Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Toán lớp 11

Vectơ trong không gian, quan hệ vuông góc – bản 2

By admin 10/10/2023 0

Mời các quý thầy cô và các em học sinh cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây

Vectơ trong không gian, quan hệ vuông góc – bản 2

CHỦ ĐỀ 8. VÉCTƠ TRONG KHÔNG GIAN QUAN HỆ VUÔNG GÓC

Vấn đề 1. Véctơ trong không gian

I. Véctơ trong không gian

1. Véctơ, giá và độ dài của véctơ.

Véctơ trong không gian là một đoạn thẳng có hướng. Kí hiệu \[\overrightarrow {AB} \] chỉ véctơ có điểm đầu A, điểm cuối B. Véctơ còn được kí hiệu \[\overrightarrow a ,\overrightarrow b ,\overrightarrow c \], …

Giá của véctơ là đường thẳng đi qua điểm đầu và điểm cuối của véctơ đó. Hai véctơ được gọi là cùng phương nếu giá của chúng song song hoặc trùng nhau. Ngược lại, hai véctơ có giá cắt nhau được gọi là hai véctơ không cùng phương. Hai véctơ cùng phương thì có thể cùng hướng hoặc ngược hướng.

Độ dài của véctơ là độ dài của đoạn thẳng có hai đầu mút là điểm đầu và điểm cuối của véctơ. Véctơ có độ dài bằng 1 gọi là véctơ đơn vị. Kí hiệu độ dài véctơ \[\overrightarrow {AB} \] là \[\left| {\overrightarrow {AB} } \right|\]

Như vậy: \[\left| {\overrightarrow {AB} } \right| = AB = BA\].

2. Hai véctơ bằng nhau, đối nhau. Cho hai véctơ \[\overrightarrow a ,\overrightarrow b \] \[( \ne \overrightarrow 0 )\]

Hai véctơ \[\overrightarrow a \] và \[\overrightarrow b \] được gọi là bằng nhau nếu chúng có cùng hướng và cùng độ dài.

Kí hiệu \[\overrightarrow a  = \overrightarrow b \] và \[\overrightarrow a  = \overrightarrow b \]\[ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{\overrightarrow a cunghuong\overrightarrow b }\\{\left| {\overrightarrow a } \right| = \left| {\overrightarrow b } \right|}\end{array}} \right.\]

Hai véctơ \[\overrightarrow a \] và \[\overrightarrow b \] được gọi là đối nhau nếu chúng ngược hướng và cùng độ dài.

Kí hiệu \[\overrightarrow a  =  – \overrightarrow b \] và \[\overrightarrow a  = \overrightarrow b \]\[ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{\overrightarrow a cunghuong\overrightarrow b }\\{\left| {\overrightarrow a } \right| = \left| {\overrightarrow b } \right|}\end{array}} \right.\]

3. Véctơ – không.

Véctơ – không là véctơ có điểm đầu và điểm cuối trùng nhau.

Kí hiệu: \[\overrightarrow 0 ,\overrightarrow {AA}  = \overrightarrow {BB}  = \overrightarrow {CC}  = … = \overrightarrow 0 \].

Véctơ – không có phương, hướng tùy ý, có độ dài bằng không.

Véctơ – không cùng phương, cùng hướng với mọi véctơ.

II. Phép cộng và phép trừ véctơ

1. Định nghĩa 1.

Cho \[\overrightarrow a \] và \[\overrightarrow b \]. Trong không gian lấy một điểm A tùy ý, dựng \[\overrightarrow {AB}  = \overrightarrow a ,\overrightarrow {BC}  = \overrightarrow b \]. Véctơ \[\overrightarrow {AC} \] được gọi là tổng của hai véctơ \[\overrightarrow a \] và \[\overrightarrow b \] và được kí hiệu \[\overrightarrow {AC}  = \overrightarrow {AB}  + \overrightarrow {BC}  = \overrightarrow a  + \overrightarrow b \]

2. Tính chất 1.

Tính chất giao hoán: \[\overrightarrow a  + \overrightarrow b  = \overrightarrow b  + \overrightarrow a \]

Tính chất kết hợp: \[\left( {\overrightarrow a  + \overrightarrow b } \right) + \overrightarrow c  = \overrightarrow a  + \left( {\overrightarrow b  + \overrightarrow c } \right)\]

Cộng với 0  : \[\overrightarrow a  + \overrightarrow 0  = \overrightarrow 0  + \overrightarrow a  = \overrightarrow a \]

Cộng với véctơ đối: \[\overrightarrow a  + ( – \overrightarrow a ) =  – \overrightarrow a  + \overrightarrow a  = \overrightarrow 0 \]

Vectơ trong không gian, quan hệ vuông góc – bản 2 (ảnh 1)

3. Các qui tắc.

Qui tắc ba điểm: Với ba điểm A, B, C bất kì ta có: \[\overrightarrow {AC}  = \overrightarrow {AB}  + \overrightarrow {BC} \]

Mở rộng: Qui tắc đa giác khép kín

Cho n điểm bất kì A1, A2, A3, …, An-1, An.

Ta có: \[\overrightarrow {{A_1}{A_2}}  + \overrightarrow {{A_2}{A_3}}  + … + \overrightarrow {{A_{n – 1}}{A_n}}  = \overrightarrow {{A_1}{A_n}} \]

Vectơ trong không gian, quan hệ vuông góc – bản 2 (ảnh 2)

Qui tắc trừ (ba điểm cho phép trừ): Với ba điểm A, B, C bất kì ta có: \[\overrightarrow {AC}  = \overrightarrow {BC}  – \overrightarrow {BA} \]

Vectơ trong không gian, quan hệ vuông góc – bản 2 (ảnh 3)

Qui tắc hình bình hành: Với hình bình hành ABCD ta có: \[\overrightarrow {AC}  = \overrightarrow {AB}  + \overrightarrow {AD} \] và \[\overrightarrow {DB}  = \overrightarrow {AB}  – \overrightarrow {AD} \]

Vectơ trong không gian, quan hệ vuông góc – bản 2 (ảnh 4)

Qui tắc hình hộp.

Cho hình hộp ABCD.A′B′C′D′ với AB, AD, AA′ là ba cạnh có chung đỉnh A và AC′ là đường chéo, ta có: \[\overrightarrow {AC’}  = \overrightarrow {AB}  + \overrightarrow {AD}  + \overrightarrow {AA’} \]

Vectơ trong không gian, quan hệ vuông góc – bản 2 (ảnh 5)

III. Phép nhân một số với một véctơ

 1. Định nghĩa 2.

Cho k ≠ 0 và véctơ \[\overrightarrow a  \ne \overrightarrow 0 \]. Tích \[k\overrightarrow a \] là một véctơ:

Cùng hướng với \[\overrightarrow a \] nếu k > 0

Ngược hướng với \[\overrightarrow a \] nếu k < 0

2. Tính chất 2.

Với \[\overrightarrow a ,\overrightarrow b \] bất kì: m, n ∈ R, ta có:

\[m\left( {\overrightarrow a  + \overrightarrow b } \right) = m\overrightarrow a  + m\overrightarrow b \]

\[m(n\overrightarrow a ) = (mn)\overrightarrow a \]

\[(m + n)\overrightarrow a  = m\overrightarrow a  + n\overrightarrow a \]

\[1.\overrightarrow a  = \overrightarrow a \], \[( – 1).\overrightarrow a  =  – \overrightarrow a \]

\[0.\overrightarrow a  = \overrightarrow 0 \]; \[k.\overrightarrow 0  = \overrightarrow 0 \]

3. Điều kiện để hai véctơ cùng phương.

Cho hai véctơ \[\overrightarrow a \] và \[\overrightarrow b \] ( ≠ \[\overrightarrow 0 \]), k ≠ 0 : \[\overrightarrow a \] cùng phương \[\overrightarrow b \]⇔ \[\overrightarrow a  = k.\overrightarrow b \]

Hệ quả: điều kiện để ba điểm A, B, C thẳng hàng là \[\overrightarrow {AB}  = k.\overrightarrow {AC} \]

Vectơ trong không gian, quan hệ vuông góc – bản 2 (ảnh 6)

4. Một số tính chất.

Tính chất trung điểm

Cho đoạn thẳng AB có I là trung điểm, ta có:

\[\overrightarrow {IB}  + \overrightarrow {IB}  = \overrightarrow 0 \]; \[\overrightarrow {IA}  =  – \overrightarrow {IB} \]; \[\overrightarrow {AI}  = \overrightarrow {IB}  = \frac{1}{2}\overrightarrow {AB} \];

\[\overrightarrow {MA}  + \overrightarrow {MB}  = 2\overrightarrow {MI} \]( M bất kì)

Tính chất trọng tâm.

Cho ∆ABC, G là trọng tâm, ta có:

\[\overrightarrow {GA}  + \overrightarrow {GB}  + \overrightarrow {GC}  = \overrightarrow 0 \];

\[\overrightarrow {MA}  + \overrightarrow {MB}  + \overrightarrow {MC}  = 3\overrightarrow {MG} \] ( M bất kì)

Vectơ trong không gian, quan hệ vuông góc – bản 2 (ảnh 7)

Tính chất hình bình hành.

Cho hình bình hành ABCD tâm O, ta có:

\[\overrightarrow {OA}  + \overrightarrow {OB}  + \overrightarrow {OC}  + \overrightarrow {OD}  = \overrightarrow 0 \]

\[\overrightarrow {MA}  + \overrightarrow {MB}  + \overrightarrow {MC}  + \overrightarrow {MD}  = 4\overrightarrow {MO} \]

Vectơ trong không gian, quan hệ vuông góc – bản 2 (ảnh 8)

IV. Điều kiện để ba véctơ đồng phẳng

1. Khái niện về sự đồng phẳng của ba véctơ trong không gian.

Cho ba véctơ \[\overrightarrow a ,\overrightarrow b ,\overrightarrow c ( \ne \overrightarrow 0 )\]trong không gian. Từ một điểm O bất kì ta dựng \[\overrightarrow {OA}  = \overrightarrow a \], \[\overrightarrow {OB}  = \overrightarrow b \], \[\overrightarrow {OC}  = \overrightarrow c \]. Khi đó xảy ra hai trường hợp:

Các đường thẳng OA, OB, OC không cùng nằm trong một mặt phẳng thì ta nói ba véctơ \[\overrightarrow a ,\overrightarrow b ,\overrightarrow c \] không đồng phẳng.

Các đường thẳng OA, OB, OC cùng nằm trong một mặt phẳng thì ta nói ba véctơ \[\overrightarrow a ,\overrightarrow b ,\overrightarrow c \] đồng phẳng.

2. Định nghĩa 3. Ba véctơ gọi là đồng phẳng nếu các giá của chúng cùng song song với một mặt phẳng.

Trên hình bên, giá của các véctơ \[\overrightarrow a ,\overrightarrow b ,\overrightarrow c \] cùng song song với mặt phẳng (α) nên ba véctơ \[\overrightarrow a ,\overrightarrow b ,\overrightarrow c \] đồng phẳng.

Vectơ trong không gian, quan hệ vuông góc – bản 2 (ảnh 9)

3. Điều kiện để ba véctơ đồng phẳng

Định lí 1. Cho ba véctơ \[\overrightarrow a ,\overrightarrow b ,\overrightarrow c \] trong đó \[\overrightarrow a \] và \[\overrightarrow b \] không cùng phương. Điều kiện cần và đủ để ba véctơ \[\overrightarrow a ,\overrightarrow b ,\overrightarrow c \] đồng phẳng là có duy nhất các số m, n sao cho \[\overrightarrow c  = m\overrightarrow a  + n\overrightarrow b \].

Vectơ trong không gian, quan hệ vuông góc – bản 2 (ảnh 11)

4. Phân tích một véctơ theo ba véctơ không đồng phẳng

Định lí 2. Nếu ba véctơ \[\overrightarrow a ,\overrightarrow b ,\overrightarrow c \] không đồng phẳng thì với mỗi véctơ \[\overrightarrow d \], ta tìm được duy nhất các số m, n, p sao cho \[\overrightarrow d  = m\overrightarrow a  + n\overrightarrow b  + p\overrightarrow c \].

Vectơ trong không gian, quan hệ vuông góc – bản 2 (ảnh 12)

Dạng 1. Tính toán véctơ

A. Phương pháp giải

1. Quy tắc ba điểm:

\[\;\overrightarrow {AB}  = \overrightarrow {AC}  + \overrightarrow {CB} \;\]  (quy tắc cộng)

\[\;\overrightarrow {AB}  = \overrightarrow {CB}  – \overrightarrow {CA} \;\] (quy tắc trừ)

2. Quy tắc hình bình hành: Với hình bình hành ABCD ta luôn có:

\[\;\overrightarrow {AC}  = \overrightarrow {AB}  + \overrightarrow {AD} \;\]

3. Quy tắc hình hộp: Cho hình hộp ABCD.A′B′C′D′, ta được:

 \[\;\overrightarrow {AC’}  = \overrightarrow {AB}  + \overrightarrow {AD} \; + \overrightarrow {AA’} \]

4. Quy tắc trung điểm: Cho I là trung điểm AB, M là điểm bất kỳ:

 \[\overrightarrow {IA}  + \overrightarrow {IB}  = \overrightarrow 0 \] và

\[\overrightarrow {MA}  + \overrightarrow {MB}  = 2\overrightarrow {MI} \]

5. Tính chất trọng tâm của tam giác: G là trọng tâm ∆ABC , ∀M ta có:

\[\overrightarrow {GA}  + \overrightarrow {GB}  + \overrightarrow {GC}  = \overrightarrow 0 \] và \[\overrightarrow {MA}  + \overrightarrow {MB}  + \overrightarrow {MC}  = 3\overrightarrow {MG} \]

6. Tính chất trọng tâm của tứ diện: G là trọng tâm tứ diện ABCD :

\[\overrightarrow {GA}  + \overrightarrow {GB}  + \overrightarrow {GC}  + \overrightarrow {GD}  = \overrightarrow 0 \] và

 ∀M ta có: \[\overrightarrow {MA}  + \overrightarrow {MB}  + \overrightarrow {MC}  + \overrightarrow {MD}  = 4\overrightarrow {MG} \]

7. Ba véctơ gọi là đồng phẳng khi các giá của chúng cùng song song với một mặt phẳng.

8. Nếu ba véctơ \[\overrightarrow a ,\overrightarrow b ,\overrightarrow c \] không đồng phẳng thì với mỗi véctơ \[\overrightarrow d \] đều có thể viết dưới dạng \[\overrightarrow d  = m\overrightarrow a  + n\overrightarrow b  + p\overrightarrow c \]với m, n, p duy nhất.

Chú ý:

Để biểu diễn một véctơ trong hệ cơ sở ta thường đưa về gốc để tính, chẳng hạn véctơ \[\overrightarrow {MN} \] và gốc O cho trước \[\overrightarrow {OM} ,\overrightarrow {ON} \] theo hệ cơ sở thuận lợi, từ đó ta có: \[\overrightarrow {MN}  = \overrightarrow {ON}  – \overrightarrow {OM} \]

Để tính đoạn AB ta có thể bình phương vô hướng \[AB = {\overrightarrow {AB} ^2}\] trong hệ cơ sở gồm 3 véctơ đồng phẳng.

Để tính góc giữa hai véctơ \[\overrightarrow u \] và \[\overrightarrow v \] ta có thể tính \[\left| {\overrightarrow u } \right|,\left| {\overrightarrow v } \right|\] và \[\overrightarrow u .\overrightarrow v \]

\[ \Rightarrow \cos \left( {\overrightarrow u ,\overrightarrow v } \right) = \frac{{\overrightarrow u .\overrightarrow v }}{{\left| {\overrightarrow u } \right|.\left| {\overrightarrow v } \right|}}\]

B. Bài tập mẫu

Ví dụ 1. Cho hình hộp ABCD. A′B′C′D′. Đặt \[\;\overrightarrow {AB}  = \overrightarrow a ,\overrightarrow {AD} \; = \overrightarrow b ,\overrightarrow {AA’}  = \overrightarrow c \]. Hãy phân tích các véctơ \[\overrightarrow {AC’} ,\overrightarrow {BD’} ,\overrightarrow {DB’} ,\overrightarrow {BC’} \]và \[\overrightarrow {AD’} \] theo ba véctơ \[\overrightarrow a ,\overrightarrow b ,\overrightarrow c \].

Ví dụ 2. Cho hình lăng trụ ABC. A′B′C′. Đặt \[\overrightarrow {AA’}  = \overrightarrow a \], \[\overrightarrow {AB}  = \overrightarrow b ,\overrightarrow {AC} \; = \overrightarrow c \]

a) Hãy phân tích các véctơ \[\overrightarrow {B’C} ,\overrightarrow {BC’} \] theo ba véctơ \[\overrightarrow a ,\overrightarrow b ,\overrightarrow c \].

b) Gọi G′ là trọng tâm tam giác A′B′C′. Biểu thị véctơ \[\overrightarrow {AG’} \] qua ba véctơ \[\overrightarrow a ,\overrightarrow b ,\overrightarrow c \]

Ví dụ 3. Cho hình tứ diện ABCD. Gọi A′, B′, C′, D′ lần lượt là trọng tâm của các tam giác BCD, CDA, DAB, ABC. Đặt \[\overrightarrow {AA’}  = \overrightarrow a \], \[\overrightarrow {BB’}  = \overrightarrow b ,\overrightarrow {CC’} \; = \overrightarrow c \]. Hãy phân tích các véctơ \[\overrightarrow {DD’} ,\overrightarrow {AB} ,\overrightarrow {BC} ,\overrightarrow {CD} ,\overrightarrow {DA} \] theo ba véctơ \[\overrightarrow a ,\overrightarrow b ,\overrightarrow c \].

Ví dụ 4. Cho hình tứ diện ABCD có AB = c, CD = c′, AC = b, BD = b′ , BC = a, AD = a′. Tính cosin góc giữa các véctơ \[\overrightarrow {BC} \] và \[\overrightarrow {DA} \].

Ví dụ 5. Cho hình chóp tam giác S.ABC  có cạnh \[BC = a\sqrt 2 \] và các cạnh còn lại đều bằng a . Tính cosin góc giữa các véctơ \[\overrightarrow {AB} \] và \[\overrightarrow {SC} \].

Xem thêm

Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

30 câu Trắc nghiệm Axit photphoric và muối photphat có đáp án 2023 – Hóa học lớp 11

Next post

10 câu Trắc nghiệm Lịch sử 11 Bài 20 có đáp án 2023: Thực dân Pháp đánh Bắc Kì lần thứ hai

Bài liên quan:

Bài giảng điện tử Giá trị lượng giác của góc lượng giác | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 11

Bài giảng điện tử Toán 11 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023 | Giáo án PPT Toán 11

20 Bài tập Góc lượng giác. Giá trị lượng giác của góc lượng giác (sách mới) có đáp án – Toán 11

Giải sgk tất cả các môn lớp 11 Kết nối tri thức | Giải sgk các môn lớp 11 chương trình mới

Giải SBT Toán 11 Kết nối tri thức | Sách bài tập Toán 11 Kết nối tri thức (hay, chi tiết)

Giải sgk Toán 11 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Toán 11 (hay, chi tiết)

Lý thuyết Giá trị lượng giác của góc lượng giác (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 11

Tổng hợp Lý thuyết Toán lớp 11 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Toán lớp 11 Kết nối tri thức hay, chi tiết

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. Bài giảng điện tử Giá trị lượng giác của góc lượng giác | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 11
  2. Bài giảng điện tử Toán 11 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023 | Giáo án PPT Toán 11
  3. 20 Bài tập Góc lượng giác. Giá trị lượng giác của góc lượng giác (sách mới) có đáp án – Toán 11
  4. Giải sgk tất cả các môn lớp 11 Kết nối tri thức | Giải sgk các môn lớp 11 chương trình mới
  5. Giải SBT Toán 11 Kết nối tri thức | Sách bài tập Toán 11 Kết nối tri thức (hay, chi tiết)
  6. Giải sgk Toán 11 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Toán 11 (hay, chi tiết)
  7. Lý thuyết Giá trị lượng giác của góc lượng giác (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 11
  8. Tổng hợp Lý thuyết Toán lớp 11 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Toán lớp 11 Kết nối tri thức hay, chi tiết
  9. Giáo án Toán 11 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Giá trị lượng giác của góc lượng giác
  10. Giáo án Toán 11 Kết nối tri thức năm 2023 (mới nhất)
  11. Giải SGK Toán 11 Bài 1 (Kết nối tri thức): Giá trị lượng giác của góc lượng giác
  12. Giải sgk Toán 11 Kết nối tri thức | Giải bài tập Toán 11 Kết nối tri thức Tập 1, Tập 2 (hay, chi tiết)
  13. Bài giảng điện tử Công thức lượng giác | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 11
  14. 20 Bài tập Công thức lượng giác (sách mới) có đáp án – Toán 11
  15. Lý thuyết Công thức lượng giác (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 11
  16. Giáo án Toán 11 Bài 2 (Kết nối tri thức 2023): Công thức lượng giác
  17. Giải SGK Toán 11 Bài 2 (Kết nối tri thức): Công thức lượng giác
  18. Bài giảng điện tử Hàm số lượng giác | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 11
  19. 20 Bài tập Hàm số lượng giác và đồ thị (sách mới) có đáp án – Toán 11
  20. Lý thuyết Hàm số lượng giác (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 11
  21. Giáo án Toán 11 Bài 3 (Kết nối tri thức 2023): Hàm số lượng giác
  22. Giải SGK Toán 11 Bài 3 (Kết nối tri thức): Hàm số lượng giác
  23. Bài giảng điện tử Phương trình lượng giác cơ bản | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 11
  24. 20 Bài tập Phương trình lượng giác cơ bản (sách mới) có đáp án – Toán 11
  25. Lý thuyết Phương trình lượng giác cơ bản (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 11
  26. Giáo án Toán 11 Bài 4 (Kết nối tri thức 2023): Phương trình lượng giác cơ bản
  27. Giải SGK Toán 11 Bài 4 (Kết nối tri thức): Phương trình lượng giác cơ bản
  28. Bài giảng điện tử Bài tập cuối chương 1 trang 40 | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 11
  29. Sách bài tập Toán 11 (Kết nối tri thức): Bài tập cuối chương 1 trang 25
  30. Lý thuyết Toán 11 Chương 1 (Kết nối tri thức 2023): Hàm số lượng giác và phương trình lượng giác hay, chi tiết
  31. Giáo án Toán 11 (Kết nối tri thức 2023) Bài tập cuối chương 1
  32. Giải SGK Toán 11 (Kết nối tri thức) Bài tập cuối chương 1 trang 40
  33. Bài giảng điện tử Dãy số | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 11
  34. 20 Bài tập Dãy số (sách mới) có đáp án – Toán 11
  35. Giáo án Toán 11 Bài 5 (Kết nối tri thức 2023): Dãy số
  36. Lý thuyết Dãy số (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 11
  37. Giải SGK Toán 11 Bài 5 (Kết nối tri thức): Dãy số
  38. Bài giảng điện tử Cấp số cộng | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 11
  39. 20 Bài tập Cấp số cộng (sách mới) có đáp án – Toán 11
  40. Giáo án Toán 11 Bài 6 (Kết nối tri thức 2023): Cấp số cộng
  41. Lý thuyết Cấp số cộng (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 11
  42. Giải SGK Toán 11 Bài 6 (Kết nối tri thức): Cấp số cộng
  43. Bài giảng điện tử Cấp số nhân | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 11
  44. 20 Bài tập Cấp số nhân (sách mới) có đáp án – Toán 11
  45. Giáo án Toán 11 Bài 7 (Kết nối tri thức 2023): Cấp số nhân
  46. Lý thuyết Cấp số nhân (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 11
  47. Giải SGK Toán 11 Bài 7 (Kết nối tri thức): Cấp số nhân
  48. Bài giảng điện tử Bài tập cuối chương 2 trang 56 | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 11
  49. Sách bài tập Toán 11 (Kết nối tri thức): Bài tập cuối chương 2 trang 40
  50. Giáo án Toán 11 (Kết nối tri thức 2023) Bài tập cuối chương 2
  51. Lý thuyết Toán 11 Chương 2 (Kết nối tri thức 2023): Dãy số. Cấp số cộng và cấp số nhân hay, chi tiết
  52. Giải SGK Toán 11 (Kết nối tri thức) Bài tập cuối chương 2 trang 56

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán