Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Giải SBT Toán 11 – Cánh diều

Sách bài tập Toán 11 Bài 3 (Cánh diều): Hàm số lượng giác và đồ thị

By admin 02/09/2023 0

Giải SBT Toán 11 Bài 3: Hàm số lượng giác và đồ thị

Bài 31 trang 21 SBT Toán 11 Tập 1: Tập xác định của hàm số y=1+cos2x  là:

A. ∅.

B. ℝ.

C. [– 1; + ∞).

D.  Tập xác định của hàm số Y  trang 21 SBT Toán 11

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Biểu thức 1+cos2x  có nghĩa khi 1 + cos 2x ≥ 0.

Mà cos 2x ∈ [– 1; 1] nên 1 + cos 2x ≥ 0 với mọi x ∈ ℝ.

Do đó, hàm số y=1+cos2x  xác định với mọi x ∈ ℝ.

Bài 32 trang 21 SBT Toán 11 Tập 1: Tập xác định của hàm số y=1−cosx1+sinx  là:

A. ℝ.

B. ∅.

 Tập xác định của hàm số Y trang 21 SBT Toán 11

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Biểu thức 1−cosx1+sinx  có nghĩa khi Tập xác định của hàm số Y trang 21 SBT Toán 11

Do cos x ∈ [– 1; 1] nên 1 – cos x ≥ 0 với mọi x ∈ ℝ.

Và sin x ∈ [– 1; 1] nên 1 + sin x ≥ 0 với mọi x ∈ ℝ.

Do đó để Tập xác định của hàm số Y trang 21 SBT Toán 11  thì 1 + sin x ≠ 0 hay sin x ≠ – 1, khi đó x≠−π2+k2π,  k∈ℤ .

Vậy tập xác định của hàm số y=1−cosx1+sinx  là Tập xác định của hàm số Y trang 21 SBT Toán 11

Bài 33 trang 22 SBT Toán 11 Tập 1: Tập xác định của hàm số y=1−sinxcosx  là:

 Tập xác định của hàm số  y = 1-sinx /cosx là

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Biểu thức 1−sinxcosx  có nghĩa khi cos x ≠ 0 hay x≠π2+kπ, k∈ℤ .

Vậy tập xác định của hàm số y=1−sinxcosx  là D = Tập xác định của hàm số  y = 1-sinx /cosx là

Bài 34 trang 22 SBT Toán 11 Tập 1: Tập xác định của hàm số y=tanx+11+cot2x  là:

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

Hàm số y=tanx+11+cot2x  xác định khi tan x và cot x xác định (do 1 + cot2 x > 0 với mọi x khi cot x xác định).

Mà tan x xác định khi x≠π2+kπ,  k∈ℤ , cot x xác định khi x ≠ kπ, k ∈ ℤ.

Do đó hàm số y=tanx+11+cot2x  xác định khi x≠kπ2,  k∈ℤ .

Vậy tập xác định của hàm số y=tanx+11+cot2x  là Tập xác định của hàm số y = tanx + 1/ 1+cot^2x là

Bài 35 trang 22 SBT Toán 11 Tập 1: Hàm số nào sau đây là hàm số lẻ?

A. y = – 2cos x.

B. y = – 2sin x.

C. y = tan x – cos x.

D. y = – 2 sin x + 2.  

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Xét hàm số y = – 2sin x, ta có:

+ Tập xác định: D = ℝ.

+ Với x ∈ ℝ thì – x ∈ ℝ và f(– x) = – 2sin(– x) = – 2 . (– sin x) = 2 sin x = – f(x).

Do đó, hàm số y = – 2sin x là hàm số lẻ.

Bài 36 trang 22 SBT Toán 11 Tập 1: Hàm số nào sau đây là hàm số chẵn?

A. y = cos x + 5.

B. y = tan x + cot x.

C. y = sin(– x).

D. y = sin x – cos x.

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

Xét hàm số y = cos x + 5, ta có:

+ Tập xác định: D = ℝ.

+ Với x ∈ ℝ thì – x ∈ ℝ và f(– x) = cos(– x) + 5 = cos x + 5 = f(x).

Do đó, hàm số y = cos x + 5 là hàm số chẵn.

Bài 37 trang 22 SBT Toán 11 Tập 1: Hàm số y = cos x nghịch biến trên khoảng:

A. (0; π).

B. (π; 2π).

C. −π2; π2 .

D. (– π; 0).

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

Hàm số y = cos x nghịch biến trên mỗi khoảng (k2π; π + k2π).

Do đó hàm số y = cos x nghịch biến trên khoảng (0; π).

Bài 38 trang 22 SBT Toán 11 Tập 1: Hàm số nào trong các hàm số sau đồng biến trên khoảng π2; 3π2 ?

A. y = sin x.

B. y = cos x.

C. y = tan x.

D. y = cot x.  

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Ta có: π2; 3π2=−π2+π; π2+π .

Do hàm số y = tan x đồng biến trên khoảng −π2; π2  nên hàm số đó cũng đồng biến trên khoảng π2; 3π2 .

Bài 39 trang 22 SBT Toán 11 Tập 1: Hàm số y = sin x đồng biến trên khoảng:

A. 9π2; 11π2 .

B. 11π2; 13π2 .

C. (10π; 11π).

D. (9π; 10π).

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Ta có: 11π2; 13π2 =−π2+6π; π2+6π .

Do hàm số y = sin x đồng biến trên khoảng −π2; π2  nên hàm số đó cũng đồng biến trên khoảng 11π2; 13π2 .

Bài 40 trang 22 SBT Toán 11 Tập 1: Số giá trị α ∈ [− π; 2π] sao cho cosα=13  là:

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Xét đồ thị hàm số y = cos x trên [− π; 2π] và đường thẳng y = 13 .

 Số giá trị α ∈ [− π; 2π] sao cho cosα = 1/3 là

Ta thấy đường thẳng y = 13  cắt đồ thị hàm số y = cos x trên [− π; 2π] tại 3 điểm.

Khi đó có 3 giá trị của x ∈ [− π; 2π] để cosx=13  hay có 3 giá trị của α ∈ [− π; 2π] để cosα=13 .

Bài 41 trang 22 SBT Toán 11 Tập 1: Tìm tập xác định của các hàm số:

a) y=1+sin3x ;

b) y=sin2x1−cosx ;

c) y=1+cos2xsinx .

d) y=1sinx+cosx ;

e) y=11+sinxcosx ;

g) y=cosx−1 .

Lời giải:

a) Vì sin 3x ∈ [− 1; 1] nên 1 + sin 3x ≥ 0 với mọi x ∈ ℝ.

Do đó biểu thức 1+sin3x  có nghĩa với mọi x ∈ ℝ.

Vậy tập xác định của hàm số y=1+sin3x  là D = ℝ.

b) Vì cos x ∈ [− 1; 1] nên 1 – cos x ≥ 0 với mọi x ∈ ℝ.

Nên biểu thức sin2x1−cosx  có nghĩa khi 1 – cos x ≠ 0 hay cos x ≠ 1, tức là x ≠ k2π, k ∈ ℤ.

Vậy tập xác định của hàm số y=sin2x1−cosx  là Tìm tập xác định của các hàm số trang 22 SBT Toán 11

c) Biểu thức 1+cos2xsinx  có nghĩa khi Tìm tập xác định của các hàm số trang 22 SBT Toán 11

Mà cos 2x ∈ [− 1; 1] nên 1 + cos 2x ≥ 0 với mọi x ∈ ℝ.

Và sin x ≠ 0 khi x≠kπ,  k∈ℤ .

Vậy tập xác định của hàm số y=1+cos2xsinx  là Tìm tập xác định của các hàm số trang 22 SBT Toán 11

d) Biểu thức 1sinx+cosx  có nghĩa khi sin x + cos x ≠ 0

⇔ sin x ≠ – cos x ⇔ tan x ≠ – 1.

Mà tan x ≠ – 1 khi x≠−π4+kπ,  k∈ℤ .

Vậy tập xác định của hàm số y=1sinx+cosx  là Tìm tập xác định của các hàm số trang 22 SBT Toán 11

e) Ta có: 1 + sin x cos x = 1+sin2x2 .

Vì – 1 ≤ sin 2x ≤ 1 nên 12≤1+sin2x2≤32  với mọi x ∈ ℝ.

Do đó 1 + sin x cos x > 0 với mọi x ∈ ℝ.

Khi đó biểu thức 11+sinxcosx  có nghĩa với mọi x ∈ ℝ.

Vậy tập xác định của hàm số y=11+sinxcosx  là D = ℝ.

g) Biểu thức cosx−1  có nghĩa khi cos x – 1 ≥ 0 hay cos x ≥ 1.

Mà cos x ∈ [− 1; 1] với mọi x ∈ ℝ.

Do đó, biểu thức cosx−1  có nghĩa khi cos x = 1, tức là x = k2π, k ∈ ℤ.

Vậy tập xác định của hàm số y=cosx−1  là D = {k2π| k ∈ ℤ}.

Bài 42 trang 23 SBT Toán 11 Tập 1: Xét tính chẵn, lẻ của các hàm số:

a) y = sin 2x;

b) y = |sin x|;

c) y = tan2 x;

d) y=1−cosx ;

e) y = tan x + cot x;

g) y = sin x . cos 3x.

Lời giải:

a) Hàm số y = sin 2x có:

+ Tập xác định: D = ℝ.

+ Với x ∈ ℝ thì – x ∈ ℝ và f(– x) = sin(– 2x) = – sin 2x = – f(x).

Do đó, hàm số y = sin 2x là hàm số lẻ.

b) Hàm số  y = |sin x| có:

+ Tập xác định: D = ℝ.

+ Với x ∈ ℝ thì – x ∈ ℝ và f(– x) = |sin(– x)| = |– sin x| = |sin x| = f(x).

Do đó, hàm số y = |sin x| là hàm số chẵn.

c) Hàm số y = tan2 x có:

+ Tập xác định: Xét tính chẵn, lẻ của các hàm số trang 23 SBT Toán 11

+ Với x ∈ D thì – x ∈ D và f(– x) = tan2 (– x) = (– tan x)2 = tan2 x = f(x).

Do đó, hàm số y = tan2 x là hàm số chẵn.

d) Vì cos x ∈ [− 1; 1] nên 1 – cos x ≥ 0 với mọi x ∈ ℝ.

Hàm số y=1−cosx  có:

+ Tập xác định: D = ℝ.

+ Với x ∈ ℝ thì – x ∈ ℝ và f−x=1−cos−x=1−cosx=fx .

Do đó, hàm số y=1−cosx  là hàm số chẵn.

e) Hàm số y = tan x + cot x có:

+ Tập xác định: Xét tính chẵn, lẻ của các hàm số trang 23 SBT Toán 11

+ Với x ∈ D thì – x ∈ D và f(– x) = tan(– x) + cot(– x) = – tan x – cot x = – (tan x + cot x) = – f(x).

Do đó, hàm số y = tan x + cot x là hàm số lẻ.

g) Hàm số y = sin x . cos 3x có:

+ Tập xác định: D = ℝ.

+ Với x ∈ ℝ thì – x ∈ ℝ và f(– x) = sin(– x) . cos(– 3x) = – sin x . cos 3x = – f(x).

Do đó, hàm số y = sin x . cos 3x là hàm số lẻ.

Bài 43 trang 23 SBT Toán 11 Tập 1: Tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của các hàm số:

a) y = 3sin x + 5; 

b) y=1+cos2x+3 ;

c) y = 4 – 2sin x cos x;

d) y=14−sinx .  

Lời giải:

a) y = 3sin x + 5

Tập xác định của hàm số là ℝ.

Ta có: ∀x ∈ ℝ, thì – 1 ≤ sin x ≤ 1. Do đó, 2 ≤ 3sin x + 5 ≤ 8.

Vậy giá trị lớn nhất của hàm số bằng 8 khi sin x = 1 hay x=π2+k2π  k∈ℤ ; giá trị nhỏ nhất của hàm số bằng 2 khi sin x = − 1 hay x=−π2+k2π  k∈ℤ .

b) y=1+cos2x+3

Ta có: ∀x ∈ ℝ, thì – 1 ≤ cos 2x ≤ 1 nên 0 ≤ 1 + cos 2x ≤ 2. (*)

Do đó, tập xác định của hàm số là ℝ.

Từ (*) suy ra 0≤1+cos2x≤2  ∀x ∈ ℝ. Do đó 3≤1+cos2x+3≤3+2  ∀x ∈ ℝ.

Vậy giá trị lớn nhất của hàm số đã cho bằng 3+2  khi cos 2x = 1 hay x = kπ (k ∈ ℤ); giá trị nhỏ nhất của hàm số bằng 3 khi cos 2x = − 1 hay x=π2+kπ  k∈ℤ .

c) Ta có: y = 4 – 2sin x cos x = 4 – sin 2x.

Tập xác định của hàm số là ℝ.

Ta có: ∀x ∈ ℝ, thì – 1 ≤ sin 2x ≤ 1. Do đó, 3 ≤ 4 – sin 2x ≤ 5.

Vậy giá trị lớn nhất của hàm số bằng 5 khi sin 2x = − 1 hay x=−π4+kπ  k∈ℤ ; giá trị nhỏ nhất của hàm số bằng 3 khi sin 2x = 1 hay x=π4+kπ  k∈ℤ .

d) y=14−sinx

Tập xác định của hàm số là ℝ.

Ta có: ∀x ∈ ℝ, thì – 1 ≤ sin x ≤ 1. Do đó, 3 ≤ 4 – sin x ≤ 5. Suy ra 13≥14−sinx≥15 .

Khi đó 15≤y≤13  ∀x ∈ ℝ.

Vậy giá trị lớn nhất của hàm số bằng 13  khi sin x = 1 hay x=π2+k2π  k∈ℤ ; giá trị nhỏ nhất của hàm số bằng 15  khi sin x = − 1 hay x=−π2+k2π  k∈ℤ .

Bài 44 trang 23 SBT Toán 11 Tập 1: Xét sự biến thiên của mỗi hàm số sau trên các khoảng tương ứng:

a) y = sin x trên khoảng −19π2; −17π2,  −13π2; −11π2 ;

b) y = cosx trên khoảng (19π; 20π), (– 30π; – 29π).

Lời giải:

a)

+ Ta có: −19π2; −17π2 =π2−10π; 3π2−10π .

Do hàm số y = sin x nghịch biến trên khoảng π2; 3π2  nên hàm số đó cũng nghịch biến trên khoảng −19π2; −17π2 .

+ Ta có:  −13π2; −11π2=−π2−6π; π2−6π.

Do hàm số y = sin x đồng biến trên khoảng −π2;  π2  nên hàm số đó cũng đồng biến trên khoảng  −13π2; −11π2.

b)

+ Ta có: (19π; 20π) = (– π + 20π; 0 + 20π).

Do hàm số y = cos x đồng biến trên khoảng (– π; 0) nên hàm số đó cũng đồng biến trên khoảng (19π; 20π).

+ Ta có: (– 30π; – 29π) = (0 – 30π; π – 30π).

Do hàm số y = cos x nghịch biến trên khoảng (0; π) nên hàm số đó cũng nghịch biến trên khoảng (– 30π; – 29π).

Bài 45 trang 23 SBT Toán 11 Tập 1: Từ đồ thị hàm số y = cos x, cho biết:

a) Có bao nhiêu giá trị của x trên đoạn [ – 5π; 0] để cos x = 1;

b) Có bao nhiêu giá trị của x trên khoảng −9π2;−3π2  để cos x = 0.

Lời giải:

Xét đồ thị hàm số y = cos x:

 Từ đồ thị hàm số y = cos x, cho biết

a) Trên đoạn [ – 5π; 0], hàm số y = cos x nhận giá trị bằng 1 với x ∈ {– 4π; – 2π; 0}.

Vậy có 3 giá trị của x trên đoạn [ – 5π; 0] để cos x = 1.

b) Trên khoảng −9π2;−3π2 , hàm số y = cos x nhận giá trị bằng 0 với Từ đồ thị hàm số y = cos x, cho biết

Vậy có 2 giá trị của x trên khoảng −9π2;−3π2  để cos x = 0.

Bài 46 trang 23 SBT Toán 11 Tập 1: Từ đồ thị hàm số y = sin x, tìm:

a) Các giá trị của x để sin x = 12 ;

b) Các khoảng giá trị của x để hàm số y = sin x nhận giá trị dương.

Lời giải:

a) Xét đồ thị hàm số y = sin x và đường thẳng y = 12 .

 Từ đồ thị hàm số y = sin x, tìm Các giá trị của x để sin x = 1/2

Giá trị của x để sin x = 12  là hoành độ giao điểm của đồ thị hàm số y = sin x và đường thẳng y = 12 .

Dựa vào đồ thị, ta có sin x = 12  khi x=π6+k2π  và x=5π6+k2π  với k ∈ ℤ.

b) Xét đồ thị hàm số y = sin x:

 Từ đồ thị hàm số y = sin x, tìm Các giá trị của x để sin x = 1/2

Hàm số y = sin x nhận giá trị dương tương ứng với phần đồ thị hàm số đó nằm phía trên trục hoành. Dựa vào đồ thị ở hình vẽ trên, ta suy ra hàm số y = sin x nhận giá trị dương khi x ∈ (k2π; π + k2π) với k ∈ ℤ.

Bài 47 trang 23 SBT Toán 11 Tập 1: Một vòng quay trò chơi có bán kính 57 m, trục quay cách mặt đất 57,5 m, quay đều mỗi vòng hết 15 phút. Khi vòng quay quay đều, khoảng cách h (m) từ một cabin gắn tại điểm A của vòng quay đến mặt đất được tính bởi công thức:

ht=57sin2π15t−π2+57,5

với t là thời gian quay của vòng quay tính bằng phút (t ≥ 0) (Hình 12).

a) Tính chu kì của hàm số h(t)?

b) Khi t = 0 (phút) thì khoảng cách từ cabin đến mặt đất bằng bao nhiêu?

c) Khi quay một vòng lần thứ nhất tính từ thời điểm t = 0 (phút), tại thời điểm nào của t thì cabin ở vị trí cao nhất? Ở vị trí đạt được chiều cao là 86 m?

 Một vòng quay trò chơi có bán kính 57 m, trục quay cách mặt đất 57,5 m, quay đều mỗi vòng hết 15 phút

Lời giải:

a) Vì vòng quay trò chơi quay mỗi vòng hết 15 phút nên chu kì của hàm số h(t) bằng 15 phút.

b) Khi t = 0 thì h0=57sin2π15.0−π2+57,5=57sin−π2+57,5=0,5  (m).

Vậy khi đó khoảng cách từ cabin đến mặt đất bằng 0,5 m.

c)

+ Khi quay một vòng, cabin ở vị trí cao nhất khi h(t) đạt giá trị lớn nhất.

Ta có ht=57sin2π15t−π2+57,5

Với mọi t ≥ 0 thì −1≤sin2π15t−π2≤1 , do đó h(t) đạt giá trị lớn nhất khi sin2π15t−π2=1  hay t = 7,5 (phút).

Vậy khi quay một vòng lần thứ nhất tính từ thời điểm t = 0 (phút), tại thời điểm t = 7,5 phút thì cabin ở vị trí cao nhất.

+ Ta có cabin đạt được chiều cao là 86 m khi h(t) = 86 hay 57sin2π15t−π2+57,5=86 , tức là sin2π15t−π2=12  hay t = 5 (phút).

Vậy cabin đạt được chiều cao là 86 m lần đầu tiên khi t = 5 (phút).

Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Sách bài tập Toán 11 Bài 2 (Cánh diều): Các phép biến đổi lượng giác

Next post

Sách bài tập Toán 11 Bài 4 (Cánh diều): Phương trình lượng giác cơ bản

Bài liên quan:

Sách bài tập Toán 11 Bài 2 (Cánh diều): Các phép biến đổi lượng giác

Sách bài tập Toán 11 Bài 1 (Cánh diều): Góc lượng giác. Giá trị lượng giác của góc lượng giác

Sách bài tập Toán 11 Bài 4 (Cánh diều): Phương trình lượng giác cơ bản

Sách bài tập Toán 11 (Cánh diều) Bài tập cuối chương 1

Sách bài tập Toán 11 Bài 1 (Cánh diều): Dãy số

Sách bài tập Toán 11 Bài 2 (Cánh diều): Cấp số cộng

Sách bài tập Toán 11 Bài 3 (Cánh diều): Cấp số nhân

Sách bài tập Toán 11 (Cánh diều) Bài tập cuối chương 2

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. Sách bài tập Toán 11 Bài 1 (Cánh diều): Góc lượng giác. Giá trị lượng giác của góc lượng giác
  2. Sách bài tập Toán 11 Bài 2 (Cánh diều): Các phép biến đổi lượng giác
  3. Sách bài tập Toán 11 Bài 4 (Cánh diều): Phương trình lượng giác cơ bản
  4. Sách bài tập Toán 11 (Cánh diều) Bài tập cuối chương 1
  5. Sách bài tập Toán 11 Bài 1 (Cánh diều): Dãy số
  6. Sách bài tập Toán 11 Bài 2 (Cánh diều): Cấp số cộng
  7. Sách bài tập Toán 11 Bài 3 (Cánh diều): Cấp số nhân
  8. Sách bài tập Toán 11 (Cánh diều) Bài tập cuối chương 2
  9. Sách bài tập Toán 11 Bài 1 (Cánh diều): Giới hạn của dãy số
  10. Sách bài tập Toán 11 Bài 2 (Cánh diều): Giới hạn của hàm số
  11. Sách bài tập Toán 11 Bài 3 (Cánh diều): Hàm số liên tục
  12. Sách bài tập Toán 11 Bài tập cuối chương 3 (Cánh diều)
  13. Sách bài tập Toán 11 Bài 1 (Cánh diều): Đường thẳng và mặt phằng trong không gian
  14. Sách bài tập Toán 11 Bài 2 (Cánh diều): Hai đường thẳng song song trong không gian
  15. Sách bài tập Toán 11 Bài 3 (Cánh diều): Đường thẳng và mặt phẳng song song
  16. Sách bài tập Toán 11 Bài 4 (Cánh diều): Hai mặt phẳng song song
  17. Sách bài tập Toán 11 Bài 5 (Cánh diều): Hình lăng trụ và hình hộp
  18. Sách bài tập Toán 11 Bài 6 (Cánh diều): Phép chiếu song song. Hình biểu diễn của một hình không gian
  19. Sách bài tập Toán 11 (Cánh diều) Bài tập cuối chương 4 trang 117
  20. Sách bài tập Toán 11 Bài 1 (Cánh diều): Các số đặc trưng đo xu thế trung tâm cho mẫu số liệu ghép nhóm
  21. Sách bài tập Toán 11 Bài 2 (Cánh diều): Biến cố hợp và biến cố giao. Biến cố độc lập. Các quy tắc tính xác suất
  22. Sách bài tập Toán 11 (Cánh diều) Bài tập cuối chương 5 trang 20
  23. Sách bài tập Toán 11 Bài 1 (Cánh diều): Phép tính lũy thừa với số mũ thực
  24. Sách bài tập Toán 11 Bài 2 (Cánh diều): Phép tính lôgarit
  25. Sách bài tập Toán 11 Bài 3 (Cánh diều): Hàm số mũ. Hàm số lôgarit
  26. Sách bài tập Toán 11 Bài 4 (Cánh diều): Phương trình, bất phương trình mũ và lôgarit
  27. Sách bài tập Toán 11 (Cánh diều) Bài tập cuối chương 6
  28. Sách bài tập Toán 11 Bài 1 (Cánh diều): Định nghĩa đạo hàm. Ý nghĩa hình học của đạo hàm
  29. Sách bài tập Toán 11 Bài 2 (Cánh diều): Các quy tắc tính đạo hàm
  30. Sách bài tập Toán 11 Bài 3 (Cánh diều): Đạo hàm cấp hai
  31. Sách bài tập Toán 11 (Cánh diều) Bài tập cuối chương 7
  32. Sách bài tập Toán 11 Bài 1 (Cánh diều): Hai đường thẳng vuông góc
  33. Sách bài tập Toán 11 Bài 2 (Cánh diều): Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng
  34. Sách bài tập Toán 11 Bài 3 (Cánh diều): Góc giữa đường thẳng và mặt phẳng. Góc nhị diện
  35. Sách bài tập Toán 11 Bài 4 (Cánh diều): Hai mặt phẳng vuông góc
  36. Sách bài tập Toán 11 Bài 5 (Cánh diều): Khoảng cách
  37. Sách bài tập Toán 11 Bài 6 (Cánh diều): Hình lăng trụ đứng. Hình chóp đều. Thể tích của một số hình khối
  38. Sách bài tập Toán 11 (Cánh diều) Bài tập cuối chương 8

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán