x – 1 = 0 hay x = 1 (thỏa mãn).

Vậy tập nghiệm của phương trình x−1x+1=0 là S1 = {1}.

+) Phương trình x2 – 1 = 0 được viết lại thành (x – 1)(x + 1) = 0, từ đó ta tìm được x = 1 hoặc x = – 1, do đó tập nghiệm của phương trình x2 – 1 = 0 là S2 = {– 1; 1}.

+) Nhận thấy S1 ≠ S2, vậy hai phương trình đã cho không tương đương.

HĐ2 trang 32 Toán 11 Tập 1: Nhận biết công thức nghiệm của phương trình sin x = 12

HĐ2 trang 32 Toán 11 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán 11

a) Quan sát Hình 1.19, tìm các nghiệm của phương trình đã cho trong nửa khoảng [0; 2π).

b) Dựa vào tính tuần hoàn của hàm số sin, hãy viết công thức nghiệm của phương trình đã cho.

Lời giải:

a) Từ Hình 1.19, nhận thấy hai điểm M, M’ lần lượt biểu diễn các góc π6 và π−π6=5π6, lại có tung độ của điểm M và M’ đều bằng 12 nên theo định nghĩa giá trị lượng giác, ta có sinπ6=12 và sin5π6=12.

Vậy trong nửa khoảng [0; 2π), phương trình sinx=12 có hai nghiệm là x=π6, x=5π6.

b) Vì hàm số sin có chu kì tuần hoàn là 2π nên phương trình đã cho có công thức nghiệm là x=π6+k2π, k∈ℤ và x=5π6+k2π, k∈ℤ.

Giải Toán 11 trang 34 Tập 1

Luyện tập 2 trang 34 Toán 11 Tập 1: Giải các phương trình sau:

a) sinx=22;

b) sin 3x = – sin 5x.

Lời giải:

a) sinx=22

⇔sinx=sinπ4

⇔x=π4+k2πx=π−π4+k2πk∈ℤ

⇔x=π4+k2πx=3π4+k2πk∈ℤ

Vậy phương trình sinx=22 có các nghiệm là x=π4+k2π,  k∈ℤ và x=3π4+k2π, k∈ℤ.

b) sin 3x = – sin 5x

⇔ sin 3x = sin (– 5x)

⇔3x=−5x+k2π3x=π−−5x+k2π k∈ℤ

⇔3x=−5x+k2π3x=π+5x+k2π k∈ℤ

⇔8x=k2π−2x=π+k2π k∈ℤ

⇔x=kπ4x=−π2+kπ k∈ℤ

Vậy phương trình đã cho có các nghiệm là x=kπ4, k∈ℤ và x=−π2+kπ,k∈ℤ.

HĐ3 trang 34 Toán 11 Tập 1: Nhận biết công thức nghiệm của phương trình cos x = −12

HĐ3 trang 34 Toán 11 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán 11

a) Quan sát Hình 1.22a, tìm các nghiệm của phương trình đã cho trong nửa khoảng [– π; π).

b) Dựa vào tính tuần hoàn của hàm số côsin, hãy viết công thức nghiệm của phương trình đã cho.

Lời giải:

a) Từ Hình 1.22a, nhận thấy hai điểm M, M’ lần lượt biểu diễn các góc 2π3 và −2π3, lại có hoành độ của điểm M và M’ đều bằng −12 nên theo định nghĩa giá trị lượng giác, ta có cos2π3=−12 và cos−2π3=−12.

Vậy trong nửa khoảng [– π; π), phương trình cosx=−12 có hai nghiệm là x=2π3, x=−2π3.

b) Vì hàm số cos có chu kì tuần hoàn là 2π nên phương trình đã cho có công thức nghiệm là x=2π3+k2π, k∈ℤ và x=−2π3+k2π, k∈ℤ.

Giải Toán 11 trang 35 Tập 1

Luyện tập 3 trang 35 Toán 11 Tập 1: Giải các phương trình sau:

a) 2cos x = −2 ;

b) cos 3x – sin 5x = 0.

Lời giải:

a) 2cos x = −2

⇔cosx=−22

⇔cosx=cos3π4

⇔x=3π4+k2πx=−3π4+k2π k∈ℤ

Vậy phương trình đã cho có các nghiệm là x=3π4+k2π, k∈ℤ và x=−3π4+k2π,k∈ℤ.

b) cos 3x – sin 5x = 0

⇔ cos 3x = sin 5x

⇔cos3x=cosπ2−5x

⇔3x=π2−5x+k2π3x=−π2−5x+k2π  k∈ℤ

⇔8x=π2+k2π2x=π2+k2π  k∈ℤ

⇔x=π16+kπ4x=π4+kπ  k∈ℤ

Vậy phương trình đã cho có các nghiệm là x=π16+kπ4, k∈ℤ và x=π4+kπ,k∈ℤ

Vận dụng trang 35 Toán 11 Tập 1: Khi Mặt Trăng quay quanh Trái Đất, mặt đối diện với Trái Đất thường chỉ được Mặt Trời chiếu sáng một phần. Các pha của Mặt Trăng mô tả mức độ phần bề mặt của nó được Mặt Trời chiếu sáng. Khi góc giữa Mặt Trời, Trái Đất và Mặt Trăng là α (0° ≤ α ≤ 360°) thì tỉ lệ F của phần Mặt Trăng được chiếu sáng cho bởi công thức.

F=121−cosα.

(Theo trang usno.navy.mil).

Xác định góc α tương ứng với các pha sau của Mặt Trăng:

a) F = 0 (trăng mới);

b) F = 0,25 (trăng lưỡi liềm);

c) F = 0,5 (trăng bán nguyệt đầu tháng hoặc trăng bán nguyệt cuối tháng);

d) F = 1 (trăng tròn).

Vận dụng trang 35 Toán 11 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán 11

Lời giải:

a) Với F = 0, ta có 121−cosα=0 ⇔ cos α = 1 ⇔ α = k2π, k ∈ ℤ.

b) Với F = 0,25, ta có 121−cosα=0,25 ⇔cosα=12

⇔cosα=cosπ3⇔α=π3+k2πα=−π3+k2π k∈ℤ.

c) Với F = 0,5, ta có 121−cosα=0,5  ⇔ cos α = 0 ⇔ α = π2 + kπ, k ∈ ℤ.

d) Với F = 1, ta có 121−cosα=1 ⇔ cos α = – 1 ⇔ α = π + k2π, k ∈ ℤ.

Giải Toán 11 trang 36 Tập 1

HĐ4 trang 36 Toán 11 Tập 1: Nhận biết công thức nghiệm của phương trình tan x = 1

a) Quan sát Hình 1.24, hãy cho biết đường thẳng y = 1 cắt đồ thị hàm số y = tan x tại mấy điểm trên khoảng −π2;π2?

HĐ4 trang 36 Toán 11 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán 11

b) Dựa vào tính tuần hoàn của hàm tang, hãy viết công thức nghiệm của phương trình đã cho.

Lời giải:

a) Quan sát Hình 1.24, ta thấy trên khoảng −π2;π2 , đường thẳng y = 1 cắt đồ thị hàm số y = tan x tại 1 điểm, điểm này có hoành độ x=π4 .

b) Từ câu a, ta suy ra phương trình tan x = 1 có nghiệm là x=π4 trên khoảng −π2;π2 .

Do hàm số tang có chu kì là π, nên công thức nghiệm của phương trình tan x = 1 là x=π4+kπ, k∈ℤ .

Luyện tập 4 trang 36 Toán 11 Tập 1: Giải các phương trình sau

a) 3tan2x=−1 ;

b) tan 3x + tan 5x = 0.

Lời giải:

a) 3tan2x=−1

⇔tan2x=−13

⇔tan2x=tan−π6

⇔2x=−π6+kπ , k∈ℤ

⇔x=−π12+kπ2, k∈ℤ  

Vậy phương trình đã cho có nghiệm là x=−π12+kπ2, k∈ℤ .

b) tan 3x + tan 5x = 0

⇔ tan 3x = – tan 5x

⇔ tan 3x = tan (– 5x)

⇔ 3x = – 5x + kπ, k ∈ ℤ

⇔ 8x = kπ, k ∈ ℤ

⇔ x = kπ8, k∈ℤ

Vậy phương trình đã cho có nghiệm là x = kπ8, k∈ℤ .

Giải Toán 11 trang 37 Tập 1

HĐ5 trang 37 Toán 11 Tập 1: Nhận biết công thức nghiệm của phương trình cot x = – 1.

a) Quan sát Hình 1.25, hãy cho biết đường thẳng y = – 1 cắt đồ thị hàm số y = cot x tại mấy điểm trên khoảng (0; π)?

HĐ5 trang 37 Toán 11 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán 11

b) Dựa vào tính tuần hoàn của hàm côtang, hãy viết công thức nghiệm của phương trình đã cho.

Lời giải:

a) Quan sát Hình 1.25, ta thấy trên khoảng (0; π), đường thẳng y = – 1 cắt đồ thị hàm số y = cot x tại 1 điểm, điểm này có hoành độ x=−π4+π=3π4.

b) Từ câu a, ta suy ra phương trình cot x = – 1 có nghiệm là x=3π4 trên khoảng (0; π).

Do hàm số côtang có chu kì là π, nên công thức nghiệm của phương trình cot x = – 1 là x=3π4+kπ, k∈ℤ.

Luyện tập 5 trang 37 Toán 11 Tập 1: Giải các phương trình sau:

a) cot x = 1;

b) 3cotx+1=0.

Lời giải:

a) cot x = 1

⇔cotx=cotπ4

⇔x=π4+kπ,k∈ℤ

Vậy phương trình đã cho có nghiệm là x=π4+kπ,k∈ℤ .

b) 3cotx+1=0

⇔cotx=−13

⇔cotx=cot−π3

⇔x=−π3+kπ, k∈ℤ

Vậy phương trình đã cho có nghiệm là x=−π3+kπ,k∈ℤ.

Giải Toán 11 trang 38 Tập 1

Luyện tập 6 trang 38 Toán 11 Tập 1: Sử dụng máy tính cầm tay, tìm số đo độ và rađian của góc α, biết:

a) cos α = – 0,75;

b) tan α = 2,46;

c) cot α = – 6,18.

Lời giải:

a) cos α = – 0,75

+ Để tìm số đo độ của góc α, ta bấm phím như sau:

SHIFT  MODE  3  SHIFT  cos  −  0  .  7  5  =  °“‘

Màn hình hiện kết quả là: 138°35’25,36”.

Vậy α ≈ 138°35’26”.

+ Để tìm số đo rađian của góc α, ta bấm phím như sau:

SHIFT  MODE  4  SHIFT  cos  −  0  .  7  5  =  

Màn hình hiện kết quả là: 2,418858406.

Vậy α ≈ 2,41886 rad.

b) tan α = 2,46

+ Để tìm số đo độ của góc α, ta bấm phím như sau:

SHIFT  MODE  3  SHIFT  tan   2  .  4  6  =  °“‘

Màn hình hiện kết quả là: 67°52’41,01″.

Vậy α ≈ 67°52’41”.

+ Để tìm số đo rađian của góc α, ta bấm phím như sau:

SHIFT  MODE  4  SHIFT  tan  2  .  4  6  =  

Màn hình hiện kết quả là: 1,184695602.

Vậy α ≈ 1,1847 rad.

c) cot α = – 6,18

+ Để tìm số đo độ của góc α, ta bấm phím như sau:

Màn hình hiện kết quả là: – 9°11’29,38″.

Vậy α ≈ – 9°11’30”.

+ Để tìm số đo rađian của góc α, ta bấm phím như sau:

Toán 11 Bài 4 (Kết nối tri thức): Phương trình lượng giác cơ bản (ảnh 1)

Màn hình hiện kết quả là: – 0,1604218219.

Vậy α ≈ – 0,16042 rad.

Giải Toán 11 trang 39 Tập 1

Bài tập

Bài 1.19 trang 39 Toán 11 Tập 1: Giải các phương trình sau

a) sinx=32 ;

b) 2cosx=−2 ;

c) 3tanx2+15°=1 ;

d) cot2x−1=cotπ5 .

Lời giải:

a) sinx=32

⇔sinx=sinπ3

⇔x=π3+k2πx=π−π3+k2π  k∈ℤ

⇔x=π3+k2πx=2π3+k2π  k∈ℤ

Vậy phương trình đã cho có các nghiệm là x=π3+k2π, k∈ℤ và x=2π3+k2π,k∈ℤ .

b) 2cosx=−2

⇔cosx=−22

⇔cosx=cos3π4

⇔x=3π4+k2πx=−3π4+k2π  k∈ℤ

Vậy phương trình đã cho có các nghiệm là x=3π4+k2π, k∈ℤ và x=−3π4+k2π,k∈ℤ .

c) 3tanx2+15°=1

⇔tanx2+15°=13

⇔tanx2+15°=tan30°

⇔x2+15°=30°+k180°,  k∈ℤ

⇔x=30°+k360°,k∈ℤ  

Vậy phương trình đã cho có nghiệm là x = 30° + k360°, k ∈ ℤ.

d) cot2x−1=cotπ5

⇔2x−1=π5+kπ, k∈ℤ

⇔x=π10+12+kπ2, k∈ℤ

Vậy phương trình đã cho có nghiệm là x=π10+12+kπ2, k∈ℤ .

Bài 1.20 trang 39 Toán 11 Tập 1: Giải các phương trình sau:

a) sin 2x + cos 4x = 0;

b) cos 3x = – cos 7x.

Lời giải:

a) sin 2x + cos 4x = 0

⇔ cos 4x = – sin 2x

⇔ cos 4x = sin(– 2x)

⇔ cos 4x = cosπ2−−2x

⇔ cos 4x = cosπ2+2x

⇔4x=π2+2x+k2π4x=−π2+2x+k2πk∈ℤ

⇔x=π4+kπx=−π12+kπ3 k∈ℤ

Vậy phương trình đã cho có các nghiệm là x=π4+kπ, k∈ℤ và x=−π12+kπ3,k∈ℤ .

b) cos 3x = – cos 7x

⇔ cos 3x = cos(π + 7x)

⇔3x=π+7x+k2π3x=−π+7x+k2πk∈ℤ

⇔x=−π4+kπ2x=−π10+kπ5 k∈ℤ

Vậy phương trình đã cho có các nghiệm là x=−π4+kπ2, k∈ℤ  và x=−π10+kπ5,k∈ℤ.

Bài 1.21 trang 39 Toán 11 Tập 1: Một quả đạn pháo được bắn ra khỏi nòng pháo với vận tốc ban đầu v0 = 500 m/s hợp với phương ngang một góc α. Trong Vật lí, ta biết rằng, nếu bỏ qua sức cản của không khí và coi quả đạn pháo được bắn ra từ mặt đất thì quỹ đạo của quả đạn tuân theo phương trình y=−g2v02cos2αx2+xtanα, ở đó g = 9,8 m/s2 là gia tốc trọng trường.

a) Tính theo góc bắn α tầm xa mà quả đạn đạt tới (tức là khoảng cách từ vị trí bắn đến điểm quả đạn chạm đất).

b) Tìm góc bắn α để quả đạn trúng mục tiêu cách vị trí đặt khẩu pháo 22 000 m.

c) Tìm góc bắn α để quả đạn đạt độ cao lớn nhất.

Lời giải:

Vì v0 = 500 m/s, g = 9,8 m/s2 nên ta có phương trình quỹ đạo của quả đạn là 

y=−9,82.5002.cos2αx2+xtanα hay y=−492 500 000cos2αx2+xtanα .

a) Quả đạn chạm đất khi y = 0, khi đó −492 500 000cos2αx2+xtanα=0

⇔x−492 500 000cos2αx+tanα=0

⇔x=0x=2 500 000cos2α.tanα49

⇔x=0x=2 500 000cosα.sinα49

⇔x=0x=1 250 000sin2α49

Loại x = 0 (đạn pháo chưa được bắn).

Vậy tầm xa mà quả đạn đạt tới là x=1250000sin2α49 (m).

b) Để quả đạn trúng mục tiêu cách vị trí đặt khẩu pháo 22 000 m thì x = 22 000 m.

Khi đó 1250000sin2α49=22 000 ⇔ sin 2α = 539625

Gọi β∈−π2;  π2  là góc thỏa mãn sinβ=539625 . Khi đó ta có: sin 2α = sin β

⇔2α=β+k2π2α=π−β+k2π  k∈ℤ⇔α=β2+kπα=π2−β2+kπ  k∈ℤ.

c) Hàm số y=−492 500 000cos2αx2+xtanα  là một hàm số bậc hai có đồ thị là một parabol có tọa độ đỉnh I(xI; yI) là

xI=−b2a=−tanα2.−492 500 000cos2α=1 250  000cosαsinα49yI=fxI=−492 500 000cos2α1 250  000cosαsinα492+1 250  000cosαsinα49tanα

Hay xI=1 250  000cosαsinα49yI=625  000sin2α49

Do đó, độ cao lớn nhất của quả đạn là ymax=625  000sin2α49.

Ta có ymax=625  000sin2α49≤625 00049 , dấu “=” xảy ra khi sin2 α = 1 hay α = 90°.

Như vậy góc bắn α = 90° thì quả đan đạt độ cao lớn nhất.

Bài 1.22 trang 39 Toán 11 Tập 1: Giả sử một vật dao động điều hòa xung quanh vị trí cân bằng theo phương trình

x=2cos5t−π6.

Ở đây, thời gian t tính bằng giây và quãng đường x tính bằng centimét. Hãy cho biết trong khoảng thời gian từ 0 đến 6 giây, vật đi qua vị trí cân bằng bao nhiêu lần?

Lời giải:

Vị trí cân bằng của vật dao động điều hòa là vị trí vật đứng yên, khi đó x = 0, ta có

2cos5t−π6=0

⇔cos5t−π6=0

⇔5t−π6=π2+kπ,  k∈ℤ

⇔t=2π15+kπ5,  k∈ℤ

Trong khoảng thời gian từ 0 đến 6 giây, tức là 0 ≤ t ≤ 6 hay 0≤2π15+kπ5≤6

⇔−23≤k≤90−2π3π

Vì k ∈ ℤ nên k ∈ {0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8}.

Vậy trong khoảng thời gian từ 0 đến 6 giây, vật đi qua vị trí cân bằng 9 lần.

Video bài giảng Toán 11 Bài 4: Phương trình lượng giác cơ bản – Kết nối tri thức

Xem thêm các bài giải SGK Toán lớp 11 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Bài 3: Hàm số lượng giác

Bài 4: Phương trình lượng giác cơ bản

Bài tập cuối chương 1

Bài 5: Dãy số

Bài 6: Cấp số cộng

Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Giáo án Toán 11 Bài 4 (Kết nối tri thức 2023): Phương trình lượng giác cơ bản

Next post

Văn mẫu lớp 11 Kết nối tri thức | Để học tốt Ngữ văn 11 | Tập làm văn 11

Bài liên quan:

Bài giảng điện tử Giá trị lượng giác của góc lượng giác | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 11

Bài giảng điện tử Toán 11 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023 | Giáo án PPT Toán 11

20 Bài tập Góc lượng giác. Giá trị lượng giác của góc lượng giác (sách mới) có đáp án – Toán 11

Giải sgk tất cả các môn lớp 11 Kết nối tri thức | Giải sgk các môn lớp 11 chương trình mới

Giải SBT Toán 11 Kết nối tri thức | Sách bài tập Toán 11 Kết nối tri thức (hay, chi tiết)

Giải sgk Toán 11 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Toán 11 (hay, chi tiết)

Lý thuyết Giá trị lượng giác của góc lượng giác (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 11

Tổng hợp Lý thuyết Toán lớp 11 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Toán lớp 11 Kết nối tri thức hay, chi tiết

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. Bài giảng điện tử Giá trị lượng giác của góc lượng giác | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 11
  2. Bài giảng điện tử Toán 11 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023 | Giáo án PPT Toán 11
  3. 20 Bài tập Góc lượng giác. Giá trị lượng giác của góc lượng giác (sách mới) có đáp án – Toán 11
  4. Giải sgk tất cả các môn lớp 11 Kết nối tri thức | Giải sgk các môn lớp 11 chương trình mới
  5. Giải SBT Toán 11 Kết nối tri thức | Sách bài tập Toán 11 Kết nối tri thức (hay, chi tiết)
  6. Giải sgk Toán 11 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Toán 11 (hay, chi tiết)
  7. Lý thuyết Giá trị lượng giác của góc lượng giác (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 11
  8. Tổng hợp Lý thuyết Toán lớp 11 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Toán lớp 11 Kết nối tri thức hay, chi tiết
  9. Giáo án Toán 11 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Giá trị lượng giác của góc lượng giác
  10. Giáo án Toán 11 Kết nối tri thức năm 2023 (mới nhất)
  11. Giải SGK Toán 11 Bài 1 (Kết nối tri thức): Giá trị lượng giác của góc lượng giác
  12. Giải sgk Toán 11 Kết nối tri thức | Giải bài tập Toán 11 Kết nối tri thức Tập 1, Tập 2 (hay, chi tiết)
  13. Bài giảng điện tử Công thức lượng giác | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 11
  14. 20 Bài tập Công thức lượng giác (sách mới) có đáp án – Toán 11
  15. Lý thuyết Công thức lượng giác (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 11
  16. Giáo án Toán 11 Bài 2 (Kết nối tri thức 2023): Công thức lượng giác
  17. Giải SGK Toán 11 Bài 2 (Kết nối tri thức): Công thức lượng giác
  18. Bài giảng điện tử Hàm số lượng giác | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 11
  19. 20 Bài tập Hàm số lượng giác và đồ thị (sách mới) có đáp án – Toán 11
  20. Lý thuyết Hàm số lượng giác (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 11
  21. Giáo án Toán 11 Bài 3 (Kết nối tri thức 2023): Hàm số lượng giác
  22. Giải SGK Toán 11 Bài 3 (Kết nối tri thức): Hàm số lượng giác
  23. Bài giảng điện tử Phương trình lượng giác cơ bản | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 11
  24. 20 Bài tập Phương trình lượng giác cơ bản (sách mới) có đáp án – Toán 11
  25. Lý thuyết Phương trình lượng giác cơ bản (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 11
  26. Giáo án Toán 11 Bài 4 (Kết nối tri thức 2023): Phương trình lượng giác cơ bản
  27. Bài giảng điện tử Bài tập cuối chương 1 trang 40 | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 11
  28. Sách bài tập Toán 11 (Kết nối tri thức): Bài tập cuối chương 1 trang 25
  29. Lý thuyết Toán 11 Chương 1 (Kết nối tri thức 2023): Hàm số lượng giác và phương trình lượng giác hay, chi tiết
  30. Giáo án Toán 11 (Kết nối tri thức 2023) Bài tập cuối chương 1
  31. Giải SGK Toán 11 (Kết nối tri thức) Bài tập cuối chương 1 trang 40
  32. Bài giảng điện tử Dãy số | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 11
  33. 20 Bài tập Dãy số (sách mới) có đáp án – Toán 11
  34. Giáo án Toán 11 Bài 5 (Kết nối tri thức 2023): Dãy số
  35. Lý thuyết Dãy số (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 11
  36. Giải SGK Toán 11 Bài 5 (Kết nối tri thức): Dãy số
  37. Bài giảng điện tử Cấp số cộng | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 11
  38. 20 Bài tập Cấp số cộng (sách mới) có đáp án – Toán 11
  39. Giáo án Toán 11 Bài 6 (Kết nối tri thức 2023): Cấp số cộng
  40. Lý thuyết Cấp số cộng (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 11
  41. Giải SGK Toán 11 Bài 6 (Kết nối tri thức): Cấp số cộng
  42. Bài giảng điện tử Cấp số nhân | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 11
  43. 20 Bài tập Cấp số nhân (sách mới) có đáp án – Toán 11
  44. Giáo án Toán 11 Bài 7 (Kết nối tri thức 2023): Cấp số nhân
  45. Lý thuyết Cấp số nhân (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 11
  46. Giải SGK Toán 11 Bài 7 (Kết nối tri thức): Cấp số nhân
  47. Bài giảng điện tử Bài tập cuối chương 2 trang 56 | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 11
  48. Sách bài tập Toán 11 (Kết nối tri thức): Bài tập cuối chương 2 trang 40
  49. Giáo án Toán 11 (Kết nối tri thức 2023) Bài tập cuối chương 2
  50. Lý thuyết Toán 11 Chương 2 (Kết nối tri thức 2023): Dãy số. Cấp số cộng và cấp số nhân hay, chi tiết
  51. Giải SGK Toán 11 (Kết nối tri thức) Bài tập cuối chương 2 trang 56
  52. Giáo án Toán 11 Bài 8 (Kết nối tri thức 2023): Mẫu số liệu ghép nhóm

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán