Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Giải SBT Toán 11 – Cánh diều

Sách bài tập Toán 11 (Cánh diều) Bài tập cuối chương 4 trang 117

By admin 09/10/2023 0

Giải SBT Toán 11 Bài tập cuối chương 4 trang 117

Bài 52 trang 117 SBT Toán 11: Cho bốn điểm A, B, C, D không cùng thuộc một mặt phẳng. Khẳng định nào sau đây là sai?

A. Bốn điểm A, B, C, D đã cho đôi một khác nhau.

B. Không có ba điểm nào trong bốn điểm A, B, C, D là thẳng hàng.

C. Hai đường thẳng AC và BD song song với nhau.

D. Hai đường thẳng AC và BD không có điểm chung.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Vì bốn điểm A, B, C, D không cùng thuộc một mặt phẳng nên hai đường thẳng AC và BD chéo nhau, do đó đáp án C sai.

Bài 53 trang 117 SBT Toán 11: Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình bình hành. Trên cạnh SA lấy điểm M sao cho MA = 2MS. Mặt phẳng (CDM) cắt SB tại N. Tỉ số SNSB bằng:

A. 12.

B. 13.

C. 23.

D. 34.

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình bình hành. Trên cạnh SA lấy điểm M sao cho MA = 2MS. Mặt phẳng (CDM) cắt SB tại N. Tỉ số   bằng:  (ảnh 1)

Vì ABCD là hình bình hành nên AB // CD.

Ta có M ∈ SA nên M ⊂ (SAB).

Hai mặt phẳng (SAB) và (MCD) có M là điểm chung và lần lượt chứa hai đường thẳng AB và CD song song với nhau nên giao tuyến của chúng là đường thẳng đi qua M và song song với AB.

Từ M, kẻ đường thẳng song song với AB, cắt SB tại N. Khi đó (SAB) ∩ (MCD) = MN.

Do vậy N là giao điểm của SB và mặt phẳng (MCD).

Ta có MA = 2MS ⇒SMSA=13.

Xét tam giác SAB có MN // AB, theo định lí Thalés ta có: SNSB=SMSA=13.

Bài 54 trang 118 SBT Toán 11: Cho tứ diện ABCD. Trên cạnh BC lấy điểm M sao cho MB = 2MC. Mặt phẳng (P) đi qua M và song song với mặt phẳng (ABD) cắt cạnh AC tại N. Tỉ số ANNC bằng:

A. 12.

B. 1.

C. 2.

D. 3.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Cho tứ diện ABCD. Trên cạnh BC lấy điểm M sao cho MB = 2MC. Mặt phẳng (P) đi qua M và song song với mặt phẳng (ABD) cắt cạnh AC tại N. Tỉ số   bằng:  A.  .  B. 1.  C. 2. D. 3.  (ảnh 1)

Trong mặt phẳng (BCD), từ M kẻ đường thẳng song song với BD cắt CD tại E.

Trong mặt phẳng (ABC), từ M kẻ đường thẳng song song với AB cắt AC tại N.

Từ đó suy ra (MNE) // (ABD) hay mặt phẳng (MNE) chính là mặt phẳng (P).

Ta có MB = 2MC ⇒BMMC=2.

Xét tam giác ABC có MN // AB, theo định lí Thalés ta có: ANNC=BMMC=2.

Bài 55 trang 118 SBT Toán 11: Cho tứ diện ABCD. Trên cạnh CD lấy hai điểm M và N khác nhau. Chứng minh rằng các đường thẳng AM và BN không cắt nhau.

Lời giải:

Cho tứ diện ABCD. Trên cạnh CD lấy hai điểm M và N khác nhau. Chứng minh rằng các đường thẳng AM và BN không cắt nhau. (ảnh 1)

Giả sử hai đường thẳng AM và BN cắt nhau.

Khi đó, qua AM và BN có một mặt phẳng (P).

Do M, N thuộc (P) nên đường thẳng MN nằm trong (P) hay CD nằm trong (P).

Suy ra A, B, C, D cùng thuộc một mặt phẳng, mâu thuẫn với giả thiết.

Vậy AM và BN không cắt nhau.

Bài 56 trang 118 SBT Toán 11: Cho mặt phẳng (P), ba điểm A, B, C không thẳng hàng và không nằm trên (P). Chứng minh rằng nếu ba đường thẳng AB, BC, CA cắt mặt phẳng (P) lần lượt tại các điểm M, N, P thì M, N, P thẳng hàng.

Lời giải:

Cho mặt phẳng (P), ba điểm A, B, C không thẳng hàng và không nằm trên (P). Chứng minh rằng nếu ba đường thẳng AB, BC, CA cắt mặt phẳng (P) lần lượt tại các điểm M, N, P thì M, N, P thẳng hàng.  (ảnh 1)

Do ba điểm A, B, C không thẳng hàng nên qua ba điểm A, B, C có một mặt phẳng, gọi là (ABC).

Vì M ∈ AB nên M ∈ (ABC).

Tương tự, ta có N và P đều thuộc (ABC).

Mà M, N, P đều thuộc mặt phẳng (P).

Suy ra M, N, P là ba điểm chung của hai mặt phẳng (ABC) và (P).

Do đó, M, N, P cùng thuộc giao tuyến của (ABC) và (P).

Vậy M, N, P thẳng hàng.

Bài 57 trang 118 SBT Toán 11: Cho hình chóp S.ABCD. Gọi M là trung điểm của cạnh SD.

a) Xác định giao tuyến của hai mặt phẳng (SAC) và (SBD).

b) Xác định giao điểm của đường thẳng BM với mặt phẳng (SAC).

c) Xác định giao tuyến của mặt phẳng (MBC) với các mặt phẳng (SAB) và (SAD).

Lời giải:

Cho hình chóp S.ABCD. Gọi M là trung điểm của cạnh SD.  a) Xác định giao tuyến của hai mặt phẳng (SAC) và (SBD).  b) Xác định giao điểm của đường thẳng BM với mặt phẳng (SAC). c) Xác định giao tuyến của mặt phẳng (MBC) với các mặt phẳng (SAB) và (SAD).  (ảnh 1)

a) Hai mặt phẳng (SAC) và (SBD) có chung điểm S.

Trong mặt phẳng (ABCD), gọi O là giao điểm của AC và BD. Khi đó, O là điểm chung thứ hai của hai mặt phẳng (SAC) và (SBD).

Vậy SO là giao tuyến của hai mặt phẳng (SAC) và (SBD).

b) Trong mặt phẳng (SBD), gọi I là giao điểm của BM và SO.

Vì I ∈ SO và SO ⊂ (SAC) nên I ∈ (SAC).

Vậy I là giao điểm của đường thẳng BM với mặt phẳng (SAC).

c) Trong mặt phẳng (SAC), gọi N là giao điểm của CI và SA.

Ta có N ∈ SA và SA ⊂ (SAB) nên N ∈ (SAB); N ∈ CI và CI ⊂ (MBC) nên N ∈ (MBC).

Do đó, N là một điểm chung của hai mặt phẳng (SAB) và (MBC).

Lại có hai mặt phẳng (SAB) và (MBC) có điểm chung B.

Do vậy, BN là giao tuyến của hai mặt phẳng (MBC) và (SAB).

Lại có N ∈ SA và SA ⊂ (SAD) nên N ∈ (SAD) nên N là điểm chung của hai mặt phẳng (MBC) và (SAD).

Vì M ∈ SD và SD ⊂ (SAD) nên M ∈ (SAD), mà M ∈ (MBC) nên M là một điểm chung của hai mặt phẳng (MBC) và (SAD).

Vậy giao tuyến của hai mặt phẳng (MBC) và (SAD) là đường thẳng MN.

Bài 58 trang 118 SBT Toán 11: Cho tứ diện ABCD. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của AB, AD; P, Q lần lượt thuộc các cạnh CD, BC (P, Q không là trung điểm của CD, CB). Chứng minh rằng nếu M, N, P, Q cùng thuộc một mặt phẳng thì ba đường thẳng MQ, NP và AC cùng đi qua một điểm.

Lời giải:

Cho tứ diện ABCD. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của AB, AD; P, Q lần lượt thuộc các cạnh CD, BC (P, Q không là trung điểm của CD, CB). Chứng minh rằng nếu M, N, P, Q cùng thuộc một mặt phẳng thì ba đường thẳng MQ, NP và AC cùng đi qua một điểm.  (ảnh 1)

Giả sử M, N, P, Q cùng thuộc một mặt phẳng.

Xét tam giác ABC, do Q không là trung điểm của BC nên đường thẳng MQ cắt đường thẳng AC tại điểm S.

Khi đó, S ∈ (MNPQ) và S ∈ (ACD). Do vậy S là một điểm chung của hai mặt phẳng (ACD) và (MNPQ). (1)

Do N ∈ AD nên N ∈ (ACD) và P ∈ CD nên P ∈ (ACD), suy ra NP ⊂ (ACD).

Mà NP ⊂ (MNPQ) nên NP là giao tuyến của hai mặt phẳng (ACD) và (MNPQ). (2)

Từ (1) và (2) suy ra S ∈ NP.

Vậy ba đường thẳng MQ, NP và AC cùng đi qua điểm S.

Bài 59 trang 118 SBT Toán 11: Cho tứ diện ABCD. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của AB, AD; P, Q lần lượt thuộc các cạnh CD, BC (P, Q không trùng các đỉnh B, C, D). Chứng minh rằng nếu M, N, P, Q cùng thuộc một mặt phẳng thì PQ song song với BD.

Lời giải:

Cho tứ diện ABCD. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của AB, AD; P, Q lần lượt thuộc các cạnh CD, BC (P, Q không trùng các đỉnh B, C, D). Chứng minh rằng nếu M, N, P, Q cùng thuộc một mặt phẳng thì PQ song song với BD.  (ảnh 1)

Giả sử M, N, P, Q cùng thuộc một mặt phẳng.

Vì M, N lần lượt là trung điểm của AB, AD nên MN là đường trung bình của tam giác ABD, do đó MN // BD.

Do P ∈ CD nên P ∈ (BCD) và Q ∈ BC nên Q ∈ (BCD), suy ra PQ ⊂ (BCD).

Mà PQ ⊂ (MNPQ) nên PQ là giao tuyến của hai mặt phẳng (BCD) và (MNPQ).

Hai mặt phẳng (MNPQ) và (BCD) có MN // BD và PQ là giao tuyến.

Suy ra PQ // BD.

Bài 60 trang 118 SBT Toán 11: Cho hình lăng trụ tam giác ABC.A’B’C’. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của BC, B’C’. Chứng minh rằng AM // (A’NC).

Lời giải:

Cho hình lăng trụ tam giác ABC.A'B'C'. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của BC, B'C'. Chứng minh rằng AM // (A'NC).   (ảnh 1)

Vì M, N lần lượt là trung điểm của BC, B’C’ nên MN là đường trung bình của hình thang BCC’B’ (vì hình bình hành cũng là hình thang).

Suy ra MN // BB’ và MN = BB’.

Mà AA’ // BB’ và AA’ = BB’ (do ABC.A’B’C’ là hình lăng trụ).

Do đó, AA’ // MN và AA’ = MN nên AA’NM là hình bình hành.

Suy ra AM // A’N, mà A’N ⊂ (A’NC).

Vậy AM // (A’NC).

Bài 61 trang 118 SBT Toán 11: Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình bình hành. Gọi M, N, P lần lượt là trung điểm của các cạnh SB, BC, CD.

a) Chứng minh rằng SC // (MNP).

b) Xác định giao tuyến của mặt phẳng (MNP) với mặt phẳng (SCD) và giao điểm Q của đường thẳng SD với mặt phẳng (MNP).

c) Xác định giao điểm E của đường thẳng SA với mặt phẳng (MNP).

d) Tính tỉ số SESA.

Lời giải:

Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình bình hành. Gọi M, N, P lần lượt là trung điểm của các cạnh SB, BC, CD.  a) Chứng minh rằng SC // (MNP).  b) Xác định giao tuyến của mặt phẳng (MNP) với mặt phẳng (SCD) và giao điểm Q của đường thẳng SD với mặt phẳng (MNP).  c) Xác định giao điểm E của đường thẳng SA với mặt phẳng (MNP).  d) Tính tỉ số  . (ảnh 1)

a) Vì M, N lần lượt là trung điểm của các cạnh SB, BC nên MN là đường trung bình của tam giác SBC, do đó MN // SC. Mà MN ⊂ (MNP).

Từ đó suy ra SC // (MNP).

b) Gọi Q là trung điểm của SD, mà P là trung điểm của CD nên PQ là đường trung bình của tam giác SCD nên SC // QP.

Hai mặt phẳng (MNP) và (SCD) có điểm P chung và MN // SC nên giao tuyến của hai mặt phẳng (MNP) và (SCD) là đường thẳng QP. Đồng thời, Q là giao điểm của đường thẳng SD với mặt phẳng (MNP).

c) Trong mặt phẳng (ABCD), gọi I là giao điểm của AC và NP.

Trong mặt phẳng (SAC), lấy E thuộc SA sao cho IE // SC.

Khi đó, ta có I ∈ (MNP) và IE // MN nên E ∈ (MNP).

Vậy E là giao điểm của SA với mặt phẳng (MNP).

d) Gọi O là giao điểm của AC và BD, suy ra O là trung điểm của AC và BD.

Ta có NP là đường trung bình của tam giác BCD nên NP // BD hay NI // BO.

Trong tam giác BOC có NI // BO và N là trung điểm của BC nên NI là đường trung bình của tam giác BOC, suy ra I là trung điểm của OC. Khi đó CICO=12. Suy ra CICA=14.

Xét tam giác SAC, ta có IE // SC nên SESA=CICA=14.

Bài 62 trang 118 SBT Toán 11: Cho hình hộp ABCD.A’B’C’D’. Gọi M, N, P lần lượt là trung điểm của AD, B’C’, DD’.

a) Chứng minh rằng ADC’B’ là hình bình hành.

b) Chứng minh rằng BD // (AB’D’), MN // (AB’D’).

c) Chứng minh rằng (MNP) // (AB’D’) và BD // (MNP).

d*) Xác định giao tuyến của mặt phẳng (MNP) với các mặt của hình hộp.

e*) Lấy một đường thẳng cắt ba mặt phẳng (AB’D’), (MNP), (C’BD) lần lượt tại I, J, H. Tính tỉ số IJJH.

Lời giải:

Cho hình hộp ABCD.A'B'C'D'. Gọi M, N, P lần lượt là trung điểm của AD, B'C', DD'.  a) Chứng minh rằng ADC'B' là hình bình hành. b) Chứng minh rằng BD // (AB'D'), MN // (AB'D'). c) Chứng minh rằng (MNP) // (AB'D') và BD // (MNP).  d*) Xác định giao tuyến của mặt phẳng (MNP) với các mặt của hình hộp.  e*) Lấy một đường thẳng cắt ba mặt phẳng (AB'D'), (MNP), (C'BD) lần lượt tại I, J, H. Tính tỉ số  . (ảnh 1)

a) Vì ABCD và BCC’B’ là các hình bình hành nên AD // BC, AD = BC và BC // B’C’, BC = B’C’. Suy ra AD // B’C’, AD = B’C’.

Vậy ADC’B’ là hình bình hành.

b) Vì BB’ // DD’ và BB’ = DD’ nên BDD’B’ là hình bình hành.

Do đó, BD // B’D’. Mà B’D’ ⊂ (AB’D’).

Suy ra BD // (AB’D’).

Vì M, N lần lượt là trung điểm của AD, B’C’ và AD // B’C’, AD = B’C’ nên AM // B’N và AM = B’N. Suy ra AMNB’ là hình bình hành, do đó MN // AB’.

Mà AB’ ⊂ (AB’D’) nên MN // (AB’D’).

c) Vì M, P lần lượt là trung điểm của AD, DD’ nên MP là đường trung bình của tam giác ADD’, suy ra MP // AD’. Mà AD’ ⊂ (AB’D’) nên MP // (AB’D’).

Theo câu b ta có MN // (AB’D’). Từ đó suy ra (MNP) // (AB’D’).

Vì BD // B’D’ và B’D’ ⊂ (AB’D’) nên BD // (AB’D’), suy ra BD // (MNP).

d) Gọi E, F, K lần lượt là trung điểm của C’D’, B’B, BA.

Khi đó, ta chứng minh được PE // MN, NF // MP, KF // MN nên các điểm E, F, K đều thuộc mặt phẳng (MNP).

Do đó giao tuyến của (MNP) với các mặt (ADD’A’), (DCC’D’), (A’B’C’D’), (BCC’B’), (ABB’A’) và (ABCD) lần lượt là MP, PE, EN, NF, FK, KM.

e) Theo câu d, ta có mặt phẳng (MNP) trùng với mặt phẳng (MKFNEP).

Gọi R, O lần lượt là giao điểm của AC với MK, BD.

Khi đó, ta có ARRO=1 và đường thẳng AC cắt ba mặt phẳng (AB’D’), (MNP), (C’BD) lần lượt tại A, R, O. Theo giả thiết đường thẳng IJ cắt ba mặt phẳng (AB’D’), (MNP), (C’BD) lần lượt tại I, J, H. Áp dụng định lí Thalès trong không gian, ta có ARIJ=ROJH=AOIH.

Từ đó suy ra IJJH=ARRO=1.

Bài 63 trang 119 SBT Toán 11: Vẽ hình biểu diễn của một số đồ vật có dạng hình chóp, hình lăng trụ, … trong lớp học.

Lời giải:

+ Hộp phấn có dạng hình hộp chữ nhật (cũng chính là hình lăng trụ), ta có hình biểu diễn nó như sau:

Vẽ hình biểu diễn của một số đồ vật có dạng hình chóp, hình lăng trụ, ... trong lớp học. (ảnh 1)

+ Khối rubik tam giác có dạng hình chóp, ta có hình biểu diễn của nó như sau:

Vẽ hình biểu diễn của một số đồ vật có dạng hình chóp, hình lăng trụ, ... trong lớp học. (ảnh 2)

 

Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Giáo án Hóa học 11 Bài 4 (Kết nối tri thức 2023): Nitrogen

Next post

Giáo án Lịch sử 11 Bài 3 (Kết nối tri thức 2023): Sự hình thành Liên bang Cộng hóa xã hội chủ nghĩa Xô Viết

Bài liên quan:

Sách bài tập Toán 11 Bài 3 (Cánh diều): Hàm số lượng giác và đồ thị

Sách bài tập Toán 11 Bài 2 (Cánh diều): Các phép biến đổi lượng giác

Sách bài tập Toán 11 Bài 1 (Cánh diều): Góc lượng giác. Giá trị lượng giác của góc lượng giác

Sách bài tập Toán 11 Bài 4 (Cánh diều): Phương trình lượng giác cơ bản

Sách bài tập Toán 11 (Cánh diều) Bài tập cuối chương 1

Sách bài tập Toán 11 Bài 1 (Cánh diều): Dãy số

Sách bài tập Toán 11 Bài 2 (Cánh diều): Cấp số cộng

Sách bài tập Toán 11 Bài 3 (Cánh diều): Cấp số nhân

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. Sách bài tập Toán 11 Bài 1 (Cánh diều): Góc lượng giác. Giá trị lượng giác của góc lượng giác
  2. Sách bài tập Toán 11 Bài 2 (Cánh diều): Các phép biến đổi lượng giác
  3. Sách bài tập Toán 11 Bài 3 (Cánh diều): Hàm số lượng giác và đồ thị
  4. Sách bài tập Toán 11 Bài 4 (Cánh diều): Phương trình lượng giác cơ bản
  5. Sách bài tập Toán 11 (Cánh diều) Bài tập cuối chương 1
  6. Sách bài tập Toán 11 Bài 1 (Cánh diều): Dãy số
  7. Sách bài tập Toán 11 Bài 2 (Cánh diều): Cấp số cộng
  8. Sách bài tập Toán 11 Bài 3 (Cánh diều): Cấp số nhân
  9. Sách bài tập Toán 11 (Cánh diều) Bài tập cuối chương 2
  10. Sách bài tập Toán 11 Bài 1 (Cánh diều): Giới hạn của dãy số
  11. Sách bài tập Toán 11 Bài 2 (Cánh diều): Giới hạn của hàm số
  12. Sách bài tập Toán 11 Bài 3 (Cánh diều): Hàm số liên tục
  13. Sách bài tập Toán 11 Bài tập cuối chương 3 (Cánh diều)
  14. Bài giảng điện tử Giá trị lượng giác của góc lượng giác | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 11
  15. Bài giảng điện tử Toán 11 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023 | Giáo án PPT Toán 11
  16. 20 Bài tập Góc lượng giác. Giá trị lượng giác của góc lượng giác (sách mới) có đáp án – Toán 11
  17. Giải sgk tất cả các môn lớp 11 Kết nối tri thức | Giải sgk các môn lớp 11 chương trình mới
  18. Giải SBT Toán 11 Kết nối tri thức | Sách bài tập Toán 11 Kết nối tri thức (hay, chi tiết)
  19. Giải sgk Toán 11 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Toán 11 (hay, chi tiết)
  20. Lý thuyết Giá trị lượng giác của góc lượng giác (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 11
  21. Tổng hợp Lý thuyết Toán lớp 11 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Toán lớp 11 Kết nối tri thức hay, chi tiết
  22. Giáo án Toán 11 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Giá trị lượng giác của góc lượng giác
  23. Giáo án Toán 11 Kết nối tri thức năm 2023 (mới nhất)
  24. Giải SGK Toán 11 Bài 1 (Kết nối tri thức): Giá trị lượng giác của góc lượng giác
  25. Giải sgk Toán 11 Kết nối tri thức | Giải bài tập Toán 11 Kết nối tri thức Tập 1, Tập 2 (hay, chi tiết)
  26. Bài giảng điện tử Công thức lượng giác | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 11
  27. 20 Bài tập Công thức lượng giác (sách mới) có đáp án – Toán 11
  28. Lý thuyết Công thức lượng giác (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 11
  29. Giáo án Toán 11 Bài 2 (Kết nối tri thức 2023): Công thức lượng giác
  30. Giải SGK Toán 11 Bài 2 (Kết nối tri thức): Công thức lượng giác
  31. Bài giảng điện tử Hàm số lượng giác | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 11
  32. 20 Bài tập Hàm số lượng giác và đồ thị (sách mới) có đáp án – Toán 11
  33. Lý thuyết Hàm số lượng giác (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 11
  34. Giáo án Toán 11 Bài 3 (Kết nối tri thức 2023): Hàm số lượng giác
  35. Giải SGK Toán 11 Bài 3 (Kết nối tri thức): Hàm số lượng giác
  36. Bài giảng điện tử Phương trình lượng giác cơ bản | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 11
  37. 20 Bài tập Phương trình lượng giác cơ bản (sách mới) có đáp án – Toán 11
  38. Lý thuyết Phương trình lượng giác cơ bản (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 11
  39. Giáo án Toán 11 Bài 4 (Kết nối tri thức 2023): Phương trình lượng giác cơ bản
  40. Giải SGK Toán 11 Bài 4 (Kết nối tri thức): Phương trình lượng giác cơ bản
  41. Bài giảng điện tử Bài tập cuối chương 1 trang 40 | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 11
  42. Sách bài tập Toán 11 (Kết nối tri thức): Bài tập cuối chương 1 trang 25
  43. Lý thuyết Toán 11 Chương 1 (Kết nối tri thức 2023): Hàm số lượng giác và phương trình lượng giác hay, chi tiết
  44. Giáo án Toán 11 (Kết nối tri thức 2023) Bài tập cuối chương 1
  45. Giải SGK Toán 11 (Kết nối tri thức) Bài tập cuối chương 1 trang 40
  46. Bài giảng điện tử Dãy số | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 11
  47. 20 Bài tập Dãy số (sách mới) có đáp án – Toán 11
  48. Giáo án Toán 11 Bài 5 (Kết nối tri thức 2023): Dãy số
  49. Lý thuyết Dãy số (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 11
  50. Giải SGK Toán 11 Bài 5 (Kết nối tri thức): Dãy số
  51. Bài giảng điện tử Cấp số cộng | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 11
  52. 20 Bài tập Cấp số cộng (sách mới) có đáp án – Toán 11

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán