Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Toán lớp 11

18 bài tập về khoảng cách từ điểm đến mặt phẳng dạng tổng hợp có đáp án chi tiết

By admin 10/10/2023 0

Mời các quý thầy cô và các em học sinh cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây

18 bài tập về khoảng cách từ điểm đến mặt phẳng dạng tổng hợp có đáp án chi tiết

Khoảng cách từ điểm tới mặt

Bài 1. Cho hình chóp S. ABC có ABC là tam giác đều cạnh a . Hai mặt phẳng (SAC),(SAB) cùng vuông góc với đáy và góc tạo bởi SC và đáy bằng 60\[^0\] . Tính khoảng cách từ A tới mặt phẳng (SBC) theo a .

Giải

18 bài tập về khoảng cách từ điểm đến mặt phẳng dạng tổng hợp có đáp án chi tiết (ảnh 1)

Do \[\left. {\begin{array}{*{20}{c}}{\left( {SAC} \right) \bot \left( {ABC} \right)}\\{\left( {SAB} \right) \bot \left( {ABC} \right)}\\{\left( {SAC} \right) \cap \left( {SAB} \right)}\end{array}} \right\} \Rightarrow SA \bot (ABC)\]

Suy ra góc tạo bởi SC và mặt đáy là

SCA = 30\[^0\]Þ SA = AC.tan SCA = \[a\sqrt 3 \]

Gọi I H, lần lượt là hình chiếu vuông góc của A trên BC, SI khi đó:

\[\left. {\begin{array}{*{20}{c}}{AI \bot BC}\\{SA \bot (ABC) \Rightarrow SA \bot BC}\end{array}} \right\} \Rightarrow BC \bot (SAI) \Rightarrow BC \bot AH\].

Mặt khác AH \[ \bot \] SI nên suy ra AH \[ \bot \] (SBC)

Do đó d(A,(SBC)) = AH. Tam giác ABC đều cạnh a nên AI = \[\frac{{a\sqrt 3 }}{2}\]

Khi đó xét tam giác SAI:

\[\begin{array}{l}\frac{1}{{A{H^2}}} = \frac{1}{{S{A^2}}} + \frac{1}{{A{I^2}}} = \frac{1}{{3{a^2}}} + \frac{4}{{3{a^2}}} = \frac{5}{{3{a^2}}}\\ \Rightarrow AH = \frac{{a\sqrt {15} }}{5}.\end{array}\]

Vậy d(A,(SBC)) = \[\frac{{a\sqrt {15} }}{5}\].

Bài 2. Cho hình chóp S. ABCD có ABCD hình thang vuông tại A và D . Biết AD = DC = a, AB = 2a ; SA vuông góc với đáy và góc tạo bởi SC và mặt phẳng (SAD) bằng 30\[^0\] . Tính khoảng cách từ A đến mặt phẳng (SBC).

Giải

18 bài tập về khoảng cách từ điểm đến mặt phẳng dạng tổng hợp có đáp án chi tiết (ảnh 2)

Ta có:

\[\left. {\begin{array}{*{20}{c}}{SA \bot (ABCD) \Rightarrow SA \bot CD}\\{AD \bot CD}\end{array}} \right\} \Rightarrow CD \bot (SAD)\]

Suy ra SD là hình chiếu vuông góc của SC trên mặt phẳng (SAD).

Do đó góc tạo bởi SD và mặt phẳng (SAD) là CSD = \[{30^0}\].

Suy ra: SC = \[\frac{{DC}}{{\sin CSD}} = \frac{a}{{\sin {{30}^0}}} = 2a\]

Gọi K là trung điểm của AB, khi đó

ADCK là hình vuông nên: CK = a = \[\frac{{AC}}{2}\].

Suy ra tam giác ACB vuông tại C hay AC ^ CB 

Mặt khác SA ^ CB Þ CB ^ (SAC).

Gọi H là hình chiếu vuông góc của A trên SC

\[ \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{CB \bot AH}\\{SC \bot AH}\end{array}} \right. \Rightarrow AH \bot (SBC) \Rightarrow d(A,(SBC)) = AH\]

Ta có AC2 = AD2 + DC2 = 2a2

Þ SA2 = SC2 – AC2 = 4a2 – 2a2 = 2a2

Xét tam giác SAC:

\[\frac{1}{{A{H^2}}} = \frac{1}{{S{A^2}}} + \frac{1}{{A{C^2}}} = \frac{1}{{2{a^2}}} + \frac{1}{{2{a^2}}} = \frac{1}{{{a^2}}} \Rightarrow AH = a\]

Vậy d(A,(SBC)) = a.

Nhận xét: Ở ví dụ 2 do AC ^ BC, nên việc dựng hình chiếu của A trên mặt phẳng (SBC) chỉ là công việc dựng hình chiếu của A trên SC như cách làm trên.

Bài 3. Cho hình chóp S. ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a, \[SD = \frac{{3a}}{2}\], hình chiếu vuông góc của S trên mặt phẳng ABCD là trung điểm của cạnh AB. Tính theo a khoảng cách từ a đến mặt phẳng (SBD).

Giải

18 bài tập về khoảng cách từ điểm đến mặt phẳng dạng tổng hợp có đáp án chi tiết (ảnh 3)

Gọi H là trung điểm của AB Þ SH ^ (ABCD)

AH \[ \cap \](SBD) = {B}Þ \[\frac{{d(A,(SBD))}}{{d(H,(SBD))}} = \frac{{BA}}{{BH}} = 2\]

Þ\[d(A,(SBD)) = 2dd(H,(SBD))\]  (1)

Kẻ HM ^ DB (M Î DB) và HK ^ MS (K Î SM)

Khi đó: \[\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{DB \bot HM}\\{DB \bot SH}\end{array}} \right. \Rightarrow DB \bot (SHM) \Rightarrow DB \bot HK\]

Mà HK ^ SM, do đó:

HK ^ (SBD) Þ d(H,(SBD)) = HK    (2)

Xét tam giác HBM ta có:

HM = HB.sin MBH = \[\frac{a}{2}\]sin \[{45^0}\]=\[\frac{{a\sqrt 2 }}{4}\].

Xét tam giác SHM:

\[\frac{1}{{H{K^2}}} = \frac{1}{{S{H^2}}} + \frac{1}{{H{M^2}}} = \frac{1}{{{a^2}}} + \frac{8}{{{a^2}}} \Rightarrow HK = \frac{a}{3}(3)\]

Từ (1), (2) và (3) suy ra d(A,(SBD)) = \[\frac{{2a}}{3}\].

Bài 4: Cho hình chóp S. ABCD có đáy là hình chữ nhật, AB = a , SA = BC = 2a. Biết hai mặt phẳng (SAC) và (SBD) cùng vuông góc với mặt đáy. Tính theo a khoảng cách từ A đến mặt phẳng (SBC) .

Giải

18 bài tập về khoảng cách từ điểm đến mặt phẳng dạng tổng hợp có đáp án chi tiết (ảnh 4)

Gọi AC \[ \cap \] BD = {H}.

Ta có: \[\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{(SAC) \bot (ABCD)}\\{(SBD) \bot (ABCD)}\\{(SAC) \cap (SBD)}\end{array}} \right. \Rightarrow SH \bot (ABCD)\]

Ta có AH = \[\frac{{AC}}{2} = \frac{{\sqrt {A{B^2} + B{C^2}} }}{2} = \frac{{\sqrt {{a^2} + 4{a^2}} }}{2} = \frac{{a\sqrt 5 }}{2}\]

Xét tam giác SAH ta có

SH = \[\sqrt {S{A^2} – A{H^2}} \]= \[\sqrt {4{a^2} – \frac{{5{a^2}}}{4}}  = \frac{{a\sqrt {11} }}{2}\]

Do AH \[ \cap \] (SBC) = {C}

Þ \[\frac{{d(A,(SBC))}}{{d(H,(SBC))}} = \frac{{AC}}{{HC}} = 2\]

\[ \Rightarrow d(A,(SBC)) = 2d(H,(SBC))\]  (1)

Kẻ HI ^ BC (I Î BC), suy ra

\[\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{BC \bot HI}\\{BC \bot SH}\end{array}} \right. \Rightarrow BC \bot (SHI)\] và HI = \[\frac{{AB}}{2} = \frac{a}{2}\]

Kẻ HK ^ SI (K Î SI), suy ra

\[\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{HK \bot BC}\\{HK \bot SI}\end{array}} \right. \Rightarrow HK \bot (SBC)\] Þ d(H,(SBC)) = HK (2)

Xét tam giác SHI, ta có:

\[\begin{array}{l}\frac{1}{{H{K^2}}} = \frac{1}{{S{H^2}}} + \frac{1}{{H{I^2}}} = \frac{4}{{11{a^2}}} + \frac{4}{{{a^2}}} = \frac{{48}}{{11{a^2}}}\\ \Rightarrow HK = \frac{{a\sqrt {33} }}{{12}}(3)\end{array}\]

Từ (1), (2) và (3) ta được: d(A,(SBC)) = \[\frac{{a\sqrt {33} }}{6}\].

Bài 5. Cho hình chóp S. ABCD có đáy là hình vuông cạnh a , mặt bên SAB là tam giác đều và nằm trong mặt phẳng vuông góc với đáy. Tính theo a khoảng cách từ A đến mặt phẳng (SCD).

18 bài tập về khoảng cách từ điểm đến mặt phẳng dạng tổng hợp có đáp án chi tiết (ảnh 5)

Gọi H là trung điểm của AB Þ SH ^ AB và SH = \[\frac{{a\sqrt 3 }}{2}\]

Ta có \[\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{(SAB) \bot (ABCD)}\\{(SAB) \cap (ABCD) = AB}\\{(SAB) \supset SH \bot AB}\end{array}} \right. \Rightarrow SH \bot (ABCD)\]

Có AH // CD Þ AH // (SCD) Þ d(A,(SCD)) = d(H,(SCD))

Kẻ HI ^ CD (IÎCD), suy ra CD ^ (SHI)

Kẻ HK ^ SI (KÎSI), suy ra \[\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{HK \bot CD}\\{HK \bot SI}\end{array}} \right. \Rightarrow HK \bot (SCD)\]

Khi đó d(A,(SCD)) = d(H,(SCD)) = HK.

Ta có HI = AD = a. Xét tam giác SHI ta có

\[\frac{1}{{H{K^2}}} = \frac{1}{{S{H^2}}} + \frac{1}{{H{I^2}}} = \frac{4}{{3{a^2}}} + \frac{1}{{{a^2}}} = \frac{7}{{3{a^2}}} \Rightarrow HK = \frac{{a\sqrt {21} }}{7}\]

Vậy d(A,(SCD)) =\[\frac{{a\sqrt {21} }}{7}\].

Bài 6. Cho hình hộp đứng ABCD.A’B’C’D’ có đáy là hình vuông, tam giác A’AC vuông cân, A’C = a. Tính theo a khoảng cách từ điểm A đến mặt phẳng (BCD’).

Giải

18 bài tập về khoảng cách từ điểm đến mặt phẳng dạng tổng hợp có đáp án chi tiết (ảnh 6)

Do tam giác A’AC vuông cân, suy ra AA’ = AC = \[\frac{{A’C}}{{\sqrt 2 }} = \frac{a}{{\sqrt 2 }}\]

Kẻ AH ^ A’B (HÎ A’B)   (1)

Do CB ^ (ABB’A’) Þ CB ^ AH  (2)

Từ (1) và (2) suy ra AH ^ (BCD’A’)

Þ d(A, (BCD’)) = d(A,(BCD’A’)) = AH

Ta có ABCD là hình vuông nên AB = \[\frac{{AC}}{{\sqrt 2 }} = \frac{a}{2}\]

Xét tam giác ABA’ ta có:

\[\begin{array}{l}\frac{1}{{A{H^2}}} = \frac{1}{{AA{‘^2}}} + \frac{1}{{A{B^2}}} = \frac{2}{{{a^2}}} + \frac{4}{{{a^2}}} = \frac{6}{{{a^2}}}\\ \Rightarrow AK = \frac{{a\sqrt 6 }}{6}\end{array}\]

Vậy d(A, (BCD’)) = \[\frac{{a\sqrt 6 }}{6}\].

Bài 7. Cho hình lăng trụ tam giác . ABC.A’B’C’ có đáy ABC là tam giác vuông tại A và AB = a, BC = 2a. Biết hình chiếu của B’ lên mặt phẳng (ABC) trùng với tâm của đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC và góc giữa đường thẳng CC’ và mặt phẳng (A’B’C’) bằng 600 . Tính theo a khoảng cách từ điểm B tới mặt phẳng (B’CA).

Giải

18 bài tập về khoảng cách từ điểm đến mặt phẳng dạng tổng hợp có đáp án chi tiết (ảnh 7)

Gọi H là trung điểm của BC.

Do tam giác ABC vuông tại A nên H là tâm của đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC

Þ B’H ^ (ABC)

Do BH \[ \cap \] (B’AC) = {C}

Þ\[\frac{{d(B,(B’AC))}}{{d(H,(B’AC))}} = \frac{{BC}}{{HC}} = 2\]

\[ \Rightarrow d(B,(B’AC)) = 2d(H,(B’AC))\] (1)

Kẻ HI ^ AC (I Î AC), suy ra \[AC \bot (B’HI)\]

Kẻ HK ^ B’I (K Î B’I), suy ra:

 \[\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{HK \bot AC}\\{HK \bot B’I}\end{array}} \right. \Rightarrow HK \bot (B’AC) \Rightarrow d(H,(B’AC)) = HK\]  (2)

Do \[\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{CC’//BB’}\\{(A’B’C’)//(ABC)}\end{array}} \right. \Rightarrow (BB’,(ABC)) = (CC’,(A’B’C’)) = {60^0}\]

Khi đó  B’H = Bh. tan B’BH = a.tan 600 = \[a\sqrt 3 \]

Ta có HI // BA (vì cùng vuông góc với AC), suy ra HI = \[\frac{{AB}}{2} = \frac{a}{2}\]

Ta có: \[\frac{1}{{H{K^2}}} = \frac{1}{{S{H^2}}} + \frac{1}{{H{I^2}}} = \frac{1}{{3{a^2}}} + \frac{4}{{{a^2}}} = \frac{{13}}{{3{a^2}}}\]

\[ \Rightarrow HK = \frac{{a\sqrt {39} }}{{13}}\]  (3)

Từ (1),(2) và (3), suy ra d(B,(B’AC)) = \[\frac{{2a\sqrt {39} }}{{13}}\].

Bài 8. Cho hình chóp S. ABCD có đáy là hình thoi cạnh a , cạnh bên SA vuông góc với đáy BAD =1200 , M là trung điểm của cạnh BC và SMA= 450 . Tính theo a khoảng cách từ B đến mặt phẳng (SDC).

Giải

18 bài tập về khoảng cách từ điểm đến mặt phẳng dạng tổng hợp có đáp án chi tiết (ảnh 8)

Do AB // DC Þ AB // (SDC)

Þ d(B, (SDC)) = d(A, (SDC))  (1)

Kẻ AN ^ DC  (N Î DC)

Do ABCD là hình thoi cạnh a và BAD = 1200 nên ABC, ADC đều là các tam giác đều cạnh a.

Suy ra AM = AN = \[\frac{{a\sqrt 3 }}{2}\]

Khi đó SA = AM.tan BAD = \[\frac{{a\sqrt 3 }}{2}\].tan 450 = \[\frac{{a\sqrt 3 }}{2}\]

Gọi H là hình chiếu vuông góc của A trên SN, khi đó:

\[\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{CD \bot AN}\\{CD \bot SA}\end{array} \Rightarrow CD \bot (SAN) \Rightarrow CD \bot AH} \right.\]

Mà AH ^ SN Þ AH ^ (SCD) Þ d(A,(SCD)) = AH   (2)

Xét tam giác SAN ta có:

\[\frac{1}{{A{H^2}}} = \frac{1}{{A{S^2}}} + \frac{1}{{A{N^2}}} = \frac{1}{{3{a^2}}} + \frac{4}{{3{a^2}}} = \frac{8}{{3{a^2}}}\]

\[ \Rightarrow AH = \frac{{a\sqrt 6 }}{4}\]  (3)

Từ (1),(2) và (3), suy ra d(B,(SCD)) = \[\frac{{a\sqrt 6 }}{4}\].

Bài 9. Cho hình chóp S. ABC, có đáy ABC là hình chóp đều cạnh a . Gọi M là trung điểm của cạnh AB, hình chiếu vuông góc của S trùng với trọng tâm của tam giác MBC , biết SC = \[\frac{{2a}}{3}\]. Tính theo a khoảng cách từ C đến mặt phẳng (SAB).

Giải

18 bài tập về khoảng cách từ điểm đến mặt phẳng dạng tổng hợp có đáp án chi tiết (ảnh 9)

Gọi H là trọng tâm tam giác MBC, suy ra SH ^ (ABC)

Gọi CH \[ \cap \] BM = {I} Þ CH \[ \cap \] (SAB) = {I}

Suy ra \[\frac{{d(C,(SAB))}}{{d(H,(SAB))}} = \frac{{CI}}{{HI}} = 3\]

\[ \Rightarrow d(C,(SAB))) = 3d(H,(SAB))\]  (1)

Kẻ HD ^ AB (D Î AB), suy ra \[AB \bot (SHD)\]

Kẻ HK ^ SD (K Î SD), suy ra:

\[\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{HK \bot AB}\\{HK \bot SD}\end{array}} \right. \Rightarrow HK \bot (SAB) \Rightarrow d(H,(SAB)) = HK\]  (2)

Tam giác ABC đều cạnh a nên CM = \[\frac{{a\sqrt 3 }}{2}\]

Ta có HD // CM Þ \[\frac{{HD}}{{CM}} = \frac{{IH}}{{IC}} = \frac{1}{3} \Rightarrow HD = \frac{1}{3}CM = \frac{{a\sqrt 3 }}{6}\]

Do I là trung điểm của BM Þ IM = \[\frac{{AB}}{4}\]= \[\frac{a}{4}\]

Þ CI = \[\sqrt {I{M^2} + C{M^2}}  = \sqrt {\frac{{{a^2}}}{{16}} + \frac{{3{a^2}}}{4}}  = \frac{{a\sqrt {13} }}{4}\]

Suy ra CH = \[\frac{2}{3}\] CI = \[\frac{{a\sqrt {13} }}{6}\]

Þ SH = \[\sqrt {S{C^2} – C{H^2}}  = \sqrt {\frac{{4{a^2}}}{9} – \frac{{13{a^2}}}{{36}}}  = \frac{{a\sqrt 3 }}{6}\]

Xét tam giác SHD, ta có

 \[\frac{1}{{H{K^2}}} = \frac{1}{{S{H^2}}} + \frac{1}{{H{D^2}}} = \frac{{12}}{{{a^2}}} + \frac{{12}}{{{a^2}}} = \frac{{24}}{{{a^2}}} \Rightarrow HK = \frac{{a\sqrt 6 }}{{12}}\](3)

Từ (1),(2) và (3) ta được d(C,(SAB)) = \[\frac{{a\sqrt 6 }}{4}\]

 

Xem thêm

Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Bài toán chuyên đề HNO3 môn Hóa học lớp 11

Next post

Lý thuyết Lịch sử 11: Bài 19: Nhân dân Việt Nam kháng chiến chống Pháp xâm lược (từ năm 1858 đến trước năm 1873) mới nhất

Bài liên quan:

Bài giảng điện tử Giá trị lượng giác của góc lượng giác | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 11

Bài giảng điện tử Toán 11 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023 | Giáo án PPT Toán 11

20 Bài tập Góc lượng giác. Giá trị lượng giác của góc lượng giác (sách mới) có đáp án – Toán 11

Giải sgk tất cả các môn lớp 11 Kết nối tri thức | Giải sgk các môn lớp 11 chương trình mới

Giải SBT Toán 11 Kết nối tri thức | Sách bài tập Toán 11 Kết nối tri thức (hay, chi tiết)

Giải sgk Toán 11 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Toán 11 (hay, chi tiết)

Lý thuyết Giá trị lượng giác của góc lượng giác (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 11

Tổng hợp Lý thuyết Toán lớp 11 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Toán lớp 11 Kết nối tri thức hay, chi tiết

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. Bài giảng điện tử Giá trị lượng giác của góc lượng giác | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 11
  2. Bài giảng điện tử Toán 11 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023 | Giáo án PPT Toán 11
  3. 20 Bài tập Góc lượng giác. Giá trị lượng giác của góc lượng giác (sách mới) có đáp án – Toán 11
  4. Giải sgk tất cả các môn lớp 11 Kết nối tri thức | Giải sgk các môn lớp 11 chương trình mới
  5. Giải SBT Toán 11 Kết nối tri thức | Sách bài tập Toán 11 Kết nối tri thức (hay, chi tiết)
  6. Giải sgk Toán 11 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Toán 11 (hay, chi tiết)
  7. Lý thuyết Giá trị lượng giác của góc lượng giác (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 11
  8. Tổng hợp Lý thuyết Toán lớp 11 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Toán lớp 11 Kết nối tri thức hay, chi tiết
  9. Giáo án Toán 11 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Giá trị lượng giác của góc lượng giác
  10. Giáo án Toán 11 Kết nối tri thức năm 2023 (mới nhất)
  11. Giải SGK Toán 11 Bài 1 (Kết nối tri thức): Giá trị lượng giác của góc lượng giác
  12. Giải sgk Toán 11 Kết nối tri thức | Giải bài tập Toán 11 Kết nối tri thức Tập 1, Tập 2 (hay, chi tiết)
  13. Bài giảng điện tử Công thức lượng giác | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 11
  14. 20 Bài tập Công thức lượng giác (sách mới) có đáp án – Toán 11
  15. Lý thuyết Công thức lượng giác (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 11
  16. Giáo án Toán 11 Bài 2 (Kết nối tri thức 2023): Công thức lượng giác
  17. Giải SGK Toán 11 Bài 2 (Kết nối tri thức): Công thức lượng giác
  18. Bài giảng điện tử Hàm số lượng giác | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 11
  19. 20 Bài tập Hàm số lượng giác và đồ thị (sách mới) có đáp án – Toán 11
  20. Lý thuyết Hàm số lượng giác (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 11
  21. Giáo án Toán 11 Bài 3 (Kết nối tri thức 2023): Hàm số lượng giác
  22. Giải SGK Toán 11 Bài 3 (Kết nối tri thức): Hàm số lượng giác
  23. Bài giảng điện tử Phương trình lượng giác cơ bản | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 11
  24. 20 Bài tập Phương trình lượng giác cơ bản (sách mới) có đáp án – Toán 11
  25. Lý thuyết Phương trình lượng giác cơ bản (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 11
  26. Giáo án Toán 11 Bài 4 (Kết nối tri thức 2023): Phương trình lượng giác cơ bản
  27. Giải SGK Toán 11 Bài 4 (Kết nối tri thức): Phương trình lượng giác cơ bản
  28. Bài giảng điện tử Bài tập cuối chương 1 trang 40 | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 11
  29. Sách bài tập Toán 11 (Kết nối tri thức): Bài tập cuối chương 1 trang 25
  30. Lý thuyết Toán 11 Chương 1 (Kết nối tri thức 2023): Hàm số lượng giác và phương trình lượng giác hay, chi tiết
  31. Giáo án Toán 11 (Kết nối tri thức 2023) Bài tập cuối chương 1
  32. Giải SGK Toán 11 (Kết nối tri thức) Bài tập cuối chương 1 trang 40
  33. Bài giảng điện tử Dãy số | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 11
  34. 20 Bài tập Dãy số (sách mới) có đáp án – Toán 11
  35. Giáo án Toán 11 Bài 5 (Kết nối tri thức 2023): Dãy số
  36. Lý thuyết Dãy số (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 11
  37. Giải SGK Toán 11 Bài 5 (Kết nối tri thức): Dãy số
  38. Bài giảng điện tử Cấp số cộng | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 11
  39. 20 Bài tập Cấp số cộng (sách mới) có đáp án – Toán 11
  40. Giáo án Toán 11 Bài 6 (Kết nối tri thức 2023): Cấp số cộng
  41. Lý thuyết Cấp số cộng (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 11
  42. Giải SGK Toán 11 Bài 6 (Kết nối tri thức): Cấp số cộng
  43. Bài giảng điện tử Cấp số nhân | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 11
  44. 20 Bài tập Cấp số nhân (sách mới) có đáp án – Toán 11
  45. Giáo án Toán 11 Bài 7 (Kết nối tri thức 2023): Cấp số nhân
  46. Lý thuyết Cấp số nhân (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 11
  47. Giải SGK Toán 11 Bài 7 (Kết nối tri thức): Cấp số nhân
  48. Bài giảng điện tử Bài tập cuối chương 2 trang 56 | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 11
  49. Sách bài tập Toán 11 (Kết nối tri thức): Bài tập cuối chương 2 trang 40
  50. Giáo án Toán 11 (Kết nối tri thức 2023) Bài tập cuối chương 2
  51. Lý thuyết Toán 11 Chương 2 (Kết nối tri thức 2023): Dãy số. Cấp số cộng và cấp số nhân hay, chi tiết
  52. Giải SGK Toán 11 (Kết nối tri thức) Bài tập cuối chương 2 trang 56

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán