Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Toán lớp 11

Vectơ trong không gian, quan hệ vuông góc – bản 1

By admin 10/10/2023 0

Mời các quý thầy cô và các em học sinh cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây

Vectơ trong không gian, quan hệ vuông góc – bản 1

CHƯƠNG 3. VECTƠ TRONG KHÔNG GIAN. QUAN HỆ VUÔNG GÓC

Bài 1. Vectơ trong không gian. sự đồng phẳng của các vectơ

A. Tóm tắt lí thuyết

I. Vectơ trong không gian.

a. Quy tắc ba điểm: Với ba điểm bất kì A, B, C ta có \[\overrightarrow {AB}  + \overrightarrow {BC}  = \overrightarrow {AC} \].

b. Quy tắc hình bình hành: Nếu OABC là hình bình hành thì \[\overrightarrow {OA}  + \overrightarrow {OC}  = \overrightarrow {OB} \]

c. Quy tắc phân tích một vectơ thành hiệu của hai vectơ cùng gốc:

\[\overrightarrow {AB}  = \overrightarrow {OB}  – \overrightarrow {OA} \], với mọi điểm O.

d. I là trung điểm đoạn thẳng AB khi và chỉ khi

\[\overrightarrow {IA}  + \overrightarrow {IB}  = \overrightarrow 0  \Leftrightarrow \overrightarrow {OI}  = \frac{{\overrightarrow {OA}  + \overrightarrow {OB} }}{2}\], với mọi điểm O.    (i)

e. G là trọng tâm tam giác ABC khi và chỉ khi

\[\overrightarrow {GA}  + \overrightarrow {GB}  + \overrightarrow {GC}  = \overrightarrow 0  \Leftrightarrow \overrightarrow {OG}  = \frac{{\overrightarrow {OA}  + \overrightarrow {OB}  + \overrightarrow {OC} }}{3}\], với mọi điểm O. (ii)

Lưu ý. Khi gặp tổng hai vectơ cùng gốc hoặc tổng ba vectơ cùng gốc ta thường sử dụng (i), (ii).

f. Quy tắc hình hộp (để cộng ba vectơ khác \[\overrightarrow 0 \] không đồng phẳng):

Cho hình hộp \[ABCD.A’B’C’D’\].

Khi đó: \[\overrightarrow {AC’}  = \overrightarrow {AA’}  + \overrightarrow {AB}  + \overrightarrow {AD} \].

g. \[\overrightarrow a \] cùng phương \[\overrightarrow b \] (\[\overrightarrow b  \ne \overrightarrow 0 \]) ⇔ ∃k ∈ R : \[\overrightarrow a  = k\overrightarrow b \].

Vectơ trong không gian, quan hệ vuông góc - bản 1 (ảnh 1)

2. Sự đồng phẳng của các vectơ. Điều kiện để ba vectơ đồng phẳng.

Định nghĩa 1. Ba vectơ gọi là đồng phẳng nếu giá của chúng cùng song song với một mặt phẳng.

Định lí 1 (Điều kiện để ba vectơ đồng phẳng).

Cho ba vectơ \[\overrightarrow a ,\overrightarrow b ,\overrightarrow c \] trong đó \[\overrightarrow a \] và \[\overrightarrow b \] không cùng phương. Điều kiện cần và đủ để \[\overrightarrow a ,\overrightarrow b ,\overrightarrow c \] đồng phẳng là có các số m, n sao cho \[\overrightarrow c  = m\overrightarrow a  + n\overrightarrow b \]. Hơn nữa, các số m, n là duy nhất.

Chú ý 1. Ba vectơ \[\overrightarrow {OA} ,\overrightarrow {OB} ,\overrightarrow {OC} \] đồng phẳng khi và chỉ khi bốn điểm O, A, B, C đồng phẳng, tức là ba đường thẳng OA, OB, OC cùng nằm trong một mặt phẳng.

Định lí 2 (Biểu thị một vectơ theo ba vectơ không đồng phẳng).

Nếu \[\overrightarrow a ,\overrightarrow b ,\overrightarrow c \] là ba vectơ không đồng phẳng thì với mỗi vectơ \[\overrightarrow d \], luôn tồn tại các số m, n, p sao cho \[\overrightarrow d  = m\overrightarrow a  + n\overrightarrow b  + p\overrightarrow c \]. Hơn nữa các số m, n, p là duy nhất.

B. Một số dạng toán

Dạng 1. Chứng minh các đẳng thức vectơ. Biểu thị một vectơ theo các vectơ không đồng phẳng.

Phương pháp. Dựa vào các quy tắc, tính chất và các hệ thức vectơ thường dùng.

Bài 1. Cho hình hộp \[ABCD.A’B’C’D’\].

 Hãy biểu diễn các vectơ \[\overrightarrow {AC’} ,\overrightarrow {BD’} ,\overrightarrow {CA’} ,\overrightarrow {DB’} ,\overrightarrow {BC’} ,\overrightarrow {A’D} \]

theo các vectơ\[\;\overrightarrow {AB}  = \overrightarrow a ,\overrightarrow {AD} \; = \overrightarrow b ,\overrightarrow {AA’}  = \overrightarrow c \].

Lời giải

Ta có

\[\overrightarrow {AC’}  = \overrightarrow {AB}  + \overrightarrow {BB’}  + \overrightarrow {B’C’}  = \overrightarrow a  + \overrightarrow c  + \overrightarrow b \]

\[\overrightarrow {BD’}  = \overrightarrow {BA}  + \overrightarrow {AD}  + \overrightarrow {DD’}  =  – \overrightarrow a  + \overrightarrow b  + \overrightarrow c \]

\[\overrightarrow {CA’}  = \overrightarrow {CD}  + \overrightarrow {DA}  + \overrightarrow {AA’}  =  – \overrightarrow a  – \overrightarrow b  + \overrightarrow c \]

\[\overrightarrow {DB’}  = \overrightarrow {DC}  + \overrightarrow {CB}  + \overrightarrow {BB}  = \overrightarrow a  – \overrightarrow b  + \overrightarrow c \]

\[\overrightarrow {BC’}  = \overrightarrow {BC}  + \overrightarrow {CC’}  = \overrightarrow b  + \overrightarrow c \]

\[\overrightarrow {A’D}  = \overrightarrow {A’D’}  + \overrightarrow {D’D}  = \overrightarrow b  – \overrightarrow c \]

Vectơ trong không gian, quan hệ vuông góc - bản 1 (ảnh 2)

Bài 2. Cho tứ diện ABCD. Gọi G là trọng tâm của tam giác BCD và O là trung điểm đoạn thẳng AG. Chứng minh rằng:

a) \[3\overrightarrow {OA}  + \overrightarrow {OB}  + \overrightarrow {OC}  + \overrightarrow {OD}  = \overrightarrow 0 \].

b) \[3\overrightarrow {MA}  + \overrightarrow {MB}  + \overrightarrow {MC}  + \overrightarrow {MD}  = 6\overrightarrow {MO} \] (M là điểm bất kì trong không gian).

Lời giải

a) Vì G là trọng tâm của tam giác BCD nên \[3\overrightarrow {OG}  = \overrightarrow {OB}  + \overrightarrow {OC}  + \overrightarrow {OD} \]. Vì O là trung điểm đoạn thẳng AG nên \[\overrightarrow {OA}  + \overrightarrow {OG}  = \overrightarrow 0 \]. Do đó

\[3\overrightarrow {OA}  + \overrightarrow {OB}  + \overrightarrow {OC}  + \overrightarrow {OD}  = 3(\overrightarrow {OA}  + \overrightarrow {OG} ) = \overrightarrow 0 \].

b) Theo quy tắc ba điểm ta có

\[3\overrightarrow {MA}  + \overrightarrow {MB}  + \overrightarrow {MC}  + \overrightarrow {MD} \]

\[ = 3\left( {\overrightarrow {MO}  + \overrightarrow {OA} } \right) + \overrightarrow {MO}  + \overrightarrow {OB}  + \overrightarrow {MO}  + \overrightarrow {OC}  + \overrightarrow {MO}  + \overrightarrow {OD} \]

\[ = 6\overrightarrow {MO}  + 3\overrightarrow {OA}  + \overrightarrow {OB}  + \overrightarrow {OC}  + \overrightarrow {OD}  = 6\overrightarrow {MO} \]

Lưu ý. Có thể giải câu b) như sau: Do G là trọng tâm ∆BCD nên

\[\overrightarrow {MB}  + \overrightarrow {MC}  + \overrightarrow {MD}  = 3\overrightarrow {MG} \].

Do đó

\[\begin{array}{l}3\overrightarrow {MA}  + \overrightarrow {MB}  + \overrightarrow {MC}  + \overrightarrow {MD}  = 3\overrightarrow {MA}  + 3\overrightarrow {MG} \\ = 3\left( {\overrightarrow {MA}  + \overrightarrow {MG} } \right) = 6\overrightarrow {MO} \end{array}\].

Bài 3. Cho tứ diện ABCD. Gọi M là trung điểm AB và G là trọng tâm tam giác BCD. Đặt \[\;\overrightarrow {AB}  = \overrightarrow b ,\overrightarrow {AC} \; = \overrightarrow c ,\overrightarrow {AD}  = \overrightarrow d \]. Phân tích \[\overrightarrow {MG} \] theo \[\overrightarrow b ,\overrightarrow c ,\overrightarrow d \].

Lời giải

Ta có

\[\overrightarrow {MG}  = \frac{1}{3}\left( {\overrightarrow {MB}  + \overrightarrow {MC}  + \overrightarrow {MD} } \right)\]

\[ = \frac{1}{3}\left[ {\frac{1}{2}\overrightarrow {AB}  + (\overrightarrow {MA}  + \overrightarrow {AC} ) + (\overrightarrow {MA}  + \overrightarrow {AD} )} \right]\]

\[ = \frac{1}{3}\left[ {\frac{1}{2}\overrightarrow b  – \frac{1}{2}\overrightarrow b  + \overrightarrow c  – \frac{1}{2}\overrightarrow b  + \overrightarrow d } \right]\]

\[ =  – \frac{1}{6}\overrightarrow b  + \frac{1}{3}\overrightarrow c  + \frac{1}{3}\overrightarrow d \].

Vectơ trong không gian, quan hệ vuông góc - bản 1 (ảnh 3)

Bài 4. Cho hình chóp S.ABCD.

a) Chứng minh rằng nếu ABCD là hình bình hành thì

\[\overrightarrow {SB}  + \overrightarrow {SD}  = \overrightarrow {SA}  + \overrightarrow {SC} \].

Điều ngược lại đúng không?

b) Gọi O là giao điểm của AC và BD. Chứng tỏ rằng ABCD là hình bình hành khi và chỉ khi \[\overrightarrow {SA}  + \overrightarrow {SB}  + \overrightarrow {SC}  + \overrightarrow {SD}  = \overrightarrow {SO} \].

Lời giải

a) Ta có sự tương đương:

\[\overrightarrow {SB}  + \overrightarrow {SD}  = \overrightarrow {SA}  + \overrightarrow {SC}  \Leftrightarrow \overrightarrow {SB}  – \overrightarrow {SA}  = \overrightarrow {SC}  – \overrightarrow {SD} \]

\[ \Leftrightarrow \overrightarrow {AB}  = \overrightarrow {DC} \] ⇔ ABCD là hình bình hành (do ABCD đã là tứ giác rồi).

Vậy nếu ABCD là hình bình hành thì \[\overrightarrow {SB}  + \overrightarrow {SD}  = \overrightarrow {SA}  + \overrightarrow {SC} \]. Chiều ngược lại cũng đúng.

b) Giả sử ABCD là hình bình hành. Khi đó:

\[\overrightarrow {SA}  + \overrightarrow {SB}  + \overrightarrow {SC}  + \overrightarrow {SD} \]

\[ = \overrightarrow {SO}  + \overrightarrow {OA}  + \overrightarrow {SO}  + \overrightarrow {OB}  + \overrightarrow {SO}  + \overrightarrow {OC}  + \overrightarrow {SO}  + \overrightarrow {OD} \]

\[ = 4\overrightarrow {SO}  + (\overrightarrow {OA}  + \overrightarrow {OC} ) + (\overrightarrow {OB}  + \overrightarrow {OD} ) = 4\overrightarrow {SO} \].

Giả sử \[\overrightarrow {SA}  + \overrightarrow {SB}  + \overrightarrow {SC}  + \overrightarrow {SD}  = 4\overrightarrow {SO} \]. Gọi I, J theo thứ tự là trung điểm của AC, BD. Khi đó:

\[\overrightarrow {SA}  + \overrightarrow {SB}  + \overrightarrow {SC}  + \overrightarrow {SD} \]

\[\begin{array}{l} = 4\overrightarrow {SO}  + (\overrightarrow {OA}  + \overrightarrow {OC} ) + (\overrightarrow {OB}  + \overrightarrow {OD} )\\ = 4\overrightarrow {SO}  + 2(\overrightarrow {OI}  + 2\overrightarrow {OJ} )\end{array}\]

Bởi vậy: \[\overrightarrow {OI}  + \overrightarrow {OJ}  = \overrightarrow 0 \]. Suy ra O là trung điểm I J. Suy ra I ∈ BD và J ∈ AC. Do đó I ≡ J ≡ O. Vậy hai đường chéo AC và BD có cùng chung trung điểm. Suy ra ABCD là hình bình hành.

Cách khác. Ta có \[\overrightarrow {OC}  = k\overrightarrow {OA} ,\overrightarrow {OD}  = m\overrightarrow {OB} \]. Do đó:

\[\overrightarrow {SA}  + \overrightarrow {SB}  + \overrightarrow {SC}  + \overrightarrow {SD}  = 4\overrightarrow {SO} \]

\[ \Leftrightarrow (\overrightarrow {SO}  + \overrightarrow {OA} ) + (\overrightarrow {SO}  + \overrightarrow {OB} ) + (\overrightarrow {SO}  + \overrightarrow {OC} ) + (\overrightarrow {SO}  + \overrightarrow {OD} ) = 4\overrightarrow {SO} \]

\[ \Leftrightarrow \overrightarrow {OA}  + \overrightarrow {OB}  + \overrightarrow {OC}  + \overrightarrow {OD}  = \overrightarrow 0 \]

# » SA + # »SB + # » SC +

# » SD = 4 # » SO

 ⇔( # » SO

\[\begin{array}{l} \Leftrightarrow \overrightarrow {OA}  + \overrightarrow {OB}  + k\overrightarrow {OA}  + m\overrightarrow {OB}  = \overrightarrow 0 \\ \Leftrightarrow (1 + k)\overrightarrow {OA}  + (1 + m)\overrightarrow {OB}  = \overrightarrow 0 \end{array}\]

\[ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{1 + k = 0}\\{1 + m = 0}\end{array}} \right.\] (do \[\overrightarrow {OA} \] và \[\overrightarrow {OB} \] không cùng phương)

\[ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{k =  – 1}\\{m =  – 1}\end{array} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{\overrightarrow {OC}  =  – \overrightarrow {OA} }\\{\overrightarrow {OD}  =  – \overrightarrow {OB} }\end{array}} \right.} \right. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{OlatrungdiemAC}\\{OlatrungdiemBD}\end{array}} \right.\]

⇔ABCD là hình bình hành.

Ta có điều phải chứng minh.

Bài 5. Cho hình hộp \[ABCD.A’B’C’D’\] tâm O. Chứng minh:

a) \[\overrightarrow {OA}  + \overrightarrow {OB}  + \overrightarrow {OC}  + \overrightarrow {OD}  + \overrightarrow {OA’}  + \overrightarrow {OB’}  + \overrightarrow {OC’}  + \overrightarrow {OD’}  = \overrightarrow 0 \]

b) Gọi D1, D2, D3 lần lượt là điểm đối xứng của điểm D’ qua A, B’, C. Chứng tỏ rằng \[\overrightarrow {B{D_1}}  + \overrightarrow {B{D_2}}  + \overrightarrow {B{D_3}}  + \overrightarrow {BD’}  = \overrightarrow 0 \].

Lời giải

a) Do O là trung điểm ba đoạn thẳng AC’, A’C, BD’, B’D nên ta có:

\[\overrightarrow {OA}  + \overrightarrow {OC’}  = \overrightarrow 0 ,\] \[\overrightarrow {OB}  + \overrightarrow {OD} ‘ = \overrightarrow 0 \]

\[\overrightarrow {OC}  + \overrightarrow {OA’}  = \overrightarrow 0 ,\] \[\overrightarrow {OD}  + \overrightarrow {OB} ‘ = \overrightarrow 0 \]

Cộng lại ta được điều phải chứng minh.

b) Đặt: \[\overrightarrow {AA’}  = \overrightarrow a ,\overrightarrow {AB}  = \overrightarrow b ,\overrightarrow {AD}  = \overrightarrow c \]

Khi đó: \[\overrightarrow {B{D_1}}  + \overrightarrow {B{D_2}}  + \overrightarrow {B{D_3}}  + \overrightarrow {BD’}  = \left( {\overrightarrow {B{D_1}}  + \overrightarrow {BD’} } \right) + \left( {\overrightarrow {B{D_2}}  + \overrightarrow {B{D_3}} } \right)\]

Mà

\[\overrightarrow {B{D_1}}  + \overrightarrow {BD’}  = 2\overrightarrow {BA}  =  – 2\overrightarrow b \],

\[\overrightarrow {B{D_2}}  = \overrightarrow {BB’}  + \overrightarrow {B'{D_2}}  = \overrightarrow a  + ( – \overrightarrow c  + \overrightarrow b )\],

\[\overrightarrow {B{D_3}}  = \overrightarrow {BC}  + \overrightarrow {C{D_3}}  = \overrightarrow c  – \overrightarrow a  + \overrightarrow b \]

nên ta có:

\[\left( {\overrightarrow {B{D_1}}  + \overrightarrow {BD’} } \right) + \left( {\overrightarrow {B{D_2}}  + \overrightarrow {B{D_3}} } \right) =  – 2\overrightarrow b  + \overrightarrow a  + ( – \overrightarrow c  + \overrightarrow b ) + \overrightarrow c  – \overrightarrow a  + \overrightarrow b  = \overrightarrow 0 \]

Vectơ trong không gian, quan hệ vuông góc - bản 1 (ảnh 4)

Dạng 2. Xác định vị trí các điểm thỏa điều kiện vectơ, chứng minh các điểm trùng nhau, các điểm thẳng hàng.

Phương pháp.

Thường đưa về các hệ thức quen thuộc liên quan đến các điểm như trung điểm đoạn thẳng, trọng tâm tam giác . . .

Lưu ý rằng:

\[\overrightarrow {AB}  = \overrightarrow 0  \Leftrightarrow A \equiv B\].

Ba điểm A, B, C thẳng hàng ⇔ \[\overrightarrow {AB} \] và \[\overrightarrow {AC} \] cùng phương.

Khi gặp tổng hai vectơ cùng gốc ta thường dùng:

\[\overrightarrow {MA}  + \overrightarrow {MB}  = 2\overrightarrow {MI} \]với I là trung điểm AB.

Khi gặp tổng ba vectơ cùng gốc ta thường dùng:

\[\overrightarrow {MA}  + \overrightarrow {MB}  + \overrightarrow {MC}  = 3\overrightarrow {MG} \] với G là trọng tâm tam giác ABC.

Bài 6. Cho tứ diện ABCD.

a) Xác định điểm O thỏa mãn \[\overrightarrow {OA}  + \overrightarrow {OB}  + \overrightarrow {OC}  + \overrightarrow {OD}  = \overrightarrow 0 \]. (1)

(Điểm O thỏa điều kiện trên gọi là trọng tâm của tứ diện ABCD).

b) Xác định điểm P để \[\left| {\overrightarrow {PA}  + \overrightarrow {PB}  + \overrightarrow {PC}  + \overrightarrow {PD} } \right|\] có giá trị nhỏ nhất.

Lời giải

a) Gọi M và N lần lượt là trung điểm của AB và CD. Gọi I là trung điểm MN. Ta có:

\[\overrightarrow {OA}  + \overrightarrow {OB}  + \overrightarrow {OC}  + \overrightarrow {OD}  = 2\overrightarrow {OM}  + 2\overrightarrow {ON}  = 2(\overrightarrow {OM}  + \overrightarrow {ON} )\]

Vậy điểm O thỏa mãn (1) khi và chỉ khi:

\[\overrightarrow {OM}  + \overrightarrow {ON}  = \overrightarrow 0 \]⇔ \[2\overrightarrow {OI}  = \overrightarrow 0 \] ⇔ O ≡ I.

Do đó O là trung điểm MN.

b) Gọi O là trọng tâm của tứ diện ABCD. Ta có:

\[\overrightarrow {PA}  + \overrightarrow {PB}  + \overrightarrow {PC}  + \overrightarrow {PD} \]

\[ = \overrightarrow {PO}  + \overrightarrow {OA}  + \overrightarrow {PO}  + \overrightarrow {OB}  + \overrightarrow {PO}  + \overrightarrow {OC}  + \overrightarrow {PO}  + \overrightarrow {OD} \]

\[ = 4\overrightarrow {PO}  + \overrightarrow {OA}  + \overrightarrow {OB}  + \overrightarrow {OC}  + \overrightarrow {OD}  = 4\overrightarrow {PO} \].

Do đó điều kiện cần và đủ để \[\left| {\overrightarrow {PA}  + \overrightarrow {PB}  + \overrightarrow {PC}  + \overrightarrow {PD} } \right|\] đạt giá trị nhỏ nhất là:

\[\overrightarrow {PO}  = \overrightarrow 0 \] ⇔ P ≡ O.

Bài 7. Cho tứ diện ABCD, M và N là hai điểm lần lượt thuộc AB và CD sao cho \[\overrightarrow {MA}  =  – 2\overrightarrow {MB} \], \[\overrightarrow {ND}  =  – 2\overrightarrow {NC} \]. Các điểm I, J, K lần lượt thuộc AD, MN, BC sao cho \[\overrightarrow {IA}  = k\overrightarrow {ID} \], \[\overrightarrow {JM}  = k\overrightarrow {JN} \], \[\overrightarrow {KB}  = k\overrightarrow {KC} \] (k ≠ 1).

a) Biểu diễn \[\overrightarrow {IJ} \] theo \[\overrightarrow {AM} ,\overrightarrow {DN} \]; biểu diễn \[\overrightarrow {IK} \] theo \[\overrightarrow {MB} ,\overrightarrow {NC} \].

b) Chứng minh rằng các điểm I, J, K thẳng hàng.

Lời giải

a) Ta có:

\[\overrightarrow {IJ}  = \overrightarrow {IA}  + \overrightarrow {AM}  + \overrightarrow {MJ} \]

\[\overrightarrow {IJ}  = \overrightarrow {ID}  + \overrightarrow {DN}  + \overrightarrow {NJ} \]

\[k\overrightarrow {IJ}  = k\overrightarrow {ID}  + k\overrightarrow {DN}  + k\overrightarrow {NJ} \]

\[k\overrightarrow {IJ}  = \overrightarrow {IA}  + k\overrightarrow {DN}  + \overrightarrow {MJ} \]

\[(1 – k)\overrightarrow {IJ}  = \overrightarrow {AM}  – k\overrightarrow {DN} \]

Suy ra:

\[\overrightarrow {IJ}  = \frac{1}{{1 – k}}\overrightarrow {AM}  – \frac{k}{{1 – k}}\overrightarrow {DN} \]

Chứng minh tương tự như trên ta có:

\[\overrightarrow {JK}  = \frac{1}{{1 – k}}\overrightarrow {MB}  – \frac{k}{{1 – k}}\overrightarrow {NC} \]

Vectơ trong không gian, quan hệ vuông góc - bản 1 (ảnh 5)

Xem thêm

Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Lý thuyết Axit photphoric và muối photphat (mới 2023 + 15 câu trắc nghiệm) hay, chi tiết

Next post

12 câu Trắc nghiệm Lịch sử 11 Bài 20 có đáp án 2023: Pháp tấn công cửa biển Thuận An

Bài liên quan:

Bài giảng điện tử Giá trị lượng giác của góc lượng giác | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 11

Bài giảng điện tử Toán 11 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023 | Giáo án PPT Toán 11

20 Bài tập Góc lượng giác. Giá trị lượng giác của góc lượng giác (sách mới) có đáp án – Toán 11

Giải sgk tất cả các môn lớp 11 Kết nối tri thức | Giải sgk các môn lớp 11 chương trình mới

Giải SBT Toán 11 Kết nối tri thức | Sách bài tập Toán 11 Kết nối tri thức (hay, chi tiết)

Giải sgk Toán 11 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Toán 11 (hay, chi tiết)

Lý thuyết Giá trị lượng giác của góc lượng giác (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 11

Tổng hợp Lý thuyết Toán lớp 11 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Toán lớp 11 Kết nối tri thức hay, chi tiết

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. Bài giảng điện tử Giá trị lượng giác của góc lượng giác | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 11
  2. Bài giảng điện tử Toán 11 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023 | Giáo án PPT Toán 11
  3. 20 Bài tập Góc lượng giác. Giá trị lượng giác của góc lượng giác (sách mới) có đáp án – Toán 11
  4. Giải sgk tất cả các môn lớp 11 Kết nối tri thức | Giải sgk các môn lớp 11 chương trình mới
  5. Giải SBT Toán 11 Kết nối tri thức | Sách bài tập Toán 11 Kết nối tri thức (hay, chi tiết)
  6. Giải sgk Toán 11 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Toán 11 (hay, chi tiết)
  7. Lý thuyết Giá trị lượng giác của góc lượng giác (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 11
  8. Tổng hợp Lý thuyết Toán lớp 11 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Toán lớp 11 Kết nối tri thức hay, chi tiết
  9. Giáo án Toán 11 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Giá trị lượng giác của góc lượng giác
  10. Giáo án Toán 11 Kết nối tri thức năm 2023 (mới nhất)
  11. Giải SGK Toán 11 Bài 1 (Kết nối tri thức): Giá trị lượng giác của góc lượng giác
  12. Giải sgk Toán 11 Kết nối tri thức | Giải bài tập Toán 11 Kết nối tri thức Tập 1, Tập 2 (hay, chi tiết)
  13. Bài giảng điện tử Công thức lượng giác | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 11
  14. 20 Bài tập Công thức lượng giác (sách mới) có đáp án – Toán 11
  15. Lý thuyết Công thức lượng giác (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 11
  16. Giáo án Toán 11 Bài 2 (Kết nối tri thức 2023): Công thức lượng giác
  17. Giải SGK Toán 11 Bài 2 (Kết nối tri thức): Công thức lượng giác
  18. Bài giảng điện tử Hàm số lượng giác | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 11
  19. 20 Bài tập Hàm số lượng giác và đồ thị (sách mới) có đáp án – Toán 11
  20. Lý thuyết Hàm số lượng giác (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 11
  21. Giáo án Toán 11 Bài 3 (Kết nối tri thức 2023): Hàm số lượng giác
  22. Giải SGK Toán 11 Bài 3 (Kết nối tri thức): Hàm số lượng giác
  23. Bài giảng điện tử Phương trình lượng giác cơ bản | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 11
  24. 20 Bài tập Phương trình lượng giác cơ bản (sách mới) có đáp án – Toán 11
  25. Lý thuyết Phương trình lượng giác cơ bản (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 11
  26. Giáo án Toán 11 Bài 4 (Kết nối tri thức 2023): Phương trình lượng giác cơ bản
  27. Giải SGK Toán 11 Bài 4 (Kết nối tri thức): Phương trình lượng giác cơ bản
  28. Bài giảng điện tử Bài tập cuối chương 1 trang 40 | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 11
  29. Sách bài tập Toán 11 (Kết nối tri thức): Bài tập cuối chương 1 trang 25
  30. Lý thuyết Toán 11 Chương 1 (Kết nối tri thức 2023): Hàm số lượng giác và phương trình lượng giác hay, chi tiết
  31. Giáo án Toán 11 (Kết nối tri thức 2023) Bài tập cuối chương 1
  32. Giải SGK Toán 11 (Kết nối tri thức) Bài tập cuối chương 1 trang 40
  33. Bài giảng điện tử Dãy số | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 11
  34. 20 Bài tập Dãy số (sách mới) có đáp án – Toán 11
  35. Giáo án Toán 11 Bài 5 (Kết nối tri thức 2023): Dãy số
  36. Lý thuyết Dãy số (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 11
  37. Giải SGK Toán 11 Bài 5 (Kết nối tri thức): Dãy số
  38. Bài giảng điện tử Cấp số cộng | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 11
  39. 20 Bài tập Cấp số cộng (sách mới) có đáp án – Toán 11
  40. Giáo án Toán 11 Bài 6 (Kết nối tri thức 2023): Cấp số cộng
  41. Lý thuyết Cấp số cộng (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 11
  42. Giải SGK Toán 11 Bài 6 (Kết nối tri thức): Cấp số cộng
  43. Bài giảng điện tử Cấp số nhân | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 11
  44. 20 Bài tập Cấp số nhân (sách mới) có đáp án – Toán 11
  45. Giáo án Toán 11 Bài 7 (Kết nối tri thức 2023): Cấp số nhân
  46. Lý thuyết Cấp số nhân (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 11
  47. Giải SGK Toán 11 Bài 7 (Kết nối tri thức): Cấp số nhân
  48. Bài giảng điện tử Bài tập cuối chương 2 trang 56 | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 11
  49. Sách bài tập Toán 11 (Kết nối tri thức): Bài tập cuối chương 2 trang 40
  50. Giáo án Toán 11 (Kết nối tri thức 2023) Bài tập cuối chương 2
  51. Lý thuyết Toán 11 Chương 2 (Kết nối tri thức 2023): Dãy số. Cấp số cộng và cấp số nhân hay, chi tiết
  52. Giải SGK Toán 11 (Kết nối tri thức) Bài tập cuối chương 2 trang 56

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán