Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Toán lớp 11

Giải SGK Toán 11 Bài 15 (Kết nối tri thức): Giới hạn của dãy số

By admin 09/10/2023 0

Giải bài tập Toán lớp 11 Bài 15: Giới hạn của dãy số

1. Giới hạn hữu hạn của dãy số

HĐ1 trang 105 Toán 11 Tập 1: Nhận biết dãy số có giới hạn là 0

Cho dãy số (un­) với un=−1nn .

a) Biểu diễn năm số hạng đầu của dãy số này trên trục số.

b) Bắt đầu từ số hạng nào của dãy, khoảng cách từ un đến 0 nhỏ hơn 0,01?

Lời giải:

a) Năm số hạng đầu của dãy số (un) đã cho là u1=−111=−1 ; u2=−122=12 ; u3=−133=−13 ; u4=−144=14 ; u5=−155=−15 .

Biểu diễn các số hạng này trên trục số, ta được:

HĐ1 trang 105 Toán 11 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán 11

b) Khoảng cách từ un đến 0 là HĐ1 trang 105 Toán 11 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán 11 .

Ta có: 1n<0,01⇔1n<1100⇔n>100 .

Vậy bắt đầu từ số hạng thứ 101 của dãy thì khoảng cách từ un đến 0 nhỏ hơn 0,01.

Luyện tập 1 trang 105 Toán 11 Tập 1: Chứng minh rằng limn→+∞−1n−13n=0 .

Lời giải:

Xét dãy số (un) có un=−1n−13n .

Ta cóLuyện tập 1 trang 105 Toán 11 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán 11và limn→+∞13n=0 .

Do đó, limn→+∞−1n−13n=0 .

HĐ2 trang 105 Toán 11 Tập 1: Nhận biết dãy số có giới hạn hữu hạn

Cho dãy số (un) với un=n+−1nn . Xét dãy số (vn) xác định bởi vn = un – 1.

Tính limn→+∞vn .

Lời giải:

Ta có: vn = un – 1 = n+−1nn−1=1+−1nn−1=−1nn .

Do đó, limn→+∞vn=limn→+∞−1nn=0 .

Luyện tập 2 trang 106 Toán 11 Tập 1: Cho dãy số (un) với un=3.2n−12n . Chứng minh rằng limn→+∞un=3 .

Lời giải:

Ta có: un−3=3.2n−12n−3=3.2n−1−3.2n2n=−12n→0 khi n ⟶ +∞.

Do vây, limn→+∞un=3 .

Vận dụng 1 trang 106 Toán 11 Tập 1: Một quả bóng cao su được thả từ độ cao 5 m xuống mặt sàn. Sau mỗi lần chạm sàn, quả bóng nảy lên độ cao bằng 23 độ cao trước đó. Giả sử rằng quả bóng luôn chuyển động vuông góc với mặt sàn và quá trình này tiếp diễn vô hạn lần. Giả sử un là độ cao (tính bằng mét) của quả bóng sau lần nảy lên thứ n. Chứng minh rằng dãy số (un) có giới hạn là 0.

Lời giải:

Một quả bóng cao su được thả từ độ cao 5 m xuống mặt sàn, sau lần chạm sàn đầu tiên, quả bỏng nảy lên một độ cao là u1 = 23⋅5 .

Tiếp đó, bóng rơi từ độ cao u1 xuống mặt sàn và nảy lên độ cao là u2=23u1=23⋅23⋅5=5⋅232.

Tiếp đó, bóng rơi từ độ cao u2 xuống mặt sàn và nảy lên độ cao là u3=23u2=23⋅5⋅232=5⋅233 và cứ tiếp tục như vậy.

Sau lần chạm sàn thứ n, quả bóng nảy lên độ cao là un=5⋅23n .

Ta có: limn→+∞23n=0 , do đó, limn→+∞un=0 , suy ra điều phải chứng minh.

2. Định lí về giới hạn hữu hạn của dãy số

HĐ3 trang 106 Toán 11 Tập 1: Hình thành quy tắc tính giới hạn

Cho hai dãy số (un) và (vn) với un=2+1n,vn=3−2n.

Tính và so sánh: limn→+∞un+vn và limn→+∞un+limn→+∞vn.

Lời giải:

+) Ta có: un+vn=2+1n+3−2n=5−1n.

Lại có un+vn−5=5−1n−5=−1n→0 khi n ⟶ +∞.

Do vậy, limn→+∞un+vn=5.

+) Ta có: un−2=2+1n−2=1n→0 khi n ⟶ +∞.

Do vậy, limn→+∞un=2.

Và vn−3=3−2n−3=−2n→0 khi n ⟶ +∞.

Do vây, limn→+∞vn=3.

Khi đó, limn→+∞un+limn→+∞vn = 2 + 3 = 5 = limn→+∞un+vn.

Vậy limn→+∞un+vn = limn→+∞un+limn→+∞vn.

Luyện tập 3 trang 107 Toán 11 Tập 1: Tìm limn→+∞2n2+1n+1.

Lời giải:

Áp dụng các quy tắc tính giới hạn, ta được:

limn→+∞2n2+1n+1=limn→+∞n22+1n2n+1=limn→+∞n2+1n2n1+1n=limn→+∞2+1n21+1n=21=2.

3. Tổng của cấp số nhân lùi vô hạn

HĐ4 trang 107 Toán 11 Tập 1: Làm quen với việc tính tổng vô hạn

Cho hình vuông cạnh 1 (đơn vị độ dài). Chia hình vuông đó thành bốn hình vuông nhỏ bằng nhau, sau đó tô màu hình vuông nhỏ góc dưới bên trái (H.5.2). Lặp lại các thao tác này với hình vuông nhỏ góc trên bên phải. Giả sử quá trình trên tiếp diễn vô hạn lần. Gọi u1, u2, …, un, … lần lượt là độ dài cạnh của các hình vuông được tô màu.

HĐ4 trang 107 Toán 11 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán 11

a) Tính tổng Sn = u1 + u2 + … + un.

b) Tìm S = limn→+∞Sn.

Lời giải:

a) Ta có: u1 là độ dài cạnh của hình vuông được tô màu tạo từ việc chia hình vuông cạnh 1 thành 4 hình vuông nhỏ bằng nhau, do đó u1=12.

Cứ tiếp tục như thế, ta được: u2=12u1,u3=12u2,…, un=12un−1, …

Do vậy, độ dài cạnh của các hình vuông được tô màu lập thành một cấp số nhân với số hạng đầu u1=12 và công bội q=12.

Do đó, tổng của n số hạng đầu là

Sn = u1 + u2 + … + un = u11−qn1−q=121−12n1−12=1−12n.

b) Ta có: S = limn→+∞Sn = limn→+∞1−12n=limn→+∞1−limn→+∞12n=1−0=1 .

Luyện tập 4 trang 108 Toán 11 Tập 1: Tính tổng S=2+27+249+…+27n−1+…

Lời giải:

S=2+27+249+…+27n−1+…

Đây là tổng của cấp số nhân lùi vô hạn với u1 = 2 và q = 17.

Do đó, S=u11−q=21−17=73.

Vận dụng 2 trang 108 Toán 11 Tập 1: (Giải thích nghịch lí Zeno)

Để đơn giản, ta giả sử Achilles chạy với vận tốc 100 km/h, vận tốc của rùa là 1 km/h và khoảng cách ban đầu là a = 100 (km).

a) Tính thời gian t1, t2, …, tn, … tương ứng để Achilles đi từ A1 đến A2, từ A2 đến A3, … từ An đến An + 1, …

b) Tính tổng thời gian cần thiết để Achilles chạy hết các quãng đường A1A2, A2A3, …, A­nAn + 1, …, tức là thời gian cần thiết để Achilles đuổi kịp rùa.

c) Sai lầm trong lập luận của Zeno là ở đâu?

Lời giải:

Vận dụng 2 trang 108 Toán 11 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán 11

Ta có: Achilles chạy với vận tốc 100 km/h, vận tốc của rùa là 1 km/h.

a) Để chạy hết quãng đường từ A1 đến A2 với A1A2 = a = 100 (km), Achilles phải mất thời gian t1=100100=1(h). Với thời gian t1 này, rùa đã chạy được quãng đường A2A3 = 1 (km).

Để chạy hết quãng đường từ A2 đến A3 với A2A3 = 1 (km), Achilles phải mất thời gian t2=1100(h). Với thời gian t2 này, rùa đã chạy được quãng đường A3A4 = 1100 (km).

Tiếp tục như vậy, để chạy hết quãng đường từ An đến An + 1 với AnAn + 1 = 1100n−2 (km), Achilles phải mất thời gian tn=1100n−1(h). …

b) Tổng thời gian cần thiết để Achilles chạy hết các quãng đường A1A2, A2A3, …, A­nAn + 1, …, tức là thời gian cần thiết để Achilles đuổi kịp rùa là

T=1+1100+11002+…+1100n−1+1100n+… (h).

Đó là tổng của một cấp số nhân lùi vô hạn với u1 = 1, công bội , nên ta có

T=u11−q=11−1100=10099=1199 (h).

Như vậy, Achilles đuổi kịp rùa sau 1199 giờ.

c) Nghịch lý Zeno chỉ đúng với điều kiện là tổng thời gian Achilles chạy hết các quãng đường để đuổi kịp rùa phải là vô hạn, còn nếu nó hữu hạn thì đó chính là khoảng thời gian mà anh bắt kịp được rùa.

4. Tổng của cấp số nhân lùi vô hạn

HĐ5 trang 108 Toán 11 Tập 1: Nhận biết giới hạn vô cực

Một loại vi khuẩn được nuôi cấy với số lượng ban đầu là 50. Sau mỗi chu kì 4 giờ, số lượng của chúng sẽ tăng gấp đôi.

a) Dự đoán công thức tính số vi khuẩn un sau chu kì thứ n.

b) Sau bao lâu, số lượng vi khuẩn sẽ vượt con số 10 000?

Lời giải:

a) Ta có số lượng ban đầu của vi khuẩn là u0 = 50.

Sau chu kì thứ nhất, số lượng vi khuẩn là u1 = 2u0 = 2 . 50.

Sau chu kì thứ hai, số lượng vi khuẩn là u2 = 2u1 = 2 . 2 . 50 = 22 . 50.

Cứ tiếp tục như vậy, ta dự đoán được sau chu kì thứ n, số lượng vi khuẩn là un = 2n . 50.

b) Giả sử sau chu kì thứ k, số lượng vi khuẩn sẽ vượt con số 10 000.

Khi đó ta có uk = 2k . 50 > 10 000 ⇔ 2k > 200.

Luyện tập 5 trang 109 Toán 11 Tập 1: Tính limn→+∞n−n.

Lời giải:

Ta có: n−n=n1−1n. Hơn nữa limn→+∞n=+∞ và limn→+∞1−1n=1.

Do đó, limn→+∞n−n=+∞.

Bài tập

Bài 5.1 trang 109 Toán 11 Tập 1: Tìm các giới hạn sau:

a) limn→+∞n2+n+12n2+1;

b) limn→+∞n2+2n−n.

Lời giải:

a) limn→+∞n2+n+12n2+1=limn→+∞n21+1n+1n2n22+1n2=limn→+∞1+1n+1n22+1n2=12.

b) limn→+∞n2+2n−n=limn→+∞n2+2n−n2n2+2n+n

=limn→+∞2nn21+2n+n=limn→+∞2nn1+2n+n

=limn→+∞2nn1+2n+1=limn→+∞21+2n+1=21+1=1.

Bài 5.2 trang 109 Toán 11 Tập 1: Cho hai dãy số không âm (un) và (vn) với limn→+∞un=2 và limn→+∞vn=3. Tìm các giới hạn sau:

a) limn→+∞un2vn−un;

b) limn→+∞un+2vn.

Lời giải:

a) Ta có: limn→+∞un=2, do đó, limn→+∞un2=limn→+∞un.un=2.2=4.

Và limn→+∞vn=3 nên limn→+∞vn−un=3−2=1.

Vậy limn→+∞un2vn−un=41=4.

b) Ta có: limn→+∞2=2 và limn→+∞vn=3, do đó, limn→+∞2vn=limn→+∞2.vn=2.3=6.

Và limn→+∞un=2 nên limn→+∞un+2vn=2+6=8.

Vì un ≥ 0, vn ≥ 0 với mọi n nên un + 2vn ≥ 0 với mọi n và limn→+∞un+2vn=8>0.

Do đó, limn→+∞un+2vn=8=22.

Bài 5.3 trang 109 Toán 11 Tập 1: Tìm giới hạn của các dãy số cho bởi:

a) un=n2+12n−1;

b) vn=2n2+1−n.

Lời giải:

a) un=n2+12n−1

Chia cả tử và mẫu của un cho n2, ta được un=n2+12n−1=1+1n22n−1n2.

Vì limn→+∞1+1n2=1>0, limn→+∞2n−1n2=0 và 2n−1n2>0 với mọi n nên

limn→+∞un=limn→+∞n2+12n−1=+∞.

b) vn=2n2+1−n

Ta có: limn→+∞vn=limn→+∞2n2+1−n=limn→+∞n22+1n2−n

Bài 5.3 trang 109 Toán 11 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán 11

Vì limn→+∞2+1n2−1=2−1>0 và limn→+∞n=+∞.

Nên Bài 5.3 trang 109 Toán 11 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán 11

Vậy limn→+∞vn=limn→+∞2n2+1−n=+∞.

Bài 5.4 trang 109 Toán 11 Tập 1: Viết các số thập phân vô hạn tuần hoàn sau đây dưới dạng phân số:

a) 1,(12) = 1,121212…;

b) 3,(102) = 3,102102102…

Lời giải:

a) Ta có: 1,(12) = 1,121212… = 1 + 0,12 + 0,0012 + 0,000012 + …

= 1 + 12 . 10-2 + 12 . 10-4 + 12 . 10-6 + …

= 1 + 12 . (10-2 + 10-4 + 10-6 + …)

Do 10-2 + 10-4 + 10-6 + … là tổng của cấp số nhân lùi vô hạn với u1 = 10-2 và q = 10-2 nên

10-2 + 10-4 + 10-6 + … = 10−21−10−2=199.

Vậy 1,(12) = 1+12.199=3333+433=3733.

b) Ta có: 3,(102) = 3,102102102… = 3 + 0,102 + 0,000102 + 0,000000102 + …

= 3 + 102 . 10-3 + 102 . 10-6 + 102 . 10-9 + …

= 3 + 102 . (10-3 + 10-6 + 10-9 + …)

Do 10-3 + 10-6 + 10-9 + … là tổng của cấp số nhân lùi vô hạn với u1 = 10-3 và q = 10-3 nên

10-3 + 10-6 + 10-9 + … = 10−31−10−3=1999.

Vậy 3,(102) = 3 + 102.1999=3+34333=1033333.

Bài 5.5 trang 109 Toán 11 Tập 1: Một bệnh nhân hằng ngày phải uống một viên thuốc 150 mg. Sau ngày đầu, trước mỗi lần uống, hàm lượng thuốc cũ trong cơ thể vẫn còn 5%. Tính lượng thuốc có trong cơ thể sau khi uống viên thuốc của ngày thứ 5. Ước tính lượng thuốc trong cơ thể bệnh nhân nếu bệnh nhân sử dụng thuốc trong một thời gian dài.

Lời giải:

Lượng thuốc trong cơ thể bệnh nhân sau khi uống viên thuốc của ngày đầu tiên là 150 mg.

Sau ngày đầu, trước mỗi lần uống, hàm lượng thuốc cũ trong cơ thể vẫn còn 5%.

Do đó, lượng thuốc trong cơ thể bệnh nhân sau khi uống viên thuốc của ngày thứ hai là

150 + 150 . 5% = 150(1 + 0,05).

Lượng thuốc trong cơ thể bệnh nhân sau khi uống viên thuốc của ngày thứ ba là

150 + 150(1 + 0,05) . 5% = 150 + 150(0,05 + 0,052) = 150(1 + 0,05 + 0,052)

Lượng thuốc trong cơ thể bệnh nhân sau khi uống viên thuốc của ngày thứ tư là

150 + 150(1 + 0,05 + 0,052) . 5% = 150(1 + 0,05 + 0,052 + 0,053)

Lượng thuốc trong cơ thể bệnh nhân sau khi uống viên thuốc của ngày thứ năm là

150 + 150(1 + 0,05 + 0,052 + 0,053) . 5% = 150(1 + 0,05 + 0,052 + 0,053 + 0,054)

= 157,8946875 (mg).

Cứ tiếp tục như vậy, ta ước tính lượng thuốc trong cơ thể bệnh nhân nếu bệnh nhân sử dụng thuốc trong một thời gian dài là

S = 150(1 + 0,05 + 0,052 + 0,053 + 0,054 + …)

Lại có 1 + 0,05 + 0,052 + 0,053 + 0,054 + … là tổng của cấp số nhân lùi vô hạn với số hạng đầu u1 = 1 và công bội q = 0,05.

Do đó, 1 + 0,05 + 0,052 + 0,053 + 0,054 + … = u11−q=11−0,05=2019.

Suy ra S = 150⋅2019=400361.

Bài 5.6 trang 109 Toán 11 Tập 1: Cho tam giác vuông ABC vuông tại A, có AB = h và góc B bằng α (H.5.3). Từ A kẻ AA1 ⊥ BC, từ A1 kẻ A1A2 ⊥ AC, sau đó lại kẻ A2A3 ⊥ BC. Tiếp tục quá trình trên, ta được đường gấp khúc vô hạn AA1A2A3… Tính độ dài đường gấp khúc này theo h và α.

Bài 5.6 trang 109 Toán 11 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán 11

Lời giải:

Tam giác AA1B vuông tại A1 có AB = h và .

Do đó, AA1 = AB sinB = h sin α.

Ta có: B^+BAA1^=90° và A1AA2^+BAA1^=90°, suy ra A1AA2^=B^=α.

Tam giác AA1A2 vuông tại A2 nên A1A2 = AA1 sinA1AA2^ = h sin α . sin α = h sin2 α.

Vì AB ⊥ AC và A1A2 ⊥ AC nên AB // A1A2, suy ra A2A1A3^=B^=α (2 góc đồng vị).

Tam giác A1A2A3 vuông tại A3 nên A2A3 = A­1A2 . sinA2A1A3^ = h sin2 α . sin α = h sin3 α.

Vì AA1 ⊥ BC và A2A3 ⊥ BC nên AA1 // A2A3, suy ra A3A2A4^=A1AA2^=α.

Tam giác A2A3A4 vuông tại A4 nên A3A4 = A2A3 . sinA3A2A4^ = h sin3 α . sin α = h sin4 α.

Cứ tiếp tục như vậy, ta xác định được An – 1An = h sinn α.

Ta có: AA1A2A3… = AA1 + A1A2 + A2A3 + … + An – 1An + …

= h sin α + h sin2 α + h sin3 α + … + h sinn α + …

Vì góc B là góc nhọn nên sin B = sin α < 1, do đó |sin α| < 1.

Khi đó, độ dài của đường gấp khúc vô hạn AA1A2A3… là tổng của cấp số nhân lùi vô hạn với số hạng đầu u1 = h sin α và công bội q = sin α.

Do đó, AA1A2A3… = u11−q=hsinα1−sinα.

Video bài giảng Toán 11 Bài 15: Giới hạn của dãy số – Kết nối tri thức

Xem thêm các bài giải SGK Toán lớp 11 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Bài tập cuối chương 4

Bài 15: Giới hạn của dãy số

Bài 16: Giới hạn của hàm số

Bài 17: Hàm số liên tục

Bài tập cuối Chương 5

Tags : Tags Toán 11
Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Lý thuyết Giới hạn của dãy số (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 11

Next post

TOP 10 mẫu Tóm tắt Con đường mùa đông 2023 hay, ngắn gọn | Kết nối tri thức Ngữ Văn 11

Bài liên quan:

Bài giảng điện tử Giá trị lượng giác của góc lượng giác | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 11

Bài giảng điện tử Toán 11 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023 | Giáo án PPT Toán 11

20 Bài tập Góc lượng giác. Giá trị lượng giác của góc lượng giác (sách mới) có đáp án – Toán 11

Giải sgk tất cả các môn lớp 11 Kết nối tri thức | Giải sgk các môn lớp 11 chương trình mới

Giải SBT Toán 11 Kết nối tri thức | Sách bài tập Toán 11 Kết nối tri thức (hay, chi tiết)

Giải sgk Toán 11 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Toán 11 (hay, chi tiết)

Lý thuyết Giá trị lượng giác của góc lượng giác (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 11

Tổng hợp Lý thuyết Toán lớp 11 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Toán lớp 11 Kết nối tri thức hay, chi tiết

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. Bài giảng điện tử Giá trị lượng giác của góc lượng giác | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 11
  2. Bài giảng điện tử Toán 11 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023 | Giáo án PPT Toán 11
  3. 20 Bài tập Góc lượng giác. Giá trị lượng giác của góc lượng giác (sách mới) có đáp án – Toán 11
  4. Giải sgk tất cả các môn lớp 11 Kết nối tri thức | Giải sgk các môn lớp 11 chương trình mới
  5. Giải SBT Toán 11 Kết nối tri thức | Sách bài tập Toán 11 Kết nối tri thức (hay, chi tiết)
  6. Giải sgk Toán 11 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Toán 11 (hay, chi tiết)
  7. Lý thuyết Giá trị lượng giác của góc lượng giác (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 11
  8. Tổng hợp Lý thuyết Toán lớp 11 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Toán lớp 11 Kết nối tri thức hay, chi tiết
  9. Giáo án Toán 11 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Giá trị lượng giác của góc lượng giác
  10. Giáo án Toán 11 Kết nối tri thức năm 2023 (mới nhất)
  11. Giải SGK Toán 11 Bài 1 (Kết nối tri thức): Giá trị lượng giác của góc lượng giác
  12. Giải sgk Toán 11 Kết nối tri thức | Giải bài tập Toán 11 Kết nối tri thức Tập 1, Tập 2 (hay, chi tiết)
  13. Bài giảng điện tử Công thức lượng giác | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 11
  14. 20 Bài tập Công thức lượng giác (sách mới) có đáp án – Toán 11
  15. Lý thuyết Công thức lượng giác (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 11
  16. Giáo án Toán 11 Bài 2 (Kết nối tri thức 2023): Công thức lượng giác
  17. Giải SGK Toán 11 Bài 2 (Kết nối tri thức): Công thức lượng giác
  18. Bài giảng điện tử Hàm số lượng giác | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 11
  19. 20 Bài tập Hàm số lượng giác và đồ thị (sách mới) có đáp án – Toán 11
  20. Lý thuyết Hàm số lượng giác (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 11
  21. Giáo án Toán 11 Bài 3 (Kết nối tri thức 2023): Hàm số lượng giác
  22. Giải SGK Toán 11 Bài 3 (Kết nối tri thức): Hàm số lượng giác
  23. Bài giảng điện tử Phương trình lượng giác cơ bản | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 11
  24. 20 Bài tập Phương trình lượng giác cơ bản (sách mới) có đáp án – Toán 11
  25. Lý thuyết Phương trình lượng giác cơ bản (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 11
  26. Giáo án Toán 11 Bài 4 (Kết nối tri thức 2023): Phương trình lượng giác cơ bản
  27. Giải SGK Toán 11 Bài 4 (Kết nối tri thức): Phương trình lượng giác cơ bản
  28. Bài giảng điện tử Bài tập cuối chương 1 trang 40 | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 11
  29. Sách bài tập Toán 11 (Kết nối tri thức): Bài tập cuối chương 1 trang 25
  30. Lý thuyết Toán 11 Chương 1 (Kết nối tri thức 2023): Hàm số lượng giác và phương trình lượng giác hay, chi tiết
  31. Giáo án Toán 11 (Kết nối tri thức 2023) Bài tập cuối chương 1
  32. Giải SGK Toán 11 (Kết nối tri thức) Bài tập cuối chương 1 trang 40
  33. Bài giảng điện tử Dãy số | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 11
  34. 20 Bài tập Dãy số (sách mới) có đáp án – Toán 11
  35. Giáo án Toán 11 Bài 5 (Kết nối tri thức 2023): Dãy số
  36. Lý thuyết Dãy số (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 11
  37. Giải SGK Toán 11 Bài 5 (Kết nối tri thức): Dãy số
  38. Bài giảng điện tử Cấp số cộng | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 11
  39. 20 Bài tập Cấp số cộng (sách mới) có đáp án – Toán 11
  40. Giáo án Toán 11 Bài 6 (Kết nối tri thức 2023): Cấp số cộng
  41. Lý thuyết Cấp số cộng (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 11
  42. Giải SGK Toán 11 Bài 6 (Kết nối tri thức): Cấp số cộng
  43. Bài giảng điện tử Cấp số nhân | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 11
  44. 20 Bài tập Cấp số nhân (sách mới) có đáp án – Toán 11
  45. Giáo án Toán 11 Bài 7 (Kết nối tri thức 2023): Cấp số nhân
  46. Lý thuyết Cấp số nhân (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 11
  47. Giải SGK Toán 11 Bài 7 (Kết nối tri thức): Cấp số nhân
  48. Bài giảng điện tử Bài tập cuối chương 2 trang 56 | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 11
  49. Sách bài tập Toán 11 (Kết nối tri thức): Bài tập cuối chương 2 trang 40
  50. Giáo án Toán 11 (Kết nối tri thức 2023) Bài tập cuối chương 2
  51. Lý thuyết Toán 11 Chương 2 (Kết nối tri thức 2023): Dãy số. Cấp số cộng và cấp số nhân hay, chi tiết
  52. Giải SGK Toán 11 (Kết nối tri thức) Bài tập cuối chương 2 trang 56

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán