Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Giải SBT Toán 11 – Cánh diều

Sách bài tập Toán 11 Bài 3 (Cánh diều): Hàm số mũ. Hàm số lôgarit

By admin 09/01/2024 0

Giải SBT Toán 11 Bài 3: Hàm số mũ. Hàm số lôgarit

Giải SBT Toán 11 trang 44

Bài 34 trang 44 SBT Toán 11 Tập 2: Tập xác định của hàm số y = 0,2x – 1 là:

A. ℝ \ {1};

B. ℝ;

C. (1; +∞);

D. (0; +∞).

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Tập xác định của hàm số mũ y = ax (a > 0, a ≠ 1) là ℝ.

Ta thấy: a = 0,2 > 0 và a = 0,2 ≠ 1 nên tập xác định của hàm số y = 0,2x – 1 là ℝ.

Bài 35 trang 44 SBT Toán 11 Tập 2: Tập xác định của hàm số y = log3(2x + 1) là:

A. ℝ;

B. −12;+∞;

C. −12;+∞\0;

D. −12;+∞.

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

Điều kiện xác định: 2x+1>0⇔x>−12.

Suy ra tập xác định của hàm số y = log3(2x + 1) là −12;+∞.

Bài 36 trang 44 SBT Toán 11 Tập 2: Tập xác định của hàm số y = log5(x2) là:

A. ℝ \ {0};

B. ℝ;

C. (0; +∞);

D. [0; +∞).

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

Điều kiện xác định: x2 > 0 ⇔ x ≠ 0.

Suy ra tập xác định của hàm số y = log5(x2) là ℝ \ {0}.

Bài 37 trang 44 SBT Toán 11 Tập 2: Trong các hàm số sau, hàm số có tập xác định ℝ là:

A. y = log5 x;

B. y=3x;

C. y = ln(x2 – 1);

D. y=21x.

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Tập xác định của hàm số y = log5x là (0; +∞).

Tập xác định của hàm số y=3x là ℝ.

Tập xác định của hàm số y = ln(x2 – 1) là (–∞; –1) ∪ (1; +∞).

Tập xác định của hàm số y=21x là ℝ \ {0}.

Bài 38 trang 44 SBT Toán 11 Tập 2: Trong các hàm số sau, hàm số nghịch biến trên tập xác định của nó là:

A. y = ex;

B. y=15x;

C. y=5x;

D. y=1,2x.

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Cả 4 đáp án đều có tập xác định: D = ℝ.

Do 0<15<1 nên hàm số y=15x nghịch biến trên ℝ hay hàm số y=15x nghịch biến trên tập xác định của nó.

Bài 39 trang 44 SBT Toán 11 Tập 2: Trong các hàm số sau, hàm số đồng biến trên tập xác định của nó là:

A. y=log32x.

B. y = log0,5 x;

C. y = – logx;

D. y = lnx.

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

Cả 4 đáp án đều có tập xác định: D = (0; +∞).

Do e > 1 nên hàm số y = lnx đồng biến trên D = (0; +∞) hay hàm số y = lnx đồng biến trên tập xác định của nó.

Bài 40 trang 44 SBT Toán 11 Tập 2: Giá trị thực của tham số a để hàm số y = log2a+3 x đồng biến trên khoảng (0; +∞) là:

A. a > 1;

B. a > – 1;

C. a > 0, a ≠ 1;

D. a > –1; a ≠ 1.

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Để hàm số y = log2a+3 x đồng biến trên khoảng (0; +∞) thì 2a + 3 > 1 ⇔ a > –1.

Bài 41 trang 44 SBT Toán 11 Tập 2: Cho a73<a78logb2+5<logb2+3. Kết luận nào sau đây đúng?

A. a > 1 và b > 1;

B. 0 < a < 1 và 0 < b < 1;

C. 0 < a < 1 và b > 1;

D. a > 1 và 0 < b < 1.

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Do a73<a7873>78 nên 0 < a < 1.

Do logb2+5<logb2+3 và 2+5>2+3 nên 0 < b < 1.

Vậy 0 < a < 1 và 0 < b < 1.

Giải SBT Toán 11 trang 45

Bài 42 trang 45 SBT Toán 11 Tập 2: Đường nào sau đây là đồ thị hàm số y = 4x?

Đường nào sau đây là đồ thị hàm số y = 4^x

Đường nào sau đây là đồ thị hàm số y = 4^x

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

Hàm số y = 4x là hàm số mũ có a = 4 > 1 nên hàm số đồng biến trên ℝ. Do đó đồ thị ở phương án B và C là sai.

Thay x = 1 vào hàm số y = 4x ta được y = 41 = 4, do đó đồ thị luôn đi qua điểm (1; 4). Do đó đồ thị ở phương án A là sai, đồ thị ở phương án D là đúng.

Vậy ta chọn phương án D.

Bài 43 trang 45 SBT Toán 11 Tập 2: Cho ba số thực dương a, b, c khác 1 và đồ thị của ba hàm số lôgarit y = logax, y = logbx, y = logcx được cho bởi Hình 4. Kết luận nào sau đây là đúng đối với ba số a, b, c?

Bài 43 trang 45 SBT Toán 11 Tập 2

A. c > b > a;

B. a > b > c;

C. b > a > c;

D. c > a > b.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Hàm số lôgarit y = logc x nghịch biến trên (0; +∞) nên 0 < c < 1. (1)

Hàm số lôgarit y = logax, y = logbx đồng biến trên (0; +∞) nên a > 1 và b > 1 (2)

Bài 43 trang 45 SBT Toán 11 Tập 2

Với x = 100, từ đồ thị ta thấy:

loga100>logb100>0

⇔1log100a>1log100b

⇔1log100a>1log100b

⇔log100a<log100b⇔a<b (do 100 > 1) (3)

Từ (1), (2) và (3) ta có: b > a > c.

Bài 44 trang 45 SBT Toán 11 Tập 2: Lập bảng biến thiên và vẽ đồ thị hàm số:

Lập bảng biến thiên và vẽ đồ thị hàm số

Lời giải:

a) Xét hàm số: y=2x có 2>1 nên ta có bảng biến thiên như sau:

Lập bảng biến thiên và vẽ đồ thị hàm số

Đồ thị của hàm số y=2x là một đường cong liền nét đi qua các điểm −2;12, (0; 1), (2; 2), ( ; 4) (hình vẽ dưới đây).

Lập bảng biến thiên và vẽ đồ thị hàm số

b) Xét hàm số: y=12xcó 12<1 nên ta có bảng biến thiên như sau:

Lập bảng biến thiên và vẽ đồ thị hàm số

Đồ thị của hàm số y=12x là một đường cong liền nét đi qua các điểm 2;12, (0; 1), (–2; 2), (–4; 4) (hình vẽ dưới đây).

Lập bảng biến thiên và vẽ đồ thị hàm số

c) Xét hàm số: y=log3x có 3>1 nên ta có bảng biến thiên như sau:

Lập bảng biến thiên và vẽ đồ thị hàm số

Đồ thị của hàm số y=log3x là một đường cong liền nét đi qua các điểm 13;−2, (1; 0), (3; 2), (9; 4) (hình vẽ dưới đây).

Lập bảng biến thiên và vẽ đồ thị hàm số

d) Xét hàm số: y=−log2x=log2−2x=log12x có 0<12<1 nên ta có bảng biến thiên như sau:

Lập bảng biến thiên và vẽ đồ thị hàm số

Đồ thị của hàm số y = –log2x là một đường cong liền nét đi qua các điểm 12;  1, (1; 0), (2; –1), (4; –2) (hình vẽ dưới đây).

Lập bảng biến thiên và vẽ đồ thị hàm số

Bài 45 trang 45 SBT Toán 11 Tập 2: Dựa vào đồ thị hàm số, cho biết với giá trị nào của x thì đồ thị hàm số y = (0,5)x .

a) Nằm ở phía trên đường thẳng y = 1;

b) Nằm ở phía trên đường thẳng y = 4;

c) Nằm ở dưới trên đường thẳng y=12.

Lời giải:

Xét hàm số: y = (0,5)x có 0 < 0,5 < 1 nên ta có bảng biến thiên như sau:

Dựa vào đồ thị hàm số, cho biết với giá trị nào của x thì đồ thị hàm số y = (0,5)^x

Đồ thị của hàm số y = (0,5)x là một đường cong liền nét đi qua các điểm (–2; 4), (–1; 2), (0; 1), 1; 12 (hình vẽ dưới đây).

Dựa vào đồ thị hàm số, cho biết với giá trị nào của x thì đồ thị hàm số y = (0,5)^x

Dựa vào đồ thị hàm số trên ta thấy:

a) Đồ thị hàm số y = (0,5)x nằm ở phía trên đường thẳng y = 1 khi x < 0.

b) Đồ thị hàm số y = (0,5)x nằm ở phía trên đường thẳng y = 4 khi x < –2.

c) Đồ thị hàm số y = (0,5)x nằm ở phía dưới đường thẳng y=12 khi x > 1.

Bài 46 trang 45 SBT Toán 11 Tập 2: Dựa vào đồ thị hàm số, cho biết với giá trị nào của x thì đồ thị hàm số y = log3x:

a) Nằm ở phía trên đường thẳng y = 1;

b) Nằm ở phía dưới trục hoành.

Lời giải:

Xét hàm số: y = log3x có 3 > 1 nên ta có bảng biến thiên như sau:

Bài 46 trang 45 SBT Toán 11 Tập 2

Đồ thị của hàm số y = log3x là một đường cong liền nét đi qua các điểm 13;−1, (1; 0), (3; 1), (9; 2) (hình vẽ dưới đây).

 

Bài 46 trang 45 SBT Toán 11 Tập 2

Dựa vào đồ thị hàm số trên ta thấy:

a) Đồ thị hàm số y = log3x nằm ở phía trên đường thẳng y = 1 khi x > 3.

b) Đồ thị hàm số y = log3x nằm ở phía dưới trục hoành (y = 0) khi x < 1.

Giải SBT Toán 11 trang 46

Bài 47 trang 46 SBT Toán 11 Tập 2: Tìm tập xác định của các hàm số:

a) y=122x−5; b) y=3x−1x+1;

c) y=1,5x+2; d) y = log5(1 – 5x);

e) y = log(4x2 – 9); g) y = ln(x2 – 4x + 4).

Lời giải:

a) Hàm số y=122x−5 có tập xác định là ℝ.

b) Hàm số y=3x−1x+1 xác định khi x + 1 ≠ 0 hay x ≠ – 1.

Vậy tập xác định của hàm số y=3x−1x+1 là ℝ \ {–1}.

c) Hàm số y=1,5x+2 xác định khi x + 2 ≥ 0 hay x ≥ – 2.

Vậy tập xác định của hàm số y=1,5x+2 là [–2; +∞).

d) Hàm số y = log5(1 – 5x) xác định khi 1 – 5x > 0 hay x<15.

Vậy tập xác định của hàm số y=log51−5x là x<15.

e) Hàm số y = log(4x2 – 9) xác định khi 4x2–9>0⇔x2>94⇔x>32x<−32.

Vậy tập xác định của hàm số y = log(4x2 – 9) là −∞;−32∪32;+∞.

g) Hàm số y = ln(x2 – 4x + 4) xác định khi x2 – 4x + 4 > 0 ⇔ (x – 2)2 > 0 ⇔ x ≠ 2.

Vậy tập xác định của hàm số y = ln(x2 – 4x + 4) là ℝ \ {2}.

Bài 48 trang 46 SBT Toán 11 Tập 2: Tìm tất cả giá trị của tham số m để hàm số y = log3(4x2 – 4x + m) xác định trên ℝ.

Lời giải:

Để hàm số y = log3(4x2 – 4x + m) xác định trên ℝ thì 4x2 – 4x + m > 0, ∀x ∈ ℝ.

Đặt f(x) = 4x2 – 4x + m

Có ∆’ = (−2)2 – 4.m = 4 – 4m.

Để f(x) > 0, ∀x ∈ ℝ thì ∆’ < 0, ∀x ∈ ℝ ⟺ 4 – 4m < 0 ⟺ m > 1.

Vậy m > 1 thì hàm số y = log3(4x2 – 4x + m) xác định trên ℝ.

Bài 49 trang 46 SBT Toán 11 Tập 2: Tìm tất cả giá trị của tham số a để hàm số y=loga2−2a+1x nghịch biến trên khoảng (0; +∞).

Lời giải:

Để hàm số y=loga2−2a+1x nghịch biến trên khoảng (0; +∞) thì

0<a2−2a+1<1⇔0<a−12a2−2a+1<1

⇔a≠1a2−2a<0⇔a≠10<a<2.

Vậy a ∈ (0; 2) \ {1} thì hàm số y=loga2−2a+1x nghịch biến trên khoảng (0; +∞).

Bài 50 trang 46 SBT Toán 11 Tập 2: Cho hàm số: fx=9x9x+3.

a) Với a, b là hai số thực thỏa mãn a + b = 1. Tính f(a) + f(b).

b) Tính tổng: S=f12  023+f22  023+…+f2  0222  023.

Lời giải:

a) Xét fx=9x9x+3.

Ta có: fa=9a9a+3.

Do a + b = 1 nên b = 1 – a.

Suy ra: fb=f1−a=91−a91−a+3=99a99a+3

=99a9+9a⋅39a=99+9a⋅3=33+9a.

Từ đó ta có: fa+fb=9a9a+3+39a+3=9a+39a+3=1.

b) Ta thấy: 12  023+2  0222  023=1;22  023+2  0212  023=1; …; 1  0112  023+1  0122  023=1.

Nên theo câu a, ta có:

f12  023+f2  0222  023=1;

f22  023+f2  0212  023=1;

…;

f1  0112  023+f1  0122  023=1.

Suy ra:

S=f12  023+f22  023+…+f2  0222  023

=f12  023+f2  0222  023+f22  023+f2  0212  023+…

…+f1  0112  023+f1  0122  023 (có 1 011 nhóm)

= 1 + 1 + … + 1 (có 1 011 số hạng 1)

= 1 011.

Bài 51 trang 46 SBT Toán 11 Tập 2: Các nhà khoa học xác định được chu kì bán rã của C614 là 5 730 năm, tức là sau 5 730 năm thì số nguyên tử C614 giảm đi một nửa.

a) Gọi m0 là khối lượng của C614 tại thời điểm t = 0. Viết công thức tính khối lượng m(t) của C614 tại thời điểm t (năm).

b) Một cây còn sống có lượng C614 trong cây được duy trì không đổi. Nhưng nếu cây chết thì lượng C614 trong cây phân rã theo chu kì bán rã của nó. Các nhà khảo cổ đã tìm thấy một mẫu gỗ cổ được xác định chết cách đây 2 000 năm. Tính tỉ lệ phần trăm lượng C614 còn lại trong mẫu gỗ cổ đó so với lúc còn sinh trưởng (làm tròn kết quả đến hàng phần mười).

Lời giải:

a) Chu kì bán rã của C614 là T = 5 730 (năm).

Cứ sau 5 730 năm thì số nguyên tử C614 giảm đi một nửa hay sau 5 730 năm, khối lượng của C614 giảm đi một nửa.

Suy ra khối lượng của C614 còn lại sau t năm là: mt=m0⋅12t5  730.

b) Từ công thức: mt=m0⋅12t5  730, suy ra tỉ lệ phần trăm lượng C614 còn lại trong mẫu gỗ cổ đó (t = 2 000) so với lúc còn sinh trưởng là:

mtm0⋅100%=m0⋅12t5  730m0⋅100%

=12t5  730⋅100%=122  0005  730⋅100%≈78,5%.

Bài 52 trang 46 SBT Toán 11 Tập 2: Mức cường độ âm L (dB) được tính bởi công thức L=10logI10−12, trong đó I (W/m2) là cường độ âm. Tai người có thể nghe được âm có cường độ âm từ 10–12 W/m2 đến 10 W/m2. Tính mức cường độ âm mà tai người có thể nghe được.

Lời giải:

Vì tai người có thể nghe được âm có cường độ âm từ 10–12 W/m2 đến 10 W/m2 nên ta có:

Bài 52 trang 46 SBT Toán 11 Tập 2

Vậy mức cường độ âm mà tai người có thể nghe được 0 (dB) đến 130 (dB).

Xem thêm các bài giải SBT Toán lớp 11 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Bài 2: Phép tính lôgarit

Bài 3: Hàm số mũ. Hàm số lôgarit

Bài 4: Phương trình, bất phương trình mũ và lôgarit

Bài tập cuối chương 6

Bài 1: Định nghĩa đạo hàm. Ý nghĩa hình học của đạo hàm

Bài 2: Các quy tắc tính đạo hàm

Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Giải SGK Toán 11 Bài 2 (Cánh diều): Các quy tắc tính đạo hàm

Next post

Giải SGK Toán 11 Bài 3 (Cánh diều): Đạo hàm cấp hai

Bài liên quan:

Sách bài tập Toán 11 Bài 3 (Cánh diều): Hàm số lượng giác và đồ thị

Sách bài tập Toán 11 Bài 2 (Cánh diều): Các phép biến đổi lượng giác

Sách bài tập Toán 11 Bài 1 (Cánh diều): Góc lượng giác. Giá trị lượng giác của góc lượng giác

Sách bài tập Toán 11 Bài 4 (Cánh diều): Phương trình lượng giác cơ bản

Sách bài tập Toán 11 (Cánh diều) Bài tập cuối chương 1

Sách bài tập Toán 11 Bài 1 (Cánh diều): Dãy số

Sách bài tập Toán 11 Bài 2 (Cánh diều): Cấp số cộng

Sách bài tập Toán 11 Bài 3 (Cánh diều): Cấp số nhân

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. Sách bài tập Toán 11 Bài 1 (Cánh diều): Góc lượng giác. Giá trị lượng giác của góc lượng giác
  2. Sách bài tập Toán 11 Bài 2 (Cánh diều): Các phép biến đổi lượng giác
  3. Sách bài tập Toán 11 Bài 3 (Cánh diều): Hàm số lượng giác và đồ thị
  4. Sách bài tập Toán 11 Bài 4 (Cánh diều): Phương trình lượng giác cơ bản
  5. Sách bài tập Toán 11 (Cánh diều) Bài tập cuối chương 1
  6. Sách bài tập Toán 11 Bài 1 (Cánh diều): Dãy số
  7. Sách bài tập Toán 11 Bài 2 (Cánh diều): Cấp số cộng
  8. Sách bài tập Toán 11 Bài 3 (Cánh diều): Cấp số nhân
  9. Sách bài tập Toán 11 (Cánh diều) Bài tập cuối chương 2
  10. Sách bài tập Toán 11 Bài 1 (Cánh diều): Giới hạn của dãy số
  11. Sách bài tập Toán 11 Bài 2 (Cánh diều): Giới hạn của hàm số
  12. Sách bài tập Toán 11 Bài 3 (Cánh diều): Hàm số liên tục
  13. Sách bài tập Toán 11 Bài tập cuối chương 3 (Cánh diều)
  14. Sách bài tập Toán 11 Bài 1 (Cánh diều): Đường thẳng và mặt phằng trong không gian
  15. Sách bài tập Toán 11 Bài 2 (Cánh diều): Hai đường thẳng song song trong không gian
  16. Sách bài tập Toán 11 Bài 3 (Cánh diều): Đường thẳng và mặt phẳng song song
  17. Sách bài tập Toán 11 Bài 4 (Cánh diều): Hai mặt phẳng song song
  18. Sách bài tập Toán 11 Bài 5 (Cánh diều): Hình lăng trụ và hình hộp
  19. Sách bài tập Toán 11 Bài 6 (Cánh diều): Phép chiếu song song. Hình biểu diễn của một hình không gian
  20. Sách bài tập Toán 11 (Cánh diều) Bài tập cuối chương 4 trang 117
  21. Sách bài tập Toán 11 Bài 1 (Cánh diều): Các số đặc trưng đo xu thế trung tâm cho mẫu số liệu ghép nhóm
  22. Sách bài tập Toán 11 Bài 2 (Cánh diều): Biến cố hợp và biến cố giao. Biến cố độc lập. Các quy tắc tính xác suất
  23. Sách bài tập Toán 11 (Cánh diều) Bài tập cuối chương 5 trang 20
  24. Sách bài tập Toán 11 Bài 1 (Cánh diều): Phép tính lũy thừa với số mũ thực
  25. Sách bài tập Toán 11 Bài 2 (Cánh diều): Phép tính lôgarit
  26. Sách bài tập Toán 11 Bài 4 (Cánh diều): Phương trình, bất phương trình mũ và lôgarit
  27. Sách bài tập Toán 11 (Cánh diều) Bài tập cuối chương 6
  28. Sách bài tập Toán 11 Bài 1 (Cánh diều): Định nghĩa đạo hàm. Ý nghĩa hình học của đạo hàm
  29. Sách bài tập Toán 11 Bài 2 (Cánh diều): Các quy tắc tính đạo hàm
  30. Sách bài tập Toán 11 Bài 3 (Cánh diều): Đạo hàm cấp hai
  31. Sách bài tập Toán 11 (Cánh diều) Bài tập cuối chương 7
  32. Sách bài tập Toán 11 Bài 1 (Cánh diều): Hai đường thẳng vuông góc
  33. Sách bài tập Toán 11 Bài 2 (Cánh diều): Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng
  34. Sách bài tập Toán 11 Bài 3 (Cánh diều): Góc giữa đường thẳng và mặt phẳng. Góc nhị diện
  35. Sách bài tập Toán 11 Bài 4 (Cánh diều): Hai mặt phẳng vuông góc
  36. Sách bài tập Toán 11 Bài 5 (Cánh diều): Khoảng cách
  37. Sách bài tập Toán 11 Bài 6 (Cánh diều): Hình lăng trụ đứng. Hình chóp đều. Thể tích của một số hình khối
  38. Sách bài tập Toán 11 (Cánh diều) Bài tập cuối chương 8

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán