Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Giải SGK Toán 11 - Cánh diều

Giải SGK Toán 11 Bài 2 (Cánh diều): Giới hạn của hàm số

By admin 09/07/2023 0

Giải bài tập Toán lớp 11 Bài 2: Giới hạn của hàm số
Câu hỏi khởi động trang 65 Toán 11 Tập 1: Hình 5 biểu diễn đồ thị hàm số vận tốc theo biến số t (t là thời gian, đơn vị: giây). Khi các giá trị của biến số t dần tới 0,2 (s) thì các giá trị tương ứng của hàm số v(t) dần tới 0,070 (m/s)..
Trong toán học, giá trị 0,070 biểu thị khái niệm gì của hàm số v(t) khi các giá trị của biến số t dần tới 0,2?
Câu hỏi khởi động trang 65 Toán 11 Tập 1 | Cánh diều Giải Toán 11
Lời giải:
Sau bài học này chúng ta sẽ biết:
Trong toán học giá trị 0,070 được gọi là giới hạn của hàm số khi x tiến tới 0,2.
I. Giới hạn hữu hạn của hàm số tại một điểm
Hoạt động 1 trang 65 Toán 11 Tập 1: Xét hàm số f(x) = 2x.
a) Xét dãy số (xn), với xn = 1+1n. Hoàn thành bảng giá trị f(xn) tướng ứng.
Hoạt động 1 trang 65 Toán 11 Tập 1 | Cánh diều Giải Toán 11
Các giá trị tương ứng của hàm số f(x1), f(x2), …, f(xn), … lập thành một dãy số mà ta kí hiệu là (f(xn)). Tìm limf(xn).
b) Chứng minh rằng với dãy số bất kì (xn), xn → 1 ta luôn có f(xn) → 2.
Lời giải:
a) Ta có bảng giá trị sau:






x

x1 = 2

x2=32

x3=43

x4=54

…

xn=n+1n

…

f(x)

f(x1) = 4

f(x2) = 3

fx3=83

fx4=52

…

fxn=2n+1n

…

Ta có: limf(xn) = lim2n+1n=2.
b) Lấy dãy (xn) bất kí thỏa mãn xn → 1 ta có:
f(xn) = 2xn
⇒ limfxn=lim2xn=2limxn= 2.1=2.
Luyện tập 1 trang 67 Toán 11 Tập 1: Sử dụng định nghĩa, chứng minh rằng: limx→2x2=4.
Lời giải:
Đặt f(x) = x2
Giả sử (xn) là dãy số thỏa mãn limxn = 2.
⇒ limf(xn) = limxn2=22=4.
Vậy limx→2x2=4.
Hoạt động 2 trang 67 Toán 11 Tập 1: Cho hàm số f(x) = x2 – 1, g(x) = x + 1.
a) limx→1f(x)và limx→1g(x).
b) limx→1fx+gxvà so sánh với limx→1fx+limx→1gx.
c) limx→1fx−gxvà so sánh với limx→1fx−limx→1gx.
d) limx→1fx.gxvà so sánh với limx→1fx.limx→1gx.
e) limx→1fxgxvà so sánh với limx→1fxlimx→1gx.
Lời giải:
a) Giả sử (xn) là dãy số bất kì thỏa mãn limxn = 1. Khi đó ta có:
limfxn=limxn2−1=limxn2-1 = 1-1 = 0.
⇒limf(x) = 0.
limg(xn) = lim(xn+1) = limxn+1 = 2
⇒limg(x) = 2.
b) Ta có: f(x) + g(x) = x2 – 1 + x + 1 = x2 + x
(xn) là dãy số bất kì thỏa mãn limxn = 1. Khi đó ta có:
limfxn+gxn=limxn2+xn=limxn2+limxn=12+1=2.
⇒limx→1fx+gx=2.
Ta lại có: limx→1fx+limx→1gx= 0 + 2 =2.
Vậy limx→1fx+gx=limx→1fx+limx→1gx=2.
c) Ta có: f(x) – g(x) = x2 – 1 – x – 1 = x2 – x – 2
(xn) là dãy số bất kì thỏa mãn limxn = 1. Khi đó ta có:
limfxn−gxn=limxn2−xn−2
=limxn2−limxn−2=12−1−2=−2
⇒limx→1fx−gx=−2.
Ta lại có: limx→1fx−limx→1gx = 0-2 = -2.
Vậy limx→1fx−gx=limx→1fx−limx→1gx= -2.
d) Ta có: f(x).g(x) = (x2 – 1)(x + 1) = x3 + x2 – x – 1
(xn) là dãy số bất kì thỏa mãn limxn = 1. Khi đó ta có:
limfxn.gxn=limxn3+xn2−xn−1
=limxn3+limxn2−limxn-1 = 13+12-1-1 = 0
⇒limx→1fx.gx=0.
Ta lại có: limx→1fx.limx→1gx= 0.2 = 0.
Vậy limx→1fx.gx=limx→1fx.limx→1gx.
e) Ta có: fxgx=x2−1x+1
(xn) là dãy số bất kì thỏa mãn limxn = 1. Khi đó ta có:
limfxngxn=limxn2−1xn+1=limxn−1xn+1xn+1=limxn−1 = 0.
⇒limx→1fxgx= 0.
Ta lại có: limfxlimgx=02=0
Vậy limx→1fxgx=limx→1fxlimx→1gx.
Luyện tập 2 trang 68 Toán 11 Tập 1: Tính:
a) limx→2x+1x2+2x;
b) limx→2x2+x+3.
Lời giải:
a) limx→2x+1x2+2x=limx→2x+1.limx→2x2+2x= 3.8 = 24.
b) limx→2x2+x+3=limx→2x2+x+3= 3.
Hoạt động 3 trang 68 Toán 11 Tập 1: Cho hàm số f(x) = Hoạt động 3 trang 68 Toán 11 Tập 1 | Cánh diều Giải Toán 11. Hàm số f(x) có đồ thị ở Hình 6.
a) Xét dãy số (un) sao cho un < 0 và lim un = 0. Xác định f(un) và tìm lim f(un).
b) Xét dãy số (vn) sao cho vn > 0 và lim vn = 0. Xác định f(vn) và tìm limf(vn).
Hoạt động 3 trang 68 Toán 11 Tập 1 | Cánh diều Giải Toán 11
Lời giải:
a) Xét dãy số (un) sao cho un < 0 và lim un = 0. Khi đó f(un) = – 1 và lim f(un) = – 1.
b) Xét dãy số (vn) sao cho vn > 0 và lim vn = 0. Khi đó f(vn) = 1 và lim f(vn) = 1.
Luyện tập 3 trang 69 Toán 11 Tập 1: Tính limx→−4+x+4+x.
Lời giải:
Ta có: limx→−4+x+4+x=limx→−4+x+4+limx→−4+x = 0-4 = -4.
II. Giới hạn hữu hạn của hàm số tại vô cực
Hoạt động 4 trang 69 Toán 11 Tập 1: Cho hàm số f(x) = 1x(x≠0)có đồ thị như ở Hình 7. Quan sát đồ thị đó và cho biết:
a) Khi biến x dần tới dương vô cực thì f(x) dần tới giá trị nào.
b) Khi biến x dần tới âm vô cực thì f(x) dần tới giá trị nào.
Hoạt động 4 trang 69 Toán 11 Tập 1 | Cánh diều Giải Toán 11
Lời giải:
Dựa vào đồ thị ta thấy:
a) Hàm số f(x) tiến dần tới giá trị 0 khi x dần tới dương vô cực.
b) Hàm số tiến dần tới âm vô cực thì giá trị f(x) gần tới giá trị 0.
Luyện tập 4 trang 70 Toán 11 Tập 1: Tính limx→−∞3x+24x−5.
Lời giải:
limx→−∞3x+24x−5=limx→−∞x3+2x4−5x=limx→−∞3+2x4−5x=34.
III. Giới hạn vô cực (một phía) của hàm số tại một điểm
Hoạt động 5 trang 70 Toán 11 Tập 1: Cho hàm số f(x) = 1x−1x≠1có đồ thị như Hình 8. Quan sát đồ thị đó và cho biết:
a) Khi biến x dần tới 1 về bên phải thì f(x) dần tới đâu.
b) Khi biến x dần tới 1 về bên trái thì f(x) dần tới đâu.
Hoạt động 5 trang 70 Toán 11 Tập 1 | Cánh diều Giải Toán 11
Lời giải:
a) Khi biến x dần tới 1 về bên phải thì f(x) dần tới +∞.
b) Khi biến x dần tới 1 về bên trái thì f(x) dần tới – ∞.
Luyện tập 5 trang 71 Toán 11 Tập 1: Tính limx→−2−1x+2.
Lời giải:
limx→−2−1x+2=−∞.
IV. Giới hạn vô cực của hàm số tại vô cực
Hoạt động 6 trang 71 Toán 11 Tập 1: Cho hàm số f(x) = x có đồ thị như Hình 9. Quan sát đồ thị đó và cho biết:
a) Khi biến x dần tới dương vô cực thì f(x) dần tới đâu.
b) Khi biến x dần tới âm vô cực thì f(x) dần tới đâu.
Hoạt động 6 trang 71 Toán 11 Tập 1 | Cánh diều Giải Toán 11
Lời giải:
Dựa vào đồ thị hàm số, ta thấy:
a) Khi biến x dần tới dương vô cực thì f(x) dần tới dương vô cùng.
b) Khi biến x dần tới âm vô cực thì f(x) dần tới âm vô cùng.
Luyện tập 6 trang 72 Toán 11 Tập 1: Tính limx→−∞x4.
Lời giải:
limx→−∞x4=+∞.
Bài tập
Bài 1 trang 72 Toán 11 Tập 1: Sử dụng định nghĩa, tìm các giới hạn sau:
a) limx→−3x2;
b) limx→5x2−25x−5.
Lời giải:
a) limx→−3x2=−32=9
b) limx→5x2−25x−5=limx→5x−5x+5x−5=limx→5(x+5) = 10.
Bài 2 trang 72 Toán 11 Tập 1: Biết rằng hàm số f(x) thỏa mãn limx→2−f(x) = 3và limx→2+f(x) = 5. Trong trường hợp này có tồn tại giới hạn limx→2f(x) hay không? Giải thích.
Lời giải:
Ta có: limx→2−f(x) = 3và limx→2+f(x) = 5suy ra limx→2−f(x) = 3≠5= limx→2+f(x) nên không tồn tại limx→2f(x).
Bài 3 trang 72 Toán 11 Tập 1: Tính các giới hạn sau:
a) limx→2(x2-4x+3);
b) limx→3x2−5x+6x−3;
c) limx→1x−1x−1.
Lời giải:
a) limx→2(x2-4x+3) = 22-4.2+3 = -1.
b) limx→3x2−5x+6x−3=limx→3x−3x−2x−3=limx→3x−2=1.
c) limx→1x−1x−1=limx→1x−1x−1x+1=limx→11x+1=12.
Bài 4 trang 72 Toán 11 Tập 1: Tính các giới hạn sau:
a) limx→+∞9x+13x−4;
b) limx→−∞7x−112x+3;
c) limx→+∞x2+1x;
d) limx→−∞x2+1x;
e) limx→61x−6;
f) limx→7+1x−7.
Lời giải:
Bài 4 trang 72 Toán 11 Tập 1 | Cánh diều Giải Toán 11
Bài 5 trang 72 Toán 11 Tập 1: Một công ty sản xuất máy tính đã xác định được rằng, trung bình một nhân viên có thể lắp ráp được N(t) = 50tt+4t≥0bộ phận mỗi ngày sau t ngày đào tạo. Tính limt→+∞N(t)và cho biết ý nghĩa của kết quả.
Lời giải:
Ta có: limt→+∞Nt=limt→+∞50tt+4=limt→+∞50tt1+4t=limt→+∞501+4t= 50.
Ý nghĩa: Tối đa một nhân viên chỉ có thể lắp được 50 bộ phận mỗi ngày.
Bài 6 trang 72 Toán 11 Tập 1: Chi phí (đơn vị: nghìn đồng) để sản xuất x sản phẩm của một công ty được xác định bởi hàm số: C(x) = 50 000 + 105x.
a) Tính chi phí trung bình C¯(x)để sản xuất một sản phẩm.
b) Tính limx→+∞C¯xvà cho biết ý nghĩa của kết quả.
Lời giải:
a) Chi phí trung bình C¯(x)để sản xuất một sản phẩm là:
C¯x=50000+105xx (sản phẩm).
b) Ta có: limx→+∞C¯x=limx→+∞50000+105xx=limx→+∞x50000x+105x
=limx→+∞50000x+105=105.
Ý nghĩa: Khi số sản phẩm sản xuất ra ngày càng nhiều thì chi phí trung bình chỉ tối đa là 105 nghìn đồng.
Xem thêm các bài giải SGK Toán lớp 11 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Bài 1: Giới hạn của dãy số
Bài 2: Giới hạn của hàm số
Bài 3: Hàm số liên tục
Bài tập cuối chương 3

==== ~~~~~~ ====

Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Số thập phân vô hạn tuần hoàn 1,(22) được viết dưới dạng phân số tối giản thì hiệu tử số và mẫu số của phân số là

Next post

Giải Chuyên đề Toán 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Đồ thị

Bài liên quan:

Giải SGK Toán 11 Bài 1 (Cánh diều): Góc lượng giác. Giá trị lượng giác của góc lượng giác

Giải SGK Toán 11 Bài 2 (Cánh diều): Các phép biến đổi lượng giác

Giải SGK Toán 11 Bài 3 (Cánh diều): Hàm số lượng giác và đồ thị

Giải SGK Toán 11 Bài 4 (Cánh diều): Phương trình lượng giác cơ bản

Giải SGK Toán 11 (Cánh diều) Bài tập cuối chương 1 trang 41

Giải SGK Toán 11 Bài 1 (Cánh diều): Dãy số

Giải SGK Toán 11 Bài 2 (Cánh diều): Cấp số cộng

Giải SGK Toán 11 Bài 3 (Cánh diều): Cấp số nhân

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. Giải SGK Toán 11 Bài 1 (Cánh diều): Góc lượng giác. Giá trị lượng giác của góc lượng giác
  2. Giải SGK Toán 11 Bài 2 (Cánh diều): Các phép biến đổi lượng giác
  3. Giải SGK Toán 11 Bài 3 (Cánh diều): Hàm số lượng giác và đồ thị
  4. Giải SGK Toán 11 Bài 4 (Cánh diều): Phương trình lượng giác cơ bản
  5. Giải SGK Toán 11 (Cánh diều) Bài tập cuối chương 1 trang 41
  6. Giải SGK Toán 11 Bài 1 (Cánh diều): Dãy số
  7. Giải SGK Toán 11 Bài 2 (Cánh diều): Cấp số cộng
  8. Giải SGK Toán 11 Bài 3 (Cánh diều): Cấp số nhân
  9. Giải SGK Toán 11 (Cánh diều) Bài tập cuối chương 2 trang 57
  10. Giải SGK Toán 11 Bài 1 (Cánh diều): Giới hạn của dãy số
  11. Giải SGK Toán 11 Bài 3 (Cánh diều): Hàm số liên tục
  12. Giải SGK Toán 11 (Cánh diều) Bài tập cuối chương 3 trang 79
  13. Giải SGK Toán 11 Bài 1 (Cánh diều): Đường thẳng và mặt phẳng trong không gian
  14. Giải SGK Toán 11 Bài 2 (Cánh diều): Hai đường thẳng song song trong không gian
  15. Giải SGK Toán 11 Bài 3 (Cánh diều): Đường thẳng và mặt phẳng song song
  16. Giải SGK Toán 11 Bài 4 (Cánh diều): Hai mặt phẳng song song
  17. Giải SGK Toán 11 Bài 5 (Cánh diều): Hình lăng trụ và hình hộp
  18. Giải SGK Toán 11 Bài 6 (Cánh diều): Phép chiếu song song. Hình biểu diễn của một hình không gian
  19. Giải SGK Toán 11 (Cánh diều): Bài tập cuối chương 4
  20. Giải SGK Toán 11 Bài 1 (Cánh diều): Phép tính lũy thừa với số mũ thực
  21. Giải SGK Toán 11 Bài 2 (Cánh diều): Phép tính lôgarit
  22. Giải SGK Toán 11 Bài 3 (Cánh diều): Hàm số mũ. Hàm số lôgarit
  23. Giải SGK Toán 11 Bài 4 (Cánh diều): Phương trình, bất phương trình mũ và lôgarit
  24. Giải SGK Toán 11 (Cánh diều) Bài tập cuối chương 6 trang 55
  25. Giải SGK Toán 11 Bài 1 (Cánh diều): Định nghĩa đạo hàm. Ý nghĩa hình học của đạo hàm
  26. Giải SGK Toán 11 Bài 2 (Cánh diều): Các quy tắc tính đạo hàm
  27. Giải SGK Toán 11 Bài 3 (Cánh diều): Đạo hàm cấp hai
  28. Giải SGK Toán 11 (Cánh diều): Bài tập cuối chương 7
  29. Giải SGK Toán 11 Bài 1 (Cánh diều): Hai đường thẳng vuông góc
  30. Giải SGK Toán 11 Bài 2 (Cánh diều): Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng
  31. Giải SGK Toán 11 Bài 3 (Cánh diều): Góc giữa đường thẳng và mặt phẳng. Góc nhị diện
  32. Giải SGK Toán 11 Bài 4 (Cánh diều): Hai mặt phẳng vuông góc
  33. Giải SGK Toán 11 Bài 5 (Cánh diều): Khoảng cách
  34. Giải SGK Toán 11 Bài 6 (Cánh diều): Hình lăng trụ đứng. Hình chóp đều. Thể tích của một số hình khối
  35. Giải SGK Toán 11 (Cánh diều): Bài tập cuối chương 8
  36. Giải SGK Toán 11 (Cánh diều): Chủ đề 2: Tính thể tích một số hình khối trong thực tiễn
  37. Hoạt động trải nghiệm lớp 11 Cánh diều | HĐTN lớp 11 Cánh diều | Giải HĐTN 11 | Soạn, Giải bài tập Hoạt động trải nghiệm 11 hay nhất | HĐTN lớp 11 CD

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán