Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Toán lớp 11

Phân dạng bài tập và phương pháp giải bài toán về khoảng cách từ điểm đến mặt phẳng

By admin 10/10/2023 0

Mời các quý thầy cô và các em học sinh cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây

Phân dạng bài tập và phương pháp giải bài toán về khoảng cách từ điểm đến mặt phẳng

PHẦN 1: KHOẢNG CÁCH TỪ MỘT ĐIỂM ĐẾN MỘT MẶT PHẲNG DẠNG 1: DỰNG HÌNH CHIẾU VÀ TÍNH KHOẢNG CÁCH

*) Quy trình tìm hình chiếu của O trên mặt phẳng (α)

Bước 1: Tìm một mặt phẳng (P) ^ d với d là đường thẳng nằm trong (a).

Bước 2: Tìm D  =  (P) Ç (a) 

Bước 3: Từ O kẻ OH ^ D thì H là hình chiếu của O trên (a) . Khi đó, d(O;(α)) = OH

Phân dạng bài tập và phương pháp giải bài toán về khoảng cách từ điểm đến mặt phẳng (ảnh 1)

*) Tính OH Dùng công thức diện tích, các hệ thức lượng trong tam giác, tam giác đồng dạng để tính OH Với mỗi dạng bài ta lại có quy trình dựng cụ thể hơn mà chúng ta sẽ tìm hiểu dưới đây

Dạng 1.1. Khoảng cách từ O đến (α) chứa đường cao hình chóp

*) Dựng hình chiếu OH

Bước 1: D = (a) Ç đáy

Bước 2: Kẻ OH ^ D .

Chứng minh OH ^ (a) Þ d(O; (a)) =  OH

*) Tính OH Dạng này thường tính qua diện tích tam giác.

Phân dạng bài tập và phương pháp giải bài toán về khoảng cách từ điểm đến mặt phẳng (ảnh 2)

B – VÍ DỤ

Ví dụ 1. Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thang vuông tại A và B với AB = 2a; BC \[\frac{{3a}}{2}\]AD =3a. Hình chiếu vuông góc của S lên mặt phẳng (ABCD) là trung điểm I của BD. Tính khoảng cách từ C đến mặt phẳng (SBD).

Giải:

Phân dạng bài tập và phương pháp giải bài toán về khoảng cách từ điểm đến mặt phẳng (ảnh 3)

*) Dựng hình chiếu CH Kẻ CH ^ BD,(H Î BD)

Ta có: SI ^ (ABC) Þ SI ^ CH (1)

Mà, CH ^ BD (2)

Từ (1) và (2) suy ra, CH ^ SB  Þ d(C;(SBD)) = CH

*) Tính CH

Ta tính CH qua diện tích tam giác BCD.

SDBCD = \[\frac{1}{2}\]AB.BC = \[\frac{1}{2}\]BD.CH Þ CH = \[\frac{{AB.BC}}{{BD}}\]

\[\begin{array}{l}BD = \sqrt {A{B^2} + A{{\rm{D}}^2}}  = \sqrt {{{\left( {2a} \right)}^2} + {{\left( {3a} \right)}^2}}  = \sqrt {13{a^2}}  = a\sqrt {13} ;\\BC = \frac{{3a}}{2}\end{array}\]

Þ CH = \[\frac{{2a.\frac{{3a}}{2}}}{{a\sqrt {13} }} = \frac{{3a}}{{\sqrt {13} }}\]

Vậy, d(C;(SBD)) = \[\frac{{3a}}{{\sqrt {13} }}\]

C – BÀI TẬP LUYỆN TẬP

Bài 1 : Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình vuông cạnh 2a. M là trung điểm của CD, hình chiếu vuông góc của S lên (ABCD) là trung điểm H của AM. Biết góc giữa SD và (ABCD) bằng 600 . Tính khoảng cách

a. Từ B đến (SAM)

b. Từ C đến (SAH).

Bài 2: Cho hình chóp S.ABC có đáy là tam giác vuông tại A với AB = \[a\sqrt 3 \] ; AC = a. Gọi I là điểm trên BC sao cho  BI = \[\frac{1}{2}\] IC  và H là trung điểm của AI. Biết rằng SH ^ (ABC) và góc giữa mặt phẳng (SBC) và (ABC) bằng 600 . Tính khoảng cách:

a. Từ B đến (SHC)

b. Từ C đến (SAI).

Dạng 2 : Khoảng cách từ O chân đƣờng cao đến mặt phẳng (α) chứa cạnh trong mặt đáy

A – KIẾN THỨC CHUNG

*) Dựng hình chiếu OH

Bước 1 : Dựng mặt phẳng (P) qua O và vuông góc với CD bằng cách kẻ từ S hoặc từ O đường vuông góc với CD. Khi đó, (P) là (SOM)

Bước 2 : D =  (SOM ) Ç (SCD)

Chứng minh OH ^ (a) Þ d(O;(a)) = OH 

*) Tính OH

Dạng này thường dùng hệ thức lượng trong tam giác vuông

Phân dạng bài tập và phương pháp giải bài toán về khoảng cách từ điểm đến mặt phẳng (ảnh 4)

B – VÍ DỤ

Ví dụ 1 : Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình vuông cạnh bằng a. Mặt bên (SAB) nằm trong mặt phẳng vuông góc với đáy, hình chiếu vuông góc của S trên mặt đáy là điểm H thuộc đoạn AB sao cho BH = 2AH. Góc giữa SC và mặt phẳng đáy là 600 . Tính khoảng cách từ điểm H đến mặt phẳng (SCD).

Giải :

Phân dạng bài tập và phương pháp giải bài toán về khoảng cách từ điểm đến mặt phẳng (ảnh 6)

*) Dựng hình chiếu HI

Kẻ HK ^ CD (KÎCD)

Ta có : SH ^ (ABCD) Þ SH ^ CD 

Mà HK ^ CDÞ (SHK) ^ CD 

Kẻ HI ^ SK (I Î HK) (1) CD ^ (SHK)

Þ CD ^ HI  (2)

Từ (1) và (2) suy ra HI ^ (SCD)

Þ  d(H;(SCD) = HI

*) Tính HI

Ta có : BH = 2AH Þ BH = \[\frac{2}{3}a\]Þ CH = \[\frac{{a\sqrt {13} }}{3}\]

SH = \[\frac{{a\sqrt {39} }}{3}\].

Ta có: \[\frac{1}{{H{I^2}}} = \frac{1}{{S{H^2}}} + \frac{1}{{S{K^2}}} \Rightarrow HI = \frac{{a\sqrt {13} }}{4}\]

Vậy d(H,(SCD)) = \[\frac{{a\sqrt {13} }}{4}\]

C – BÀI TẬP LUYỆN TẬP

Bài 1: Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác đều cạnh a. Gọi I là trung điểm của cạnh AB. HÌnh chiếu vuông góc của đỉnh S trên mặt phẳng đáy là trung điểm H của CI, góc giữa đường thẳng SA và mặt đáy bằng 600 . Tính khoảng cách từ điểm H đến mặt phẳng (SBC).

Bài 2: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình chữ nhật. Biết SA ^ (ABCD) , SC hợp với mặt phẳng ( ABCD) một góc a với tan a = \[\frac{4}{5}\], AB=3a, BC=4a. Tính khoảng cách từ điểm A đến mặt phẳng (SBC).

Bài 3: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thoi tâm I và có cạnh bằng a, BAD = 60o. Gọi H là trung điểm của IB và SH vuông góc với mặt phẳng (ABCD). Góc giữa SC và mặt phẳng (ABCD) bằng 45 . Tính khoảng cách từ điểm H đến mặt phẳng (SCD).

DẠNG 2 : DỜI ĐIỂM VÀ DỰNG KHOẢNG CÁCH GIÁN TIẾP

A – KIẾN THỨC CHUNG

Trong một số trường hợp việc dựng khoảng cách trực tiếp từ O trở nên khó khăn. Do đó, ta có thể dùng tính chất về tỉ số khoảng cách để dời khoảng cách từ O về khoảng cách từ điểm M đơn giản hơn (về dạng 1.1 và 1.2 ở trên). Cụ thể :

*) Tính chất

– Nếu OM cắt mặt phẳng (a ) tại I thì ta có :

\[\frac{{d(O;\left( \alpha  \right))}}{{d(M;\left( \alpha  \right))}} = \frac{{OI}}{{MI}}\]

– Nếu OM  / / (a ) thì \[d(O;\left( \alpha  \right)) = d(M;\left( \alpha  \right))\]

*) Chú ý : Một số bài phức tạp có thể phải dời đến 2 lần để việc tính tỉ số đơn giản hơn

Phân dạng bài tập và phương pháp giải bài toán về khoảng cách từ điểm đến mặt phẳng (ảnh 7)

Phân dạng bài tập và phương pháp giải bài toán về khoảng cách từ điểm đến mặt phẳng (ảnh 8)

B – VÍ DỤ

Ví dụ 1 : Cho hình chóp tứ giác S.ABCD, đáy ABCD là hình chữ nhật với AB =a, AD = \[a\sqrt 3 \] , hình chiếu vuông góc của S lên (ABCD) là trung điểm H của OB với O là tâm đáy. Biết góc giữa SC và mặt phẳng (ABCD) bằng 600. Tính khoảng cách từ B đến (SAC).

Giải :

Phân dạng bài tập và phương pháp giải bài toán về khoảng cách từ điểm đến mặt phẳng (ảnh 9)

Thay vì dựng khoảng cách từ B đến (SAC) ta sẽ dựng khoảng cách từ H đến (SAC) (theo dạng 1.2) ư

*) Dựng khoảng cách HI Kẻ HK ^ AC (K Î AC) 

Ta có : SH ^ (ABCD) Þ SH ^ AC

Mà HK ^ AC  Þ (SHK) ^ AC 

Kẻ HI ^ SK (I ÎHK) (1)

AC ^ (SHK) Þ AC ^ HI  (2)

Từ (1) và (2) suy ra HI ^ (SAC) Þ d(H; (SAC)) =  HI

*) Tính HI Theo công thức trung tuyến tính được :

HC2 = \[\frac{{C{O^2} + B{C^2}}}{2} – \frac{{O{B^2}}}{4} = \frac{{7{a^2}}}{4}\]

\[ \Rightarrow HC = \frac{{a\sqrt 7 }}{2} \Rightarrow SH = \frac{{a\sqrt {21} }}{2}\]

Kẻ BM ^ AC (MÎ AC) Þ BM = \[\frac{{a\sqrt 3 }}{2}\]

Þ HK = \[\frac{{a\sqrt 3 }}{4}\]

\[\frac{1}{{H{I^2}}} = \frac{1}{{S{H^2}}} + \frac{1}{{S{K^2}}} = \frac{{128}}{{21{a^2}}} \Rightarrow HI = \frac{{a\sqrt {42} }}{{16}}\]

d(H;(SAC)) =\[\frac{{a\sqrt {42} }}{{16}}\]

Phân dạng bài tập và phương pháp giải bài toán về khoảng cách từ điểm đến mặt phẳng (ảnh 10)

*) Tính khoảng cách từ B

Ta có : BH \[ \cap \](SAC) = O

\[ \Rightarrow \] \[\frac{{d(B;(SAC))}}{{d(H;(SAC))}} = \frac{{BO}}{{HO}} = 2\]

\[ \Rightarrow d(B;(SAC)) = 2d(H;(SAC)) = \frac{{a\sqrt {42} }}{8}\]

Vậy d(B;(SAC)) = \[\frac{{a\sqrt {42} }}{8}\]

 

 

 

Xem thêm

Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Giải Hóa Học 11 Bài 8: Amoniac và muối amoni

Next post

33 câu Trắc nghiệm Lịch sử 11 Bài 18 có đáp án 2023: Ôn tập lịch sử thế giới hiện đại (1917 – 1945)

Bài liên quan:

Bài giảng điện tử Giá trị lượng giác của góc lượng giác | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 11

Bài giảng điện tử Toán 11 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023 | Giáo án PPT Toán 11

20 Bài tập Góc lượng giác. Giá trị lượng giác của góc lượng giác (sách mới) có đáp án – Toán 11

Giải sgk tất cả các môn lớp 11 Kết nối tri thức | Giải sgk các môn lớp 11 chương trình mới

Giải SBT Toán 11 Kết nối tri thức | Sách bài tập Toán 11 Kết nối tri thức (hay, chi tiết)

Giải sgk Toán 11 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Toán 11 (hay, chi tiết)

Lý thuyết Giá trị lượng giác của góc lượng giác (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 11

Tổng hợp Lý thuyết Toán lớp 11 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Toán lớp 11 Kết nối tri thức hay, chi tiết

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. Bài giảng điện tử Giá trị lượng giác của góc lượng giác | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 11
  2. Bài giảng điện tử Toán 11 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023 | Giáo án PPT Toán 11
  3. 20 Bài tập Góc lượng giác. Giá trị lượng giác của góc lượng giác (sách mới) có đáp án – Toán 11
  4. Giải sgk tất cả các môn lớp 11 Kết nối tri thức | Giải sgk các môn lớp 11 chương trình mới
  5. Giải SBT Toán 11 Kết nối tri thức | Sách bài tập Toán 11 Kết nối tri thức (hay, chi tiết)
  6. Giải sgk Toán 11 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Toán 11 (hay, chi tiết)
  7. Lý thuyết Giá trị lượng giác của góc lượng giác (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 11
  8. Tổng hợp Lý thuyết Toán lớp 11 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Toán lớp 11 Kết nối tri thức hay, chi tiết
  9. Giáo án Toán 11 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Giá trị lượng giác của góc lượng giác
  10. Giáo án Toán 11 Kết nối tri thức năm 2023 (mới nhất)
  11. Giải SGK Toán 11 Bài 1 (Kết nối tri thức): Giá trị lượng giác của góc lượng giác
  12. Giải sgk Toán 11 Kết nối tri thức | Giải bài tập Toán 11 Kết nối tri thức Tập 1, Tập 2 (hay, chi tiết)
  13. Bài giảng điện tử Công thức lượng giác | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 11
  14. 20 Bài tập Công thức lượng giác (sách mới) có đáp án – Toán 11
  15. Lý thuyết Công thức lượng giác (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 11
  16. Giáo án Toán 11 Bài 2 (Kết nối tri thức 2023): Công thức lượng giác
  17. Giải SGK Toán 11 Bài 2 (Kết nối tri thức): Công thức lượng giác
  18. Bài giảng điện tử Hàm số lượng giác | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 11
  19. 20 Bài tập Hàm số lượng giác và đồ thị (sách mới) có đáp án – Toán 11
  20. Lý thuyết Hàm số lượng giác (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 11
  21. Giáo án Toán 11 Bài 3 (Kết nối tri thức 2023): Hàm số lượng giác
  22. Giải SGK Toán 11 Bài 3 (Kết nối tri thức): Hàm số lượng giác
  23. Bài giảng điện tử Phương trình lượng giác cơ bản | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 11
  24. 20 Bài tập Phương trình lượng giác cơ bản (sách mới) có đáp án – Toán 11
  25. Lý thuyết Phương trình lượng giác cơ bản (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 11
  26. Giáo án Toán 11 Bài 4 (Kết nối tri thức 2023): Phương trình lượng giác cơ bản
  27. Giải SGK Toán 11 Bài 4 (Kết nối tri thức): Phương trình lượng giác cơ bản
  28. Bài giảng điện tử Bài tập cuối chương 1 trang 40 | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 11
  29. Sách bài tập Toán 11 (Kết nối tri thức): Bài tập cuối chương 1 trang 25
  30. Lý thuyết Toán 11 Chương 1 (Kết nối tri thức 2023): Hàm số lượng giác và phương trình lượng giác hay, chi tiết
  31. Giáo án Toán 11 (Kết nối tri thức 2023) Bài tập cuối chương 1
  32. Giải SGK Toán 11 (Kết nối tri thức) Bài tập cuối chương 1 trang 40
  33. Bài giảng điện tử Dãy số | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 11
  34. 20 Bài tập Dãy số (sách mới) có đáp án – Toán 11
  35. Giáo án Toán 11 Bài 5 (Kết nối tri thức 2023): Dãy số
  36. Lý thuyết Dãy số (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 11
  37. Giải SGK Toán 11 Bài 5 (Kết nối tri thức): Dãy số
  38. Bài giảng điện tử Cấp số cộng | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 11
  39. 20 Bài tập Cấp số cộng (sách mới) có đáp án – Toán 11
  40. Giáo án Toán 11 Bài 6 (Kết nối tri thức 2023): Cấp số cộng
  41. Lý thuyết Cấp số cộng (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 11
  42. Giải SGK Toán 11 Bài 6 (Kết nối tri thức): Cấp số cộng
  43. Bài giảng điện tử Cấp số nhân | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 11
  44. 20 Bài tập Cấp số nhân (sách mới) có đáp án – Toán 11
  45. Giáo án Toán 11 Bài 7 (Kết nối tri thức 2023): Cấp số nhân
  46. Lý thuyết Cấp số nhân (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 11
  47. Giải SGK Toán 11 Bài 7 (Kết nối tri thức): Cấp số nhân
  48. Bài giảng điện tử Bài tập cuối chương 2 trang 56 | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 11
  49. Sách bài tập Toán 11 (Kết nối tri thức): Bài tập cuối chương 2 trang 40
  50. Giáo án Toán 11 (Kết nối tri thức 2023) Bài tập cuối chương 2
  51. Lý thuyết Toán 11 Chương 2 (Kết nối tri thức 2023): Dãy số. Cấp số cộng và cấp số nhân hay, chi tiết
  52. Giải SGK Toán 11 (Kết nối tri thức) Bài tập cuối chương 2 trang 56

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán