Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Toán lớp 11

Chuyên đề Phép tịnh tiến 2023 hay, chọn lọc

By admin 10/10/2023 0

Chuyên đề Phép tịnh tiến

Phần 1: Dạng bài Tính chất của phép tịnh tiến hay, chi tiết

A. Phương pháp giải

[1]. Định nghĩa

Trong mặt phẳng cho vectơ Dạng bài Tính chất của phép tịnh tiến hay, chi tiết.

+) Phép biến hình biến mỗi điểm M thành điểm M’sao cho Dạng bài Tính chất của phép tịnh tiến hay, chi tiết được gọi là phép tịnh tiến theo vectơ Dạng bài Tính chất của phép tịnh tiến hay, chi tiết.

+) Phép tịnh tiến theo vectơ Dạng bài Tính chất của phép tịnh tiến hay, chi tiết được kí hiệu là Dạng bài Tính chất của phép tịnh tiến hay, chi tiết được gọi là vectơ tịnh tiến.

+) Như vậy: Dạng bài Tính chất của phép tịnh tiến hay, chi tiết

(M’ được gọi là ảnh của điểm M)

Dạng bài Tính chất của phép tịnh tiến hay, chi tiết

Lưu ý: Phép tịnh tiến theo vectơ – không chính là phép đồng nhất.

[2]. Tính chất

* Tính chất 1: Dạng bài Tính chất của phép tịnh tiến hay, chi tiết

Dạng bài Tính chất của phép tịnh tiến hay, chi tiết

Nhận xét: M’N’ = MN.

* Tính chất 2: Phép tịnh tiến biến đường thẳng thành đường thẳng song song hoặc trùng với nó, biến đoạn thẳng thành đoạn thẳng bằng nó, biến tam giác thành tam giác bằng nó, biến đường tròn thành đường tròn cùng bán kính.

 

Dạng bài Tính chất của phép tịnh tiến hay, chi tiết

B. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Cho tam giác ABC, dựng ảnh của tam giác ABC qua phép tịnh tiến theo vec tơ Dạng bài Tính chất của phép tịnh tiến hay, chi tiết

Hướng dẫn giải:

Dạng bài Tính chất của phép tịnh tiến hay, chi tiết

Ta có Dạng bài Tính chất của phép tịnh tiến hay, chi tiết

Để tìm ảnh của điểm A ta dựng hình bình hành ABCD.

Do Dạng bài Tính chất của phép tịnh tiến hay, chi tiết, gọi E là điểm đối xứng với B qua C, khi đó Dạng bài Tính chất của phép tịnh tiến hay, chi tiết

Suy ra Dạng bài Tính chất của phép tịnh tiến hay, chi tiết. Vậy ảnh của tam giác ABC là tam giác DCE.

Ví dụ 2: Cho tam giác ABC có G là trọng tâm. Xác định ảnh của tam giác ABC qua phép tịnh tiến theo vectơ Dạng bài Tính chất của phép tịnh tiến hay, chi tiết. Xác định điểm D sao cho phép tịnh tiến theo vectơ Dạng bài Tính chất của phép tịnh tiến hay, chi tiết biến D thành A.

Hướng dẫn giải:

Dạng bài Tính chất của phép tịnh tiến hay, chi tiết

Dạng bài Tính chất của phép tịnh tiến hay, chi tiết

Ví dụ 3: Cho hình vuông ABCD tâm I. Gọi M,N lần lượt là trung điểm AD, DC. Tìm một Phép tịnh tiến biến tam giác AMI thành tam giá INC.

Hướng dẫn giải:

Dạng bài Tính chất của phép tịnh tiến hay, chi tiết

Dạng bài Tính chất của phép tịnh tiến hay, chi tiết

Vậy phép tịnh tiến theo Dạng bài Tính chất của phép tịnh tiến hay, chi tiết tịnh tiến biến tam giác AMI thành tam giác INC

Ví dụ 4: Cho lục giác đều ABCDEF tâm O. Tìm ảnh của ∆AOF qua phép tịnh tiến theo vectơ Dạng bài Tính chất của phép tịnh tiến hay, chi tiết.

Hướng dẫn giải:

Dạng bài Tính chất của phép tịnh tiến hay, chi tiết

Dạng bài Tính chất của phép tịnh tiến hay, chi tiết

Phần 2: Cách tìm ảnh của 1 điểm qua phép tịnh tiến cực hay

A. Phương pháp giải

Biểu thức toạ độ:

Cách tìm ảnh của 1 điểm qua phép tịnh tiến cực hay

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho vectơ Tính chất của phép tịnh tiến cực hay = (a;b). Với mỗi điểm M(x;y) ta có M'(x’;y’) là ảnh của M qua phép tịnh tiến theo Tính chất của phép tịnh tiến cực hay. Khi đó:

Cách tìm ảnh của 1 điểm qua phép tịnh tiến cực hay

B. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho Tính chất của phép tịnh tiến cực hay = (-2;3). Hãy tìm ảnh của các điểm A(1;-1), B(4;3) qua phép tịnh tiến theo vectơ Tính chất của phép tịnh tiến cực hay.

Hướng dẫn giải:

Áp dụng biểu thức tọa độ của phép tịnh tiến Cách tìm ảnh của 1 điểm qua phép tịnh tiến cực hay

Gọi Cách tìm ảnh của 1 điểm qua phép tịnh tiến cực hay

Tương tự ta có ảnh của B là điểm B'(2;6).

Ví dụ 2: Cho điểm A(1;4). Tìm tọa độ của điểm B sao cho Cách tìm ảnh của 1 điểm qua phép tịnh tiến cực hay (tức là A là ảnh của B), biết:

Cách tìm ảnh của 1 điểm qua phép tịnh tiến cực hay

Hướng dẫn giải:

Cách tìm ảnh của 1 điểm qua phép tịnh tiến cực hay

Ví dụ 3: Tìm tọa độ của vectơ Tính chất của phép tịnh tiến cực hay sao cho Cách tìm ảnh của 1 điểm qua phép tịnh tiến cực hay, biết:

a) M(-1; 0), M'(3; 8)

b) M(-5; 2), M'(4; -3)

c) M(-1; 2), M'(4; 5)

Hướng dẫn giải:

Cách tìm ảnh của 1 điểm qua phép tịnh tiến cực hay

Ví dụ 4: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho Cách tìm ảnh của 1 điểm qua phép tịnh tiến cực hay. Hãy tìm ảnh của các điểm A(1;-1), B(4;3) qua phép tịnh tiến theo vectơ Tính chất của phép tịnh tiến cực hay.

Hướng dẫn giải:

Cách tìm ảnh của 1 điểm qua phép tịnh tiến cực hay

Phần 3: Cách tìm ảnh của 1 đường thẳng qua phép tịnh tiến cực hay

A. Phương pháp giải

Cách tìm ảnh của 1 đường thẳng qua phép tịnh tiến cực hay

+) Sử dụng tính chất: d’ là ảnh của d qua phép Cách tìm ảnh của 1 điểm qua phép tịnh tiến cực haythì d’ song song hoặc trùng với d

Nếu: d: Ax + By + C = 0; d’//d ⇒ d’: Ax + By + C’ = 0 (C’ ≠ C)

+) Sử dụng biểu thức tọa độ

+) Chú ý: Cách tìm ảnh của 1 đường thẳng qua phép tịnh tiến cực hay

B. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho Tính chất của phép tịnh tiến cực hay = (1;-3) và đường thẳng d có phương trình 2x – 3y + 5 = 0. Viết phương trình đường thẳng d’ là ảnh của d qua phép tịnh tiến Cách tìm ảnh của 1 điểm qua phép tịnh tiến cực hay .

Hướng dẫn giải:

Cách 1. Sử dụng biểu thức tọa độ của phép tịnh tiến.

Lấy điểm M(x;y) tùy ý thuộc d, ta có 2x – 3y + 5 = 0 (*)

Cách tìm ảnh của 1 đường thẳng qua phép tịnh tiến cực hay

Cách 2. Sử dụng tính chất của phép tịnh tiến

Do d’ = Cách tìm ảnh của 1 điểm qua phép tịnh tiến cực hay(d) nên d’ song song hoặc trùng với d, vì vậy phương trình đường thẳng d’ có dạng 2x – 3y + c = 0.(**)

Lấy điểm M(-1;1) ∈ d. Khi đó M’ = Cách tìm ảnh của 1 điểm qua phép tịnh tiến cực hay(M) = (-1 + 1;1 – 3) = (0;-2).

Do M’ ∈ d’ ⇒ 2.0 – 3.(-2) + c = 0 ⇔ c = -6

Vậy ảnh của d là đường thẳng d’: 2x – 3y – 6 = 0.

Cách 3. Để viết phương trình d’ ta lấy hai điểm phân biệt M,N thuộc d, tìm tọa độ các ảnh M’, N’ tương ứng của chúng qua Cách tìm ảnh của 1 điểm qua phép tịnh tiến cực hay. Khi đó d’ đi qua hai điểm M’ và N’.

Cụ thể: Lấy M(-1;1), N(2;3) thuộc d, khi đó tọa độ các ảnh tương ứng là M'(0;-2), N'(3;0). Do d’ đi qua hai điểm M’, N’ nên có phương trình Cách tìm ảnh của 1 đường thẳng qua phép tịnh tiến cực hay

Ví dụ 2: Tìm PT đt d qua phép tịnh tiến theo Tính chất của phép tịnh tiến cực hay : d biến thành d’, biết: d’: 2x + 3y – 1 = 0 với Tính chất của phép tịnh tiến cực hay = (-2;-1)

Hướng dẫn giải:

* Cách 1: Gọi Cách tìm ảnh của 1 điểm qua phép tịnh tiến cực hay (d) = d’. Khi đó d // d’ nên PT đt d có dạng: 2x + 3y + C = 0

Chọn A’(2;-1) ∈ d’. Khi đó: Cách tìm ảnh của 1 điểm qua phép tịnh tiến cực hay (A) = A’ ⇒ A(4; 0) ∈ d nên 8 + 0 + C = 0 ⇔ C = -8

Vậy: d: 2x + 3y – 8 = 0

* Cách 2: Chọn A’(2; -1) ∈ d’, Cách tìm ảnh của 1 điểm qua phép tịnh tiến cực hay (A) = A’ ⇒ A(4; 0) ∈ d và chọn B’(-1;1) ∈ d’, Cách tìm ảnh của 1 điểm qua phép tịnh tiến cực hay (B) = B’ ⇒ B(1;2) ∈ d

Đt d đi qua 2 điểm A, B nên PT đt d là:

Cách tìm ảnh của 1 đường thẳng qua phép tịnh tiến cực hay

⇔ 2x – 8 = -3y

⇔ 2x + 3y – 8 = 0

* Cách 3: Gọi M’(x’;y’) ∈ d’, Cách tìm ảnh của 1 điểm qua phép tịnh tiến cực hay(M) = M’Cách tìm ảnh của 1 đường thẳng qua phép tịnh tiến cực hay

Ta có: M’ ∈ d’

⇔ 2x’ + 3y’ – 1 = 0

⇔ 2x – 4 + 3y – 3 – 1 = 0

⇔ 2x + 3y – 8 = 0

⇔ M ∈ d: 2x + 3y – 8 = 0

Ví dụ 3: Tìm tọa độ vectơ Tính chất của phép tịnh tiến cực hay sao cho Cách tìm ảnh của 1 điểm qua phép tịnh tiến cực hay (d) = d’ với d: 3x – y + 1 = 0 và d’: 3x – y – 7 = 0

Hướng dẫn giải:

d’ là ảnh của d qua phép Cách tìm ảnh của 1 điểm qua phép tịnh tiến cực hay thì d’ song song hoặc trùng với d

Nhận thấy d//d’ nên với mỗi điểm A ∈ d; B ∈ d’ ta có:

Cách tìm ảnh của 1 đường thẳng qua phép tịnh tiến cực hay

Ví dụ 4: Phép tịnh tiến theo vectơ Tính chất của phép tịnh tiến cực hay = (3;m). Tìm m để đt d: 4x + 6y – 1 = 0 biến thành chính nó qua phép tịnh tiến theo vectơ Tính chất của phép tịnh tiến cực hay

Hướng dẫn giải:

Cách tìm ảnh của 1 đường thẳng qua phép tịnh tiến cực hay

Phần 4: Cách tìm ảnh của 1 đường tròn qua phép tịnh tiến cực hay

A. Phương pháp giải

Cách tìm ảnh của 1 đường tròn qua phép tịnh tiến cực hay

– Nhắc lại Phương trình đường tròn: Trong mặt phẳng Oxy, phương trình đường tròn có dạng:

+ Dạng 1: Đương tròn (C) tâm I (a;b), bán kính R, (C): (x – a)2 + (y – b)2 = R2

+ Dạng 2: (C): x2 + y2 – 2ax – 2by + c = 0 (điều kiện: a2 + b2 – c > 0) khi đó đường tròn tâm I (a;b) và bán kính Cách tìm ảnh của 1 đường tròn qua phép tịnh tiến cực hay

– Sử dụng tính chất: Phép tịnh tiến biến đường tròn thành đường tròn có cùng bán kính.

→ Như vậy, để viết phương trình (C’) ta chỉ cần tìm ảnh tâm I của (C) qua phép tịnh tiến.

B. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho đường tròn có phương trình (C): (x + 3)2 + (y – 1)2 = 4 với Tính chất của phép tịnh tiến cực hay = (-3;1) Tìm ảnh của (C) qua phép tịnh tiến theo vectơ Tính chất của phép tịnh tiến cực hay = (-3;1)

Hướng dẫn giải:

* Cách 1: (C) có tâm I(-3; 1) và bán kính R = 2

Khi đó: Cách tìm ảnh của 1 điểm qua phép tịnh tiến cực hay (I) = I'(-6;2) và R’ = R = 2. Vậy: Cách tìm ảnh của 1 điểm qua phép tịnh tiến cực hay (C) = (C’): (x + 6)2 + (y – 2)2 = 4

* Cách 2: Gọi M(x;y) ∈ (C), Cách tìm ảnh của 1 đường tròn qua phép tịnh tiến cực hay

Ta có: M ∈ (C) ⇔ (x’ + 3 + 3)2 + (y’ – 1 – 1)2 = 4 ⇔ M’ ∈ (C’): (x + 6)2 + (y – 2)2 = 4

Ví dụ 2: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy ,Tìm ảnh của (C) qua phép tịnh tiến theo Tính chất của phép tịnh tiến cực hay, cho đường tròn (C) có phương trình . Tìm ảnh của (C): x2 + y2 + 2x – 4y – 4 = 0 qua phép tịnh tiến theo vectơ Tính chất của phép tịnh tiến cực hay = (2;-3)

Hướng dẫn giải:

Cách 1. Sử dụng biểu thức tọa độ.

Lấy điểm M(x;y) tùy ý thuộc đường tròn (C), ta có x2 + y2 + 2x – 4y – 4 = 0 (*)

Gọi Cách tìm ảnh của 1 đường tròn qua phép tịnh tiến cực hay

Thay vào phương trình (*) ta được (x’ – 2)2 + (y’ + 3)2 + 2(x’ – 2) – 4(y’ + 3) – 4 = 0

⇔ x’2 + y’2 -2x’ + 2y’ – 7 = 0.

Vậy ảnh của (C) là đường tròn(C’): x2 + y2 – 2x + 2y – 7 = 0.

Cách 2. Sử dụng tính chất của phép tịnh tiến

Dễ thấy (C) có tâm I(-1;2) và bán kính r = 3. Gọi (C’) = Cách tìm ảnh của 1 điểm qua phép tịnh tiến cực hay ((C)) và I'(x’;y’); r’ là tâm và bán kính của (C’).

Ta có Cách tìm ảnh của 1 đường tròn qua phép tịnh tiến cực hay và r’ = r = 3 nên phương trình của đường tròn (C’) là (x – 1)2 + (y + 1)2 = 9.

Ví dụ 3: Tìm tọa độ vectơ Tính chất của phép tịnh tiến cực hay sao cho Cách tìm ảnh của 1 điểm qua phép tịnh tiến cực hay (C) = (C’)

a) (C): (x – 2)2 + (y + 3)2 = 4 và (C’): (x + 5)2 + (y – 1)2 = 4

b) (C): x2 + y2 – 2x + 4y + 2 = 0 và (C’): x2 + y2 + 4x – 6y + 10 = 0

Hướng dẫn giải:

a) Từ (C), ta có: tâm I(2;-3) và từ (C’), ta có: tâm I’(-5; 1)

Khi đó: Cách tìm ảnh của 1 điểm qua phép tịnh tiến cực hay (C) = (C’) ⇒ Tính chất của phép tịnh tiến cực hay = (-7;4)

b) Từ (C), ta có: tâm I(1;-2) và từ (C’), ta có: tâm I’(-2; 3)

Khi đó: Cách tìm ảnh của 1 điểm qua phép tịnh tiến cực hay (C) = (C’) ⇒ Tính chất của phép tịnh tiến cực hay = (-3;5)

Chuyên đề : Phép biến hình trong mặt phẳng

Chủ đề 1: Phép tịnh tiến

I. Lý thuyết

1. Định nghĩa: Trong mặt phẳng cho vectơ \(\vec v\). Phép biến hình biến mỗi điểm M thành điểm \({M^\prime }\) sao cho: \(\overrightarrow {M{M^\prime }}  = \vec v\), được gọi là phép tịnh tiến theo vecto \(\vec v\).

Ký hiệu : \({T_{\vec v}}\quad {T_{\vec v}}(M) = {M_0} \Leftrightarrow \overrightarrow {M{M_0}}  = \vec v\)

2. Nhận xét: Phép tịnh tiến theo vecto không là phép đồng nhất

3. Biểu thức tọa độ

Cho  \[\overrightarrow v  = \left( {a{\rm{ }};{\rm{ }}b} \right)\] và phép tịnh tiến

 \({T_{\vec v}}:\quad M(x;y) \mapsto {M^\prime } = {T_{\vec v}}(M) = \left( {{x^\prime };{y^\prime }} \right)\)

thì \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{x^\prime } = x + a}\\{{y^\prime } = y + b}\end{array}} \right.\)

4. Tính chất:

Tính chất 1 :

Chuyên đề: Phép tịnh tiến (ảnh 1)

Nếu \({T_{\vec v}}(M) = {M^\prime },{T_{\vec v}}(N) = {N^\prime }\) thì \(\overrightarrow {MN}  = \overrightarrow {{M^\prime }{N^\prime }} \) và từ đó suy ra: \({M^\prime }{N^\prime } = MN\).

Tính chất 2: Phép tịnh tiến:

1. Bảo toàn tính thẳng hàng và thứ tự của các điểm tương ứng.

2. Biến tia thành tia, biến đoạn thẳng thành đoạn thẳng bằng nó.

3. Biến đường thẳng thành đường thẳng song song hoặc trùng với nó.

4. Biến tam giác thành tam giác bằng nó.( trực tâm \( \to \) trực tâm, trọng tâm \( \to \) trọng tâm)

5. Biến đường tròn thành đương tròn có cùng bán kính ( \(\{ \begin{array}{*{20}{l}}{I \to {I^\prime }}\\{R = {R^\prime }}\end{array})\).

Chuyên đề: Phép tịnh tiến (ảnh 2)

II. Bài tập tự luận minh họa

Bài tập 1: Cho điểm \(A(1;1),\Delta 😡 – 2y + 1 = 0,(C):{x^2} + {y^2} – 2x + 4y – 1 = 0\). Xác định tọa độ điểm \({A^\prime },{\Delta ^\prime },\left( {{C^\prime }} \right)\) lân lượt là ảnh của \(A,\Delta ,(C)\) qua phép tịnh tiến theo \(\vec v = (1;2)\).

Gợi ý:

* Ta có: \({T_{\vec v}}(A) = {A^\prime }(2;3)\).

* Kỹ năng xác định ảnh của đường thẳng qua phép tịnh tiến:

Phương pháp 1: Chọn 2 điểm bất kì trên \(\Delta \), xác định ảnh tương ứng. Đường thẳng \({\Delta ^\prime }\) cần tìm là đường thẳng qua hai ảnh.

Chọn \(A(1;1),B( – 1;0) \in \Delta \)

Ta có: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{T_{\vec v}}(A) = {A^\prime }(2;3) \in {\Delta ^\prime }}\\{{T_{\vec v}}(B) = {B^\prime }(0;2) \in {\Delta ^\prime }}\end{array} \Rightarrow {\Delta ^\prime } \equiv {A^\prime }{B^\prime }.} \right.\)

Đường thẳng \({\Delta ^\prime }\) đi qua điểm \({A^\prime }(2;3)\) và có 1 vectơ chỉ phương \(\overrightarrow {{A^\prime }{B^\prime }}  = ( – 2; – 1) \Rightarrow \vec n = ( – 1;2)\) là 1 vectơ pháp tuyến của \({\Delta ^\prime }\) nên \({\Delta ^\prime }: – 1(x – 2) + 2(y – 3) = 0 \Leftrightarrow  – x + 2y – 4 = 0\).

Lưu ý: Hoàn toàn các em có thể để phưong trình ở dạng tham số, nhưng các câu hỏi trắc nghiệm thì thường sủ dụng kết quả là phưong trình tồng quát!

Phương pháp 2: Theo tính chât của phép tịnh tiến: Biến đường thẳng thành đường thẳng song song hoặc trùng với nó.

Gọi \({\Delta ^\prime }\) là ảnh của đường thẳng \(\Delta \). Suy ra: \({\Delta ^\prime }:x – 2y + m = 0\).

Chọn \(A(1;1) \in \Delta  \Rightarrow {T_{\bar v}}(A) = {A^\prime }(2;3) \in {\Delta ^\prime }\).

Ta có: \(2 – 6 + m = 0 \Leftrightarrow m = 4\). Vậy \({\Delta ^\prime }:x – 2y + 4 = 0\).

Phương pháp 3: Sủ dụng quỹ tích: \(\quad \forall M \in \Delta  \Rightarrow {T_{\bar v}}(M) = {M^\prime } \in {\Delta ^\prime }\)

Gọi \(M(x;y) \in \Delta  \Rightarrow {T_{\bar v}}(M) = {M^\prime }\left( {{x^\prime };{y^\prime }} \right):\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{x^\prime } = x + 1}\\{{y^\prime } = y + 2}\end{array}} \right.\)

\(\)\( \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = {x^\prime } – 1}\\{y = {y^\prime } – 2}\end{array}} \right.\)

Lúc đó: \(M\left( {{x^\prime } – 1;{y^\prime } – 2} \right) \in \Delta \)

\( \Leftrightarrow \left( {{x^\prime } – 1} \right) – 2\left( {{y^\prime } – 2} \right) + 1 = 0 \Leftrightarrow {x^\prime } – 2{y^\prime } + 4 = 0\).

Vậy \({\Delta ^\prime }:x – 2y + 4 = 0\).

Nhân xét: Trong 3 phưong pháp trên,

+) Phương pháp 1 tỏ ra hiệu quả cho tất cả các phép biến hình (dù dài dòng).

+) Phương pháp 2 tốt vì sử dụng tính chất phép tịnh tiến.

+) Phương pháp 3 nhanh hơn, phù hợp với trắc nghiệm và việc xác định ảnh của các hình Elíp, parabol….

* Xác định ảnh của đường tròn:

Phương pháp 1: Theo tính chất của phép tịnh tiến: Biến đường tròn thành đường tròn có cùng bán kính.

Ta có \((C) \equiv (I;R):\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{I(1; – 2)}\\{R = \sqrt 6 }\end{array}} \right.\)

Ta có: \({T_{\vec v}}(I) = {I^\prime }(2;0)\) là tâm của đường tròn ảnh \(\left( {{C^\prime }} \right)\).

Vậy đường tròn \(\left( {{C^\prime }} \right)\) có tâm \({I^\prime }(2;0)\) và bán kính \({R^\prime } = R = \sqrt 6 :{(x – 2)^2} + {y^2} = 6\).

Phương pháp 2: Sủ dụng quĩ tích.

Gọi \(M(x;y) \in (C) \Rightarrow {T_{\bar v}}(M) = {M^\prime }\left( {{x^\prime };{y^\prime }} \right):\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{x^\prime } = x + 1}\\{{y^\prime } = y + 2}\end{array}} \right.\)

\( \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = {x^\prime } – 1}\\{y = {y^\prime } – 2}\end{array}} \right.\)

Lúc đó: \(M\left( {{x^\prime } – 1;{y^\prime } – 2} \right) \in (C)\)

\( \Leftrightarrow {\left( {{x^\prime } – 1} \right)^2} + {\left( {{y^\prime } – 2} \right)^2} – 2\left( {{x^\prime } – 1} \right) + 4\left( {{y^\prime } – 2} \right) – 1 = 0\)

\( \Leftrightarrow {\left( {{x^\prime }} \right)^2} + {\left( {{y^\prime }} \right)^2} – 4{x^\prime } – 2 = 0\).

 Vậy \(\left( {{C^\prime }} \right):{x^2} + {y^2} – 4x – 2 = 0\).

Bài tập 2: Cho hai đường thẳng \(d:3x – y – 3 = 0,\Delta 😡 + y = 0\). Phép tịnh tiến theo \(\vec v\) biến d thành \({d^\prime }:3x – y + 1 = 0,\Delta \) thành \({\Delta ^\prime }:x + y – 6 = 0\). Tìm tọa độ của \(\vec v\).

Gợi ý: Gọi \(\vec v = (a;b)\).

Chọn \(A(1;0) \in d \Rightarrow {T_{\vec v}}(A) = {A^\prime }(1 + a;b) \in {d^\prime }\).

\( \Leftrightarrow 3(1 + a) – 3b + 1 = 0 \Leftrightarrow 3a – 3b =  – 4{\rm{ (1) }}\)

Chọn B \((1; – 1) \in \Delta  \Rightarrow {T_{\vec v}}(B) = {A^\prime }(1 + a; – 1 + b) \in {\Delta ^\prime }\)

\( \Leftrightarrow (1 + a) + ( – 1 + b) – 6 = 0 \Leftrightarrow a + b = 6(2)\)

Từ (1) và (2) giải được: \(a = \frac{7}{3},b = 3\). Vậy \(\vec v = \left( {\frac{7}{3};3} \right)\).

Bài tập 1. Cho đường thẳng \(\Delta :6x + 2y – 1 = 0\). Tìm các vectơ \(\vec v \ne \vec 0\) sao cho: \({T_{\vec v}}(\Delta ) = \Delta \).

Gợi ý: \(\vec v = k( – 1;3);(k \ne 0)\).

Nhân xét: Có 2 trường hợp qua phép tịnh tiến, đường thẳng \(\Delta \) có ảnh là chính nó.

Truờng hơp 1: \({T_{\vec v}}\) với \(\vec v = \vec 0\).

Trường hơp 2: \({T_{\vec v}}\) với \(\vec v\) là 1 vectơ chỉ phương của \(\Delta \).

Bài tâp 2: Cho 2 điểm \(A( – 5;2),C( – 1;0)\). Biết: \(B = {T_{iu}}(A),C = {T_{\hat v}}(B)\). Tìm \(\vec u,\vec v\) đề có thế thực hiện phép tịnh tiến biến A thành C ?

Gợi ý:

Cách 1: Gọi \(\vec u = \left( {{u_1};{u_2}} \right),\vec v = \left( {{v_1};{v_2}} \right)\) thỏa yêu câu bài toán.

Ta có: \({T_{\vec u}}(A) = B \Leftrightarrow B\left( { – 5 + {u_1};2 + {u_2}} \right)\).

Và \({T_{\vec v}}(B) = C \Leftrightarrow C\left( { – 5 + {u_1} + {v_1};2 + {u_2} + {v_2}} \right) = ( – 1;0)\).

Vậy ta có: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{ – 5 + {u_1} + {v_1} =  – 1}\\{2 + {u_2} + {v_2} = 0}\end{array} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{u_1} + {v_1} = 4}\\{{u_2} + {v_2} =  – 2}\end{array}} \right.} \right.\)

\( \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{v_1} = 4 – {u_1}}\\{{v_2} =  – 2 – {u_2}}\end{array}} \right.\)

Kết luận 2 vectơ cân tìm có dạng:

 \(\vec u = \left( {{u_1};{u_2}} \right),\vec v = \left( {4 – {u_1}; – 2 – {u_2}} \right)\quad \left( {{u_1};{u_2} \in \mathbb{R}} \right)\)

Cách 2: Ta có: \[\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{T_{\vec u}}(A) = B}\\{{T_{\vec v}}(B) = C}\end{array} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{\overrightarrow {AB}  = \vec u}\\{\overrightarrow {BC}  = \vec v}\end{array}} \right.} \right.\]

\[\begin{array}{l} \Leftrightarrow \overrightarrow {AB}  + \overrightarrow {BC}  = \vec u + \vec v\\ \Leftrightarrow \vec u + \vec v = \overrightarrow {AC}  = (4; – 2)\left( {^*} \right)\end{array}\]

Gọi \(\vec u = \left( {{u_1};{u_2}} \right)\). Từ đẳng thức (*) suy ra được: \(\vec v = \left( {4 – {u_1}; – 2 – {u_2}} \right)\) (y.c.b.t)

Nhân xét: Cách 2 tỏ ra tốt hơn, có tính tư duy cao hơn.

Dạng toán: Sử dụng phép biến hình để tìm quỹ tích

Để giải tốt bài toán quỹ tích, ta cần nắm rõ một số nhận xét sau:

* Xác định các yếu tố cố định (không thay đổi), và điểm di động ban đầu.

* Biểu diễn điểm (cần tìm quỹ tích) theo điểm đi động ban đầu thông qua các yếu tố cố định. Cụ thể: Chẳng hạn, đối với phép tịnh tiến, biểu diễn: \(\overrightarrow {M{M^\prime }}  = \vec v\). Suy ra: Tôn tại \({T_{\vec v}}(M) = {M^\prime }\), do \(M \in (H)\) nên \({M^\prime } \in \left( {{H^\prime }} \right)\), với \(\left( {{H^\prime }} \right)\) là ảnh của hình \((H)\) qua \({T_{\vec v}}\). Vậy quý tích cân tìm của điểm \({M^\prime }\) là \(\left( {{H^\prime }} \right).\)

Bài tâp 3: Trên đường tròn (C) cho hai điểm A, B cố định và điểm M thay đổi. Tìm quỹ tích điểm \({M^\prime }\) sao cho \(\overrightarrow {M{M^\prime }}  + \overrightarrow {MA}  = \overrightarrow {MB} \).

Gợi ý:

Chuyên đề: Phép tịnh tiến (ảnh 3)

Ta có: \(\overrightarrow {M{M^\prime }}  + \overrightarrow {MA}  = \overrightarrow {MB}  \Leftrightarrow \overrightarrow {{M^\prime }}  = \overrightarrow {MB}  – \overrightarrow {MA}  \Leftrightarrow \overrightarrow {{M^\prime }}  = \overrightarrow {AB} \).

Suy ra: \({T_{\overline {AB} }}(M) = {M^\prime }\).

Do \(M \in (C) \Rightarrow {M^\prime } \in \left( {{C^\prime }} \right)\) với \(\left( {{C^\prime }} \right)\) là ảnh của (C) qua \({T_{\overline {AB} }}\).

Tương tụ:

1) \(\overrightarrow {A{M^\prime }}  = \frac{{\overrightarrow {MB}  – 3\overrightarrow {MA} }}{2}\).

2) \(\overrightarrow {{M^\prime }M}  – \overrightarrow {{M^\prime }A}  + 2\overrightarrow {{M^\prime }B}  = \vec 0\).

Bài tập 4: Cho hình bình hành ABCD, hai đỉnh A, B cố định, tâm I của hình bình hành thay đồi di động trên đường tròn (C). Tìm quỹ tích trung điểm M của cạnh BC.

Gợi ý:

Chuyên đề: Phép tịnh tiến (ảnh 4)

Dễ thấy: \(\overrightarrow {IM}  = \frac{1}{2}\overrightarrow {AB} \), suy ra: \({T_{\frac{1}{2}}}\overrightarrow {AB} (I) = M\)

Do \(I \in (C) \Rightarrow {I^\prime } \in \left( {{C^\prime }} \right)\) với \(\left( {{C^\prime }} \right)\) là ảnh của \((C)\) qua \({T_{\frac{1}{2}\overrightarrow {AB} }}\).

Bài tâp 4: Trong mặt phẳng cho 2 đường thăng d và \({d_1}\) cắt nhau, hai điểm A, B cố định không thuộc hai đường thẳng đó sao cho AB không song song và không trùng với d và \({d_1}\). Tìm \(M \in d\) và \({M^\prime } \in {d_1}\) sao cho \(ABM{M^\prime }\) là hình bình hành.

Gợi ý:

Chuyên đề: Phép tịnh tiến (ảnh 5)

* Phân tích: Do \(ABM{M^\prime }\) là hình bình hành nên: \(\overrightarrow {M{M^\prime }}  = \overrightarrow {BA} \).

Suy ra: \({T_{\overline {BA} }}(M) = {M^\prime }\).

Do \(M \in d\) nên \({M^\prime } \in {d_1}\) nên suy ra: \({M^\prime } \in {d^\prime } \cap {d_1}\).

* Cách dựng:

Bước 1: Dựng đường thẳng \({d_1}\) là ảnh của d qua \({T_{\overrightarrow {BA} }}\).

Bước 2: Xác định \({M^\prime } \in {d^\prime } \cap {d_1}\).

Bước 3: Dựng đường thẳng \(Mx//AB\) cắt d tại M.

* Số nghiệm bài toán: Điểm \(M \in d\) và \({M^\prime } \in {d_1}\) xác định là duy nhất, vì \({d^\prime } \cap {d_1}\) và \(Mx//AB\) cắt d lần lượt tại \({M^\prime },M\) duy nhất.

Bài toán cơ bản 1: Cho đường thẳng d và hai điểm A, B nằm khác phía với đường thẳng d. Xác định điểm M trên d sao cho MA + MB đạt giá trị nhỏ nhất.

Phương pháp:

Chuyên đề: Phép tịnh tiến (ảnh 6)

Dễ thấy \(MA + MB \ge AB\)

\( \Rightarrow (MA + MB){\rm{ Min }} \Leftrightarrow MA + MB = AB\)

Vậy điểm \(M \equiv {M_0} = AB \cap d\).

Bài toán cơ bản 2: Cho đường thẳng d và hai điểm A, B nằm cùng phía với đường thẳng d. Xác định điểm M trên d sao cho MA + MB đạt giá trị nhỏ nhất.

Phương pháp: Đưa bài toán về bài dạng 1 .

Chuyên đề: Phép tịnh tiến (ảnh 8)

Lấy đối xứng điểm B qua đường thẳng d là điểm \({{\rm{B}}^\prime }\).

Lúc đó: \(MA + MB = MA + M{B^\prime } \ge A{B^\prime }\)

\( \Rightarrow (MA + MB){\mathop{\rm Min}\nolimits}  \Leftrightarrow (MA + MB){\mathop{\rm Min}\nolimits}  = A{B^\prime }\)

Vậy điểm \(M \equiv {M_0} = A{B^\prime } \cap d\)

Bài tâp 5: Cho 2 đường thẳng \({\Delta _1}\) và \({\Delta _2}\) song song và hai điểm A, B như hình vẽ. Tìm M \(M \in {\Delta _1}\)  và \(N \in {\Delta _2}\) sao cho: AM + MN + NB nhỏ nhất .

Gợi ý:

Chuyên đề: Phép tịnh tiến (ảnh 9)

Nhận xét: Đưa bài toán vê các bài toán cơ bản (áp dụng với 1 đường thẳng) Thực hiện phép tịnh tiến \({T_{\overline {NM} }}\) (Do M N không đổi)

Ta có: \({T_{\overline {NM} }}(B) = B’\)

Lúc đó: AM + MN + NB = AM + MN MB’

Đế ý rằng: Do $M N$ không đổi, nên \((AM + MN + NB)\) nhỏ nhất \( \Leftrightarrow \left( {AM + M{B^\prime }} \right)\) nhỏ nhất

Ta thấy: \(AM + M{B^\prime } \ge A{B^\prime }\) nên \(\left( {AM + M{B^\prime }} \right)\) nhỏ nhất

\( \Leftrightarrow M \equiv {M_O} = A{B^\prime } \cap {\Delta _1}\).

* Cách dựng:

Chuyên đề: Phép tịnh tiến (ảnh 10)

Bước 1: Thực hiện\(\underline {{\rm{ }}{T_{\overline {{\rm{NM}}} }}} (B) = {B^\prime }\).

Bước 2: Nối\(\underline {{\rm{ }}A{B^\prime }} \) cắt \({\Delta _1}\) tại \({M_0}\).

Dựng đường thẳng vuông góc với \({\Delta _1}\) cắt \({\Delta _2}\) tại \({N_0}\) cần tìm.

Xem thêm

Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Giải sgk Hóa 11 Cánh diều | Giải bài tập Hóa học 11 CD hay nhất, chi tiết

Next post

Giải bài tập SGK môn Lịch sử lớp 11: Bài 2: Ấn Độ mới nhất

Bài liên quan:

Bài giảng điện tử Giá trị lượng giác của góc lượng giác | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 11

Bài giảng điện tử Toán 11 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023 | Giáo án PPT Toán 11

20 Bài tập Góc lượng giác. Giá trị lượng giác của góc lượng giác (sách mới) có đáp án – Toán 11

Giải sgk tất cả các môn lớp 11 Kết nối tri thức | Giải sgk các môn lớp 11 chương trình mới

Giải SBT Toán 11 Kết nối tri thức | Sách bài tập Toán 11 Kết nối tri thức (hay, chi tiết)

Giải sgk Toán 11 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Toán 11 (hay, chi tiết)

Lý thuyết Giá trị lượng giác của góc lượng giác (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 11

Tổng hợp Lý thuyết Toán lớp 11 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Toán lớp 11 Kết nối tri thức hay, chi tiết

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. Bài giảng điện tử Giá trị lượng giác của góc lượng giác | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 11
  2. Bài giảng điện tử Toán 11 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023 | Giáo án PPT Toán 11
  3. 20 Bài tập Góc lượng giác. Giá trị lượng giác của góc lượng giác (sách mới) có đáp án – Toán 11
  4. Giải sgk tất cả các môn lớp 11 Kết nối tri thức | Giải sgk các môn lớp 11 chương trình mới
  5. Giải SBT Toán 11 Kết nối tri thức | Sách bài tập Toán 11 Kết nối tri thức (hay, chi tiết)
  6. Giải sgk Toán 11 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Toán 11 (hay, chi tiết)
  7. Lý thuyết Giá trị lượng giác của góc lượng giác (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 11
  8. Tổng hợp Lý thuyết Toán lớp 11 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Toán lớp 11 Kết nối tri thức hay, chi tiết
  9. Giáo án Toán 11 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Giá trị lượng giác của góc lượng giác
  10. Giáo án Toán 11 Kết nối tri thức năm 2023 (mới nhất)
  11. Giải SGK Toán 11 Bài 1 (Kết nối tri thức): Giá trị lượng giác của góc lượng giác
  12. Giải sgk Toán 11 Kết nối tri thức | Giải bài tập Toán 11 Kết nối tri thức Tập 1, Tập 2 (hay, chi tiết)
  13. Bài giảng điện tử Công thức lượng giác | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 11
  14. 20 Bài tập Công thức lượng giác (sách mới) có đáp án – Toán 11
  15. Lý thuyết Công thức lượng giác (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 11
  16. Giáo án Toán 11 Bài 2 (Kết nối tri thức 2023): Công thức lượng giác
  17. Giải SGK Toán 11 Bài 2 (Kết nối tri thức): Công thức lượng giác
  18. Bài giảng điện tử Hàm số lượng giác | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 11
  19. 20 Bài tập Hàm số lượng giác và đồ thị (sách mới) có đáp án – Toán 11
  20. Lý thuyết Hàm số lượng giác (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 11
  21. Giáo án Toán 11 Bài 3 (Kết nối tri thức 2023): Hàm số lượng giác
  22. Giải SGK Toán 11 Bài 3 (Kết nối tri thức): Hàm số lượng giác
  23. Bài giảng điện tử Phương trình lượng giác cơ bản | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 11
  24. 20 Bài tập Phương trình lượng giác cơ bản (sách mới) có đáp án – Toán 11
  25. Lý thuyết Phương trình lượng giác cơ bản (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 11
  26. Giáo án Toán 11 Bài 4 (Kết nối tri thức 2023): Phương trình lượng giác cơ bản
  27. Giải SGK Toán 11 Bài 4 (Kết nối tri thức): Phương trình lượng giác cơ bản
  28. Bài giảng điện tử Bài tập cuối chương 1 trang 40 | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 11
  29. Sách bài tập Toán 11 (Kết nối tri thức): Bài tập cuối chương 1 trang 25
  30. Lý thuyết Toán 11 Chương 1 (Kết nối tri thức 2023): Hàm số lượng giác và phương trình lượng giác hay, chi tiết
  31. Giáo án Toán 11 (Kết nối tri thức 2023) Bài tập cuối chương 1
  32. Giải SGK Toán 11 (Kết nối tri thức) Bài tập cuối chương 1 trang 40
  33. Bài giảng điện tử Dãy số | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 11
  34. 20 Bài tập Dãy số (sách mới) có đáp án – Toán 11
  35. Giáo án Toán 11 Bài 5 (Kết nối tri thức 2023): Dãy số
  36. Lý thuyết Dãy số (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 11
  37. Giải SGK Toán 11 Bài 5 (Kết nối tri thức): Dãy số
  38. Bài giảng điện tử Cấp số cộng | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 11
  39. 20 Bài tập Cấp số cộng (sách mới) có đáp án – Toán 11
  40. Giáo án Toán 11 Bài 6 (Kết nối tri thức 2023): Cấp số cộng
  41. Lý thuyết Cấp số cộng (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 11
  42. Giải SGK Toán 11 Bài 6 (Kết nối tri thức): Cấp số cộng
  43. Bài giảng điện tử Cấp số nhân | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 11
  44. 20 Bài tập Cấp số nhân (sách mới) có đáp án – Toán 11
  45. Giáo án Toán 11 Bài 7 (Kết nối tri thức 2023): Cấp số nhân
  46. Lý thuyết Cấp số nhân (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 11
  47. Giải SGK Toán 11 Bài 7 (Kết nối tri thức): Cấp số nhân
  48. Bài giảng điện tử Bài tập cuối chương 2 trang 56 | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 11
  49. Sách bài tập Toán 11 (Kết nối tri thức): Bài tập cuối chương 2 trang 40
  50. Giáo án Toán 11 (Kết nối tri thức 2023) Bài tập cuối chương 2
  51. Lý thuyết Toán 11 Chương 2 (Kết nối tri thức 2023): Dãy số. Cấp số cộng và cấp số nhân hay, chi tiết
  52. Giải SGK Toán 11 (Kết nối tri thức) Bài tập cuối chương 2 trang 56

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán