Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Giải SBT Toán 11 – Cánh diều

Sách bài tập Toán 11 Bài 1 (Cánh diều): Giới hạn của dãy số

By admin 02/09/2023 0

Giải SBT Toán 11 Bài 1: Giới hạn của dãy số

Bài 1 trang 68 SBT Toán 11 Tập 1: Phát biểu nào sau đây là sai?

A. lim12n=0 .

B. lim32n=0 .

C. lim12n=0 .

D. lim−32n=0 .

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Vì limqn = 0 với |q| < 1 nên ta có:

lim12n=lim12n=0 do Phát biểu nào sau đây là sai trang 68 SBT Toán 11 ;

lim12n=lim12n=0 doPhát biểu nào sau đây là sai trang 68 SBT Toán 11  ;

lim−32n=0 do Phát biểu nào sau đây là sai trang 68 SBT Toán 11 .

Vậy các đáp án A, C, D đúng.

Vì Phát biểu nào sau đây là sai trang 68 SBT Toán 11  nên lim32n≠0 , do đó đáp án B sai.

Bài 2 trang 68 SBT Toán 11 Tập 1: Cho limun = a, lim vn = b. Phát biểu nào sau đây là sai?

A. lim(un + vn) = a + b.

B. lim(un – vn) = a – b. 

C. lim(un . vn) = a . b.

D. limunvn=a−bb.  

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

Theo định lí về giới hạn hữu hạn thì ta thấy đáp án D sai.

Bài 3 trang 68 SBT Toán 11 Tập 1: Nếu limun = C và limvn = +∞ (hoặc limvn = −∞) thì limunvn  bằng:

A. 0.

B. –∞.

C. +∞.

D. –∞ hoặc +∞.

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

Nếu limun = C và limvn = +∞ (hoặc limvn = −∞) thì limunvn=0 .

Bài 4 trang 68 SBT Toán 11 Tập 1: Phát biểu nào sau đây là sai?

A. Nếu limun = +∞ và limvn = C, C > 0 thì lim unvn = +∞.

B. Nếu limun = −∞ và limv­n = C, C < 0 thì lim unvn = +∞.

C. Nếu limun = +∞ và limvn = C, C < 0 thì lim unvn= 0.  

D. Nếu limun = –∞ và limvn = C, C > 0 thì limunvn=−∞ .

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Theo định lí giữa giới hạn hữu hạn và giới hạn vô cực, nếu limun = +∞ và limvn = C, C < 0 thì limunvn = –∞ nên đáp án C sai.  

Bài 5 trang 68 SBT Toán 11 Tập 1: Phát biểu nào sau đây là đúng? 

A. Nếu limun = a thì limun=a .

B. Nếu limun = a thì a ≥ 0 và limun=a .

C. Nếu limun = a thì a ≥ 0.

D. Nếu un ≥ 0 với mọi n và limun = a thì a ≥ 0 và limun=a . 

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

Theo định lí về giới hạn hữu hạn, nếu un ≥ 0 với mọi n và limun = a thì a ≥ 0 và limun=a . 

Bài 6 trang 68 SBT Toán 11 Tập 1: Chứng minh rằng lim−1nn2=0 .

Lời giải:

Xét dãy số (un) có un=−1nn2.

Giả sử h là số dương bé tùy ý cho trước. Ta có: Chứng minh rằng  lim (-1)^n / n^2 = 0

Do đó, Chứng minh rằng  lim (-1)^n / n^2 = 0.

Vậy với các số tự nhiên n lớn hơn 1h  thì |u­n| < h.

Suy ra lim−1nn2=0 .

Bài 7 trang 68 SBT Toán 11 Tập 1: Cho hai dãy số (un), (vn) với un=3−4n+1 , vn=8−53n2+2 . Tính:

a) limun, limvn;

b) lim(un + vn), lim(un – vn), lim(un . vn), limunvn .

Lời giải:

a) Ta có

limun=lim3−4n+1=lim3−lim4n+1=3−0=3;

limvn=lim8−53n2+2=lim8−lim53n2+2=8−0=8.

b) Ta có

lim(un + vn) = limun + limvn = 3 + 8 = 11;

lim(un – vn) = limun – limvn = 3 – 8 = – 5;

lim(un . vn) = limun . limvn = 3 . 8 = 24;

limunvn=limunlimvn=38.

Bài 8 trang 68 SBT Toán 11 Tập 1: Tính các giới hạn sau:

a) lim4n+23 ;

b) lim3n+4−5+2n ;

c) lim−3+1n+15n ;

d) lim6−54n .

Lời giải:

a) Vì lim(4n + 2) =Tính các giới hạn sau trang 68 SBT Toán 11  = lim (n . 4) = +∞ và lim3 = 3 > 0.

Do đó, lim4n+23=+∞.

b) Vì lim(3n + 4) Tính các giới hạn sau trang 68 SBT Toán 11  = lim (n . 3) = +∞

và lim−5+2n=lim−5+lim2n=−5  < 0.

Do đó, lim3n+4−5+2n=−∞ .

c) Vì lim−3+1n+1=lim−3+lim1n+1=−3  và lim5n = +∞.

Nên lim−3+1n+15n=0 .

d) lim6−54n=lim6−lim54n=6−lim5.14n

=6−5lim14n=6−5.0=6.

Bài 9 trang 69 SBT Toán 11 Tập 1: Tính các giới hạn sau:

a) lim6n−53n ;

b) lim−2n2−6n+28n2−5n+4 ;

c) limn3−5n+13n2−4n+2 ;

d) lim−4n+19n2−n+2 ;

e) lim4n2+n+18n+3 ;

g) lim4n+5n3.4n−4.5n .

Lời giải:

a) lim6n−53n=limn6−5n3n=lim6−5n3=lim6−5nlim3=63=2 .

b) lim−2n2−6n+28n2−5n+4 =limn2−2−6n+2n2n28−5n+4n2

=lim−2−6n+2n28−5n+4n2=lim−2−6n+2n2lim8−5n+4n2=−28=−14.

c) limn3−5n+13n2−4n+2=limn31−5n2+1n3n33n−4n2+2n3=lim1−5n2+1n33n−4n2+2n3

=lim1−5n2+1n3lim3n−4n2+2n3=+∞ (do lim1−5n2+1n3=1  và lim3n−4n2+2n3=0  ).

d) lim−4n+19n2−n+2=limn2−4n+1n2n29−1n+2n2 =lim−4n+1n29−1n+2n2

=lim−4n+1n2lim9−1n+2n2=09=0 .

e) lim4n2+n+18n+3 =limn24+1n+1n2n8+3n =lim4+1n+1n28+3n

=lim4+1n+1n2lim8+3n=lim4+1n+1n2lim8+3n=48=28=14.

g) lim4n+5n3.4n−4.5n=lim5n4n5n+15n3.4n5n−4=lim45n+13.45n−4

 s

Bài 10 trang 69 SBT Toán 11 Tập 1: a) Tính tổng của cấp số nhân lùi vô hạn (u­n) với u1=54,q=−13 .

b) Biểu diễn số thập phân vô hạn tuần hoàn 2,(3) dưới dạng phân số.

Lời giải:

a) Tổng của cấp số nhân lùi vô hạn (u­n) với u1=54,q=−13  là:

S=u11−q=541−−13=1516.

b) Ta có 2,(3) = 2 + 0,(3) = 2 + 0,3 + 0,03 + 0,003 + … + 0,0000003 + …

Dãy số 0,3; 0,03; 0,003; …lập thành một cấp số nhân lùi vô hạn có số hạng đầu u1 = 0,3 và công bội q=110  < 1. Do đó:

0,3 + 0,03 + 0,003 + … + 0,0000003 + … =0,31−110=13 .

Vậy 2,(3) = 2 + 13=73 .

Bài 11 trang 69 SBT Toán 11 Tập 1: Từ độ cao 100 m, người ta thả một quả bóng cao su xuống đất. Giả sử cứ sau mỗi lần chạm đất, quả bóng nảy lên một độ cao bằng 14  độ cao mà quả bóng đạt được trước đó. Gọi h­n là độ cao quả bóng đạt được ở lần nảy thứ n.

a) Tìm số hạng tổng quát của dãy số (hn).

b) Tính giới hạn của dãy số (hn) và nêu ý nghĩa giới hạn của dãy số (hn).

c) Gọi Sn là tổng độ dài quãng đường đi được của quả bóng từ lúc bắt đầu thả quả bóng đến khi quả bóng chạm đất lần thứ n. Tính Sn, nếu quá trình này cứ tiếp tục diễn ra mãi thì tổng quãng đường quả bóng di chuyển được là bao nhiêu?

Lời giải:

a) Theo đề bài ta có, hn=14hn−1  nên (hn) là một cấp số nhân với h1 = 14.100=25  và công bội q=14 .

Suy ra số hạng tổng quát của dãy số (hn): hn=u1qn−1=25.14n−1=1004n .

b) Ta có: limhn = lim1004n=lim100.14n=lim100.lim14n=100.0=0 .

Từ giới hạn đó, ta rút ra được ý nghĩa: Khi n càng dần tới vô cực thì độ cao của quả bóng đạt được sau khi nảy ngày càng nhỏ và độ cao đó dần tới 0.

c) Ta có: Sn=100+21004+10042+10043+…+1004n .

Nếu quá trình bóng nảy cứ tiếp tục diễn ra mãi, tổng quãng đường quả bóng di chuyển được là: limSn=100+21004+10042+10043+…+1004n+… .

Vì 1004; 10042; 10043;…;1004n;…  lập thành một cấp số nhân lùi vô hạn với u1=1004  và công bội q=14<1  nên ta có limSn=100+2.10041−14=5003 .

Vậy tổng quãng đường quả bóng di chuyển được là 5003  m.

Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Sách bài tập Toán 11 (Cánh diều) Bài tập cuối chương 2

Next post

Sách bài tập Toán 11 Bài 2 (Cánh diều): Giới hạn của hàm số

Bài liên quan:

Sách bài tập Toán 11 Bài 3 (Cánh diều): Hàm số lượng giác và đồ thị

Sách bài tập Toán 11 Bài 2 (Cánh diều): Các phép biến đổi lượng giác

Sách bài tập Toán 11 Bài 1 (Cánh diều): Góc lượng giác. Giá trị lượng giác của góc lượng giác

Sách bài tập Toán 11 Bài 4 (Cánh diều): Phương trình lượng giác cơ bản

Sách bài tập Toán 11 (Cánh diều) Bài tập cuối chương 1

Sách bài tập Toán 11 Bài 1 (Cánh diều): Dãy số

Sách bài tập Toán 11 Bài 2 (Cánh diều): Cấp số cộng

Sách bài tập Toán 11 Bài 3 (Cánh diều): Cấp số nhân

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. Sách bài tập Toán 11 Bài 1 (Cánh diều): Góc lượng giác. Giá trị lượng giác của góc lượng giác
  2. Sách bài tập Toán 11 Bài 2 (Cánh diều): Các phép biến đổi lượng giác
  3. Sách bài tập Toán 11 Bài 3 (Cánh diều): Hàm số lượng giác và đồ thị
  4. Sách bài tập Toán 11 Bài 4 (Cánh diều): Phương trình lượng giác cơ bản
  5. Sách bài tập Toán 11 (Cánh diều) Bài tập cuối chương 1
  6. Sách bài tập Toán 11 Bài 1 (Cánh diều): Dãy số
  7. Sách bài tập Toán 11 Bài 2 (Cánh diều): Cấp số cộng
  8. Sách bài tập Toán 11 Bài 3 (Cánh diều): Cấp số nhân
  9. Sách bài tập Toán 11 (Cánh diều) Bài tập cuối chương 2
  10. Sách bài tập Toán 11 Bài 2 (Cánh diều): Giới hạn của hàm số
  11. Sách bài tập Toán 11 Bài 3 (Cánh diều): Hàm số liên tục
  12. Sách bài tập Toán 11 Bài tập cuối chương 3 (Cánh diều)
  13. Sách bài tập Toán 11 Bài 1 (Cánh diều): Đường thẳng và mặt phằng trong không gian
  14. Sách bài tập Toán 11 Bài 2 (Cánh diều): Hai đường thẳng song song trong không gian
  15. Sách bài tập Toán 11 Bài 3 (Cánh diều): Đường thẳng và mặt phẳng song song
  16. Sách bài tập Toán 11 Bài 4 (Cánh diều): Hai mặt phẳng song song
  17. Sách bài tập Toán 11 Bài 5 (Cánh diều): Hình lăng trụ và hình hộp
  18. Sách bài tập Toán 11 Bài 6 (Cánh diều): Phép chiếu song song. Hình biểu diễn của một hình không gian
  19. Sách bài tập Toán 11 (Cánh diều) Bài tập cuối chương 4 trang 117
  20. Sách bài tập Toán 11 Bài 1 (Cánh diều): Các số đặc trưng đo xu thế trung tâm cho mẫu số liệu ghép nhóm
  21. Sách bài tập Toán 11 Bài 2 (Cánh diều): Biến cố hợp và biến cố giao. Biến cố độc lập. Các quy tắc tính xác suất
  22. Sách bài tập Toán 11 (Cánh diều) Bài tập cuối chương 5 trang 20
  23. Sách bài tập Toán 11 Bài 1 (Cánh diều): Phép tính lũy thừa với số mũ thực
  24. Sách bài tập Toán 11 Bài 2 (Cánh diều): Phép tính lôgarit
  25. Sách bài tập Toán 11 Bài 3 (Cánh diều): Hàm số mũ. Hàm số lôgarit
  26. Sách bài tập Toán 11 Bài 4 (Cánh diều): Phương trình, bất phương trình mũ và lôgarit
  27. Sách bài tập Toán 11 (Cánh diều) Bài tập cuối chương 6
  28. Sách bài tập Toán 11 Bài 1 (Cánh diều): Định nghĩa đạo hàm. Ý nghĩa hình học của đạo hàm
  29. Sách bài tập Toán 11 Bài 2 (Cánh diều): Các quy tắc tính đạo hàm
  30. Sách bài tập Toán 11 Bài 3 (Cánh diều): Đạo hàm cấp hai
  31. Sách bài tập Toán 11 (Cánh diều) Bài tập cuối chương 7
  32. Sách bài tập Toán 11 Bài 1 (Cánh diều): Hai đường thẳng vuông góc
  33. Sách bài tập Toán 11 Bài 2 (Cánh diều): Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng
  34. Sách bài tập Toán 11 Bài 3 (Cánh diều): Góc giữa đường thẳng và mặt phẳng. Góc nhị diện
  35. Sách bài tập Toán 11 Bài 4 (Cánh diều): Hai mặt phẳng vuông góc
  36. Sách bài tập Toán 11 Bài 5 (Cánh diều): Khoảng cách
  37. Sách bài tập Toán 11 Bài 6 (Cánh diều): Hình lăng trụ đứng. Hình chóp đều. Thể tích của một số hình khối
  38. Sách bài tập Toán 11 (Cánh diều) Bài tập cuối chương 8

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán