Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Toán lớp 11

Các bài toán khó về quan hệ vuông góc

By admin 10/10/2023 0

Mời các quý thầy cô và các em học sinh cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây

Các bài toán khó về quan hệ vuông góc

CÁC BÀI TOÁN KHÓ VỀ QUAN HỆ VUÔNG GÓC

1. Phương pháp vector.

Đây là một phương pháp rất mạnh để xử lý các bài toán có yếu tố vuông góc ví dụ như hình hộp chữ nhật, hình lập phương, khối tứ diện đều. Trước tiên ta cần phải tìm hiểu các kiến thức nền tảng của phương pháp này.

1.1 Cơ sở của phương pháp vector.

1.1.1 Quy tắc hình hộp.

Nếu \[ABCD.A’B’C’D’\] là hình hộp thì \[\overrightarrow {AC’}  = \overrightarrow {AB}  + \overrightarrow {AD}  + \overrightarrow {AA’}  = \overrightarrow a  + \overrightarrow b  + \overrightarrow c \].

1.1.2 Quy tắc trọng tâm tứ diện.

G là trọng tâm tứ diện ABCD khi và chỉ khi một trong hai điều kiện sau xảy ra

1. \[\overrightarrow {GA}  + \overrightarrow {GB}  + \overrightarrow {GC}  + \overrightarrow {GD}  = \overrightarrow 0 \].

2. \[\overrightarrow {MA}  + \overrightarrow {MB}  + \overrightarrow {MC}  + \overrightarrow {MD}  = 4\overrightarrow {MG} ,\forall M\]

1.1.3 Quy tắc đồng phẳng.

Điều kiện cần và đủ để ba vector \[\overrightarrow a ,\overrightarrow b ,\overrightarrow c \] đồng phẳng là có các số m, n, p không đồng thời bằng 0 sao cho \[m\overrightarrow a  + n\overrightarrow b  + p\overrightarrow c  = \overrightarrow 0 \]

1. Cho hai vector không cùng phương khi đó điều kiện cần và đủ để ba vec tơ \[\overrightarrow a ,\overrightarrow b ,\overrightarrow c \] đồng phẳng là có các số m, n sao cho \[\overrightarrow c  = m\overrightarrow a  + n\overrightarrow b \].

2. Nếu ba vector \[\overrightarrow a ,\overrightarrow b ,\overrightarrow c \]không đồng phẳng thì mỗi vec tơ \[\overrightarrow d \] đều có thể phân tích một cách duy nhất dưới dạng \[\overrightarrow d  = m\overrightarrow a  + n\overrightarrow b  + p\overrightarrow c \].

1.2 Các dạng toán và phương pháp giải.

Dạng 1. Chứng minh đẳng thức vector.

Phương pháp giải. Sử dụng quy tắc cộng, quy tắc trừ ba điểm, quy tắc trung điểm đoạn thẳng, trọng tâm tam giác, trọng tâm tứ giác, quy tắc hình bình hành, quy tắc hình hộp,…để biến đổi vế này thành vế kia.

Bài tập 1.

1. Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình chữ nhật. Chứng minh rằng

\[{\overrightarrow {SA} ^2} + {\overrightarrow {SC} ^2} = {\overrightarrow {SB} ^2} + {\overrightarrow {SD} ^2}\]

2. Cho tứ diện ABCD, M và N lần lượt là các điểm thuộc các cạnh AB và CD thỏa mãn điều kiện \[\overrightarrow {MA}  =  – 2\overrightarrow {MB} \], \[\overrightarrow {ND}  =  – 2\overrightarrow {NC} \]; các điểm I, J, K lần lượt thuộc AD, MN, BC sao cho \[\overrightarrow {IA}  = k\overrightarrow {ID} ,\overrightarrow {JM}  = k\overrightarrow {JN} ,\overrightarrow {KB}  = k\overrightarrow {KC} \].

Chứng minh với mọi điểm O ta có \[\overrightarrow {OJ}  = \frac{1}{3}\overrightarrow {OI}  + \frac{2}{3}\overrightarrow {OK} \].

Dạng 2. Ba vector đồng phẳng và bốn điểm đồng phẳng.

Phương pháp giải. Để chứng minh ba vector \[\overrightarrow a ,\overrightarrow b ,\overrightarrow c \] đồng phẳng ta có thể thực hiện theo một trong các cách sau

1. Chứng minh giá của ba vector \[\overrightarrow a ,\overrightarrow b ,\overrightarrow c \]cùng song song với một mặt phẳng.

2. Phân tích \[\overrightarrow c  = m\overrightarrow a  + n\overrightarrow b \] trong đó \[\overrightarrow a ,\overrightarrow b \] là hai vector không cùng phương.

Để chứng minh bốn điểm A,B,C,D đồng phẳng ta có thể chứng minh ba vector \[\overrightarrow {AB} ,\overrightarrow {AC} ,\overrightarrow {AD} \] đồng phẳng. Ngoài ra có thể sử dụng kết quả quen thuộc sau. Điều kiện cần và đủ để điểm D ∈ (ABC) là với mọi điểm O bất kì ta có \[\overrightarrow {OD}  = x\overrightarrow {OA}  + y\overrightarrow {OB}  + z\overrightarrow {OC} \] trong đó x + y + z = 1. Tính chất trên gọi là tâm tỉ cự trong không gian.

Bài tập 2.

1. Cho tứ diện ABCD, các điểm M, N lần lượt là trung điểm của AB, CD. Gọi P, Q lần lượt là các điểm thỏa mãn \[\overrightarrow {PA}  = k\overrightarrow {PD} ,\overrightarrow {QB}  = k\overrightarrow {QC} \] (k ≠ 1). Chứng minh M, N, P, Q đồng phẳng.

2. Cho tứ diện ABCD, các điểm M, N xác định bởi \[\overrightarrow {MA}  = x\overrightarrow {MC} ,\overrightarrow {NB}  = y\overrightarrow {ND} \] (x, y ≠ 1). Tìm điều kiện giữa x và y để ba vector \[\overrightarrow {AB} ,\overrightarrow {CD} ,\overrightarrow {MN} \] đồng phẳng.

3. Cho hình hộp \[ABCD.A’B’C’D’\], M, N là các điểm thỏa \[\overrightarrow {MA}  =  – \frac{1}{4}\overrightarrow {MD} ;\overrightarrow {NA’}  =  – \frac{2}{3}\overrightarrow {NC} \]Chứng minh MN // (BC’D).

4. Cho lăng trụ tam giác \[ABC.A’B’C’\]. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của \[\overrightarrow {AA’} ,\overrightarrow {CC’} \]và G là trọng tâm của tam giác \[A’B’C’\]. Chứng minh \[(MGC’)//(AB’N)\].

5. Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là một hình bình hành . Gọi B’, D’ lần lượt là trung điểm của các cạnh SB, SD. Mặt phẳng \[(AB’D’)\]cắt SC tại C’. Tính \[\frac{{SC’}}{{SC}}\].

6. Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là một hình bình hành. Gọi K là trung điểm của cạnh SC. Mặt phẳng qua AK cắt các cạnh SB,SD lần lượt tại M, N. Chứng minh \[\frac{{SB}}{{SM}} + \frac{{SD}}{{SN}} = 3\].

7. Cho tứ diện ABCD, trên các cạnh AB, AC, AD lấy các điểm K, E, F. Các mặt phẳng (BCF), (CDK), (BDE) cắt nhau tại M. Đường thẳng AM cắt (KEF) tại N và cắt mặt phẳng (BCD) tại P. Chứng minh \[\frac{{NP}}{{NA}} = 3\frac{{MP}}{{MA}}\].

8. Cho đa giác lồi A1A2…An (\[n \ge 2\]) nằm trong (P) và S là một điểm nằm ngoài (P). Một mặt phẳng (α) cắt các cạnh SA1, SA2,…, SAn của hình chóp S.A1A2…An tại các điểm B1, B2,.., Bn sao cho \[\frac{{S{A_1}}}{{S{B_1}}} + \frac{{S{A_2}}}{{S{B_2}}} + … + \frac{{S{A_n}}}{{S{B_n}}} = a\]. Chứng minh rằng mặt phẳng (α) luôn đi qua một điểm cố định.

Dạng 3. Tính độ dài đoạn thẳng.

Phương pháp giải. Để tính độ dài của một đoạn thẳng theo phương pháp vector ta sử dụng cơ sở \[{\overrightarrow a ^2} = \left| {{{\overrightarrow a }^2}} \right| \Rightarrow \left| {\overrightarrow a } \right| = \sqrt {{{\overrightarrow a }^2}} \]

Vì vậy để tính độ dài của đoạn MN ta thực hiện theo các bước sau

1. Chọn ba vector không đồng phẳng \[\overrightarrow a ,\overrightarrow b ,\overrightarrow c \] so cho độ dài của chúng có thể tính được và góc giữa chúng có thể tính được.

2. Phân tích \[\overrightarrow {MN}  = m\overrightarrow a  + n\overrightarrow b  + p\overrightarrow c \]. Khi đó

\[MN = \left| {\overrightarrow {MN} } \right| = \sqrt {{{\overrightarrow {MN} }^2}}  = \sqrt {{{\left( {m\overrightarrow a  + n\overrightarrow b  + p\overrightarrow c } \right)}^2}} \]

= \[\sqrt {{m^2}{{\left| {\overrightarrow a } \right|}^2} + {n^2}{{\left| {\overrightarrow b } \right|}^2} + {p^2}{{\left| {\overrightarrow c } \right|}^2} + 2\sum {mn\left| {\overrightarrow a } \right|\left| {\overrightarrow b } \right|\cos \left( {\overrightarrow a ,\overrightarrow b } \right)} } \]    

Bài tập 3.

1. Cho hình hộp \[ABCD.A’B’C’D’\] có tất cả các mặt đều là hình thoi cạnh a và các góc \[\widehat {BAA’} = \widehat {BAD} = \widehat {DAA’} = {60^0}\].Tính độ dài đường chéo \[AC’\].

2. Cho hình hộp \[ABCD.A’B’C’D’\]có tất cả các mặt đều là hình vuông canh a. Lấy M thuộc đoạn \[A’D\], N thuộc đoạn BD với AM = DN = x (0 < x < a\[\sqrt 2 \]). Tính MN theo a và x.

Bài tập 4.

1. Cho tứ diện ABCD. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của các cạnh BC và AD, biết rằng AB = CD = a, MN = \[\frac{{a\sqrt 3 }}{2}\]. Tính góc giữa hai đường thẳng AB và CD.

2. Cho tứ diện ABCD có tất cả các cạnh bằng m. Các điểm M, N lần lượt là trung điểm của AB và CD. Tính góc gữa đường thẳng MN với các đường thẳng AB, BC và CD.

3. Cho tứ diện đều ABCD cạnh a. Gọi O là tâm đường tròn noại tiếp tam giác BCD. Chứng minh AO⊥CD.

4. Cho tứ diện ABCD có CD = \[\frac{4}{3}\]AB. Gọi I, J, K lần lượt là trung điểm của BC, AC, BD. Cho biết JK = \[\frac{5}{6}\]AB. Tính góc giữa đường thẳng CD với các đường thẳng IJ và AB.

5. Cho tứ diện ABCD có AB = AC = AD. Gọi O là điểm thỏa mãn OA = OB = OC = OD và G là trọng tâm của tam giác ACD, gọi E là trung điểm của BG và F là trung điểm của AE. Chứng minh OF vuông góc với BG khi và chỉ khi OD vuông góc với AC.

6. Cho tứ diện ABCD có hai mặt ABC và ABD là các tam giác đều

Chứng minh AB⊥CD.

Gọi M, N, P, Q lần lượt là trung điểm các cạnh AC, BC, BD, DA. Chứng minh MNPQ là hình chữ nhật.

7. Cho hình lập phương \[ABCD.A’B’C’D’\]cạnh a. Trên các cạnh DC và BB’ lấy các điểm M và N sao cho MD = NB = x (\[0 \le x \le a\]). Chứng minh rằng

\[AC’ \bot B’D’\].

\[AC’ \bot MN\].

8. Cho tứ diện ABCD. Gọi E, F là các điểm thỏa mãn \[\overrightarrow {EA}  = k\overrightarrow {EB} \], \[\overrightarrow {FD}  = k\overrightarrow {FC} \] còn P, Q, R là các điểm xác định \[\overrightarrow {PA}  = l\overrightarrow {PD} ,\overrightarrow {QE}  = l\overrightarrow {QF} ,\overrightarrow {RB}  = l\overrightarrow {RC} \]. Chứng minh ba điểm P, Q, R thẳng hàng.

9. Cho tứ diện ABCD. Gọi I, J lần lượt là trung điểm của AB và CD, G là trung điểm của IJ.

Chứng minh \[2\overrightarrow {IJ}  = \overrightarrow {AC}  + \overrightarrow {BD} \].

Chứng minh \[\overrightarrow {GA}  + \overrightarrow {GB}  + \overrightarrow {GC}  + \overrightarrow {GD}  = 0\].

Xác định vị trí của M để \[\left| {\overrightarrow {MA}  + \overrightarrow {MB}  + \overrightarrow {MC}  + \overrightarrow {MD} } \right|\] nhỏ nhất.

10. Cho hình hộp \[ABCD.A’B’C’D’\]. Xác định vị trí các điểm M, N lần lượt trên AC và \[D’C\] sao cho \[MN//BD’\]. Tính tỉ số \[\frac{{MN}}{{BD’}}\].

11. Cho hình hộp \[ABCD.A’B’C’D’\] có các cạnh đều bằng a và các góc \[\widehat {B’A’D’} = {60^0},\widehat {B’A’A} = \widehat {D’A’A} = {120^0}\]?

Tính góc giữa các cặp đường thẳng \[AB\] với \[A’D\]; \[AC’\] với \[B’D\].

Tính diện tích các tứ giác \[A’B’CD\] và \[A’B’CD\].

Tính góc giữa đường thẳng \[AC’\] với các đường thẳng \[AB,AD,AA’\].

12. Chứng minh rằng diện tích của tam giác ABC được tính theo công thức

\[S = \frac{1}{2}\sqrt {A{B^2}A{C^2} – {{\left( {\overrightarrow {AB} .\overrightarrow {AC} } \right)}^2}} \]

13. Cho tứ diện ABCD. Lấy các điểm M, N, P, Q lần lượt thuộc AB, BC, CD, DA sao cho \[\overrightarrow {AM}  = \frac{1}{3}\overrightarrow {AB} ,\overrightarrow {BN}  = \frac{2}{3}\overrightarrow {BC} ,\overrightarrow {AQ}  = \frac{1}{2}\overrightarrow {AD} ,\overrightarrow {DP}  = k\overrightarrow {DC} \]. Hãy xác định k để M, N, P, Q đồng phẳng.

14. Giả sử M, N, P là ba điểm lần lượt nằm trên ba cạnh SA, SB, SC cỏa tứ diện SABC. Gọi I là giao điểm của ba mặt phẳng (BCM), (CAN), (ABP) và J là giao điểm của ba mặt phẳng (ANP), (BPM), (CMN). Chứng minh S, I, J thẳng hàng và \[\frac{{MS}}{{MA}} + \frac{{NS}}{{NB}} + \frac{{PS}}{{PC}} + 1 = \frac{{JS}}{{JI}}\].

15. Cho hình chóp S.ABC có SA = SB = SC = a, \[\widehat {ASB} = \widehat {BSC} = \widehat {CSA} = \alpha \]. Gọi (β) là mặt phẳng đi qua A và các trung điểm của SB, SC. Tính diện tích thiết diện của hình chóp cắt bởi mặt phẳng (β).

16. Cho hình chóp S.ABC, mặt phẳng (α) cắt các tia SA, SB, SC, SG lần lượt tại các điểm \[A’,B’,C’,G’\], với G là trọng tâm tam giác ABC. Chứng minh \[\frac{{SA}}{{SA’}} + \frac{{SB}}{{SB’}} + \frac{{SC}}{{SC’}} = 3\frac{{SG}}{{SG’}}\].

17. Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành. Một mặt phẳng (α) cắt các cạnh SA, SB, SC, SD lần lượt tại \[A’,B’,C’,D’\]. Chứng minh \[\frac{{SA}}{{SA’}} + \frac{{SC}}{{SC’}} = \frac{{SB}}{{SB’}} + \frac{{SD}}{{SD’}}\].

18. Cho hình chóp S.ABC có SA = a, SB = b, SC = c. Một mặt phẳng (α) luôn đi qua trọng tâm của tam giác ABC, cắt các cạnh SA, SB, SC lần lượt tại \[A’,B’,C’\]. Tìm giá trị nhỏ nhất của \[\frac{1}{{SA{‘^2}}} + \frac{1}{{SB{‘^2}}} + \frac{1}{{SC{‘^2}}}\].

19. Cho tứ diện ABCD, M là một điểm nằm trong tứ diện. Các đường thẳng AM, BM, CM, DM cắt các mặt (BCD), (CDA), (DAB), (ABC) lần lượt tại \[A’,B’,C’,D’\]. Mặt phẳng (α) đi qua M và song song với (BCD) lần lượt cắt \[A’B’,A’C’,A’D’\] tại các điểm B1, C1, D1.Chứng minh M là trọng tâm của tam giác B1C1D1.

20. Cho tứ diện ABCD có BC = DA = a, CA = DB = b, AB = DC = c. Gọi S là diện tích toàn phần. Chứng minh rằng \[\frac{1}{{{a^2}{b^2}}} + \frac{1}{{{b^2}{c^2}}} + \frac{1}{{{c^2}{a^2}}} \le \frac{9}{{{S^2}}}\].

21. Cho hình hộp \[ABCD.A’B’C’D’\] và các điểm M, N, P xác định bởi \[\overrightarrow {MA}  = k\overrightarrow {MB} \] (\[k \ne 0\]), \[\overrightarrow {NB}  = x\overrightarrow {NC’} \], \[\overrightarrow {PC}  = y\overrightarrow {PD’} \]. Hãy tính x, y theo k để ba điểm M, N, P thẳng hàng.

22. Cho hình hộp \[ABCD.A’B’C’D’\]. Một đường thẳng ∆ cắt các đường thẳng \[AA’,BC,C’D’\] lần lượt tại M, N, P sao cho \[\overrightarrow {NM}  = 2\overrightarrow {NP} \]. Tính \[\frac{{MA}}{{MA’}}\].

23. Cho hình chóp S.ABC có SA = SB = SC = a và BC = \[a\sqrt 2 \]. Tính góc giữa hai đường thẳng AB và SC.

24. Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thoi, SA = AB và SA ⊥ BC.

Tính góc giữa hai đường thẳng SD và BC.

Gọi I, J lần lượt là các điểm thuộc SB và SD sao cho IJ // BD. Chứng minh góc giữa AC và IJ không phụ thuộc vào vị trí của I và J.

25. Cho hai tam giác cân ABC và DBC có chung cạnh đáy BC nằm trong hai mặt phẳng khác nhau.

Chứng minh AD ⊥ BC.

Gọi M, N là các điểm lần lượt thuộc các đường thẳng AB và DB thỏa mãn điều kiện \[\overrightarrow {MA}  = k\overrightarrow {MB} ,\overrightarrow {ND}  = k\overrightarrow {NB} \]. Tính góc giữa hai đường thẳng MN và BC.

26. Cho hình hộp thoi \[ABCD.A’B’C’D’\] có tất cả các cạnh đều bằng a và thỏa mãn điều kiện \[\widehat {ABC} = \widehat {B’BA} = \widehat {B’BC} = {60^0}\]. Chứng minh \[AC \bot B’D’\].

27. Cho tứ diện ABCD. Gọi M,N lần lượt là trung điểm các cạnh BC và AD. Cho biết AB = CD = 2a và MN = \[a\sqrt 3 \]. Tính góc giữa hai đường thẳng AB và CD.

28. Cho tứ diện đều ABCD có cạnh bằng a. Gọi M, N, P, Q, R lần lượt là trung điểm của AB, CD, AD, BC và AC.

Chứng minh MN ⊥ RP, MN ⊥ RQ.

Chứng minh AB ⊥ CD.

29. Cho tứ diện ABCD có AB = CD = a, AC = BD = b, AD = BC = c.

Chứng minh các đoạn nối trung điểm các cặp cạnh đối thì vuông góc với hai cạnh đó.

Tính góc giữa hai đường thẳng AC và BD.

30. Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình bình hành với AB = a, AD = 2a. Tam giác SAB vuông cân tại A, M là một điểm trên cạnh AD (M khác A và D). Mặt phẳng (α) đi qua M và song song với (SAB) cắt BC, SC, SD lần lượt tại N, P, Q.

Chứng minh MNPQ là hình thang vuông.

Đặt AM = x. Tính diện tích của MNPQ theo a và x?

Bài tập 5. [Các bài toán khó]

1. Cho tứ diện ABCD có G là trọng tâm tam giác BCD. Mặt phẳng (α) đi qua trung điểm I của đoạn thẳng AG và cắt các cạnh AB, AC, AD tại các điểm \[B’,C’,D’\] khác A. Gọi hA, hB, hC lần lượt là khoảng cách từ A, B, C, D đến mặt phẳng (α). Chứng minh rằng \[h_B^2 + h_C^2 + h_D^2 \ge 3h_A^2\].

Xem thêm

Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

30 câu Trắc nghiệm Phân bón hóa học có đáp án 2023 – Hóa học lớp 11

Next post

Lý thuyết Lịch sử 11: Bài 21: Phong trào yêu nước chống Pháp của nhân dân Việt Nam trong những năm cuối thế kỷ XIX mới nhất

Bài liên quan:

Bài giảng điện tử Giá trị lượng giác của góc lượng giác | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 11

Bài giảng điện tử Toán 11 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023 | Giáo án PPT Toán 11

20 Bài tập Góc lượng giác. Giá trị lượng giác của góc lượng giác (sách mới) có đáp án – Toán 11

Giải sgk tất cả các môn lớp 11 Kết nối tri thức | Giải sgk các môn lớp 11 chương trình mới

Giải SBT Toán 11 Kết nối tri thức | Sách bài tập Toán 11 Kết nối tri thức (hay, chi tiết)

Giải sgk Toán 11 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Toán 11 (hay, chi tiết)

Lý thuyết Giá trị lượng giác của góc lượng giác (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 11

Tổng hợp Lý thuyết Toán lớp 11 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Toán lớp 11 Kết nối tri thức hay, chi tiết

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. Bài giảng điện tử Giá trị lượng giác của góc lượng giác | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 11
  2. Bài giảng điện tử Toán 11 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023 | Giáo án PPT Toán 11
  3. 20 Bài tập Góc lượng giác. Giá trị lượng giác của góc lượng giác (sách mới) có đáp án – Toán 11
  4. Giải sgk tất cả các môn lớp 11 Kết nối tri thức | Giải sgk các môn lớp 11 chương trình mới
  5. Giải SBT Toán 11 Kết nối tri thức | Sách bài tập Toán 11 Kết nối tri thức (hay, chi tiết)
  6. Giải sgk Toán 11 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Toán 11 (hay, chi tiết)
  7. Lý thuyết Giá trị lượng giác của góc lượng giác (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 11
  8. Tổng hợp Lý thuyết Toán lớp 11 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Toán lớp 11 Kết nối tri thức hay, chi tiết
  9. Giáo án Toán 11 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Giá trị lượng giác của góc lượng giác
  10. Giáo án Toán 11 Kết nối tri thức năm 2023 (mới nhất)
  11. Giải SGK Toán 11 Bài 1 (Kết nối tri thức): Giá trị lượng giác của góc lượng giác
  12. Giải sgk Toán 11 Kết nối tri thức | Giải bài tập Toán 11 Kết nối tri thức Tập 1, Tập 2 (hay, chi tiết)
  13. Bài giảng điện tử Công thức lượng giác | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 11
  14. 20 Bài tập Công thức lượng giác (sách mới) có đáp án – Toán 11
  15. Lý thuyết Công thức lượng giác (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 11
  16. Giáo án Toán 11 Bài 2 (Kết nối tri thức 2023): Công thức lượng giác
  17. Giải SGK Toán 11 Bài 2 (Kết nối tri thức): Công thức lượng giác
  18. Bài giảng điện tử Hàm số lượng giác | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 11
  19. 20 Bài tập Hàm số lượng giác và đồ thị (sách mới) có đáp án – Toán 11
  20. Lý thuyết Hàm số lượng giác (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 11
  21. Giáo án Toán 11 Bài 3 (Kết nối tri thức 2023): Hàm số lượng giác
  22. Giải SGK Toán 11 Bài 3 (Kết nối tri thức): Hàm số lượng giác
  23. Bài giảng điện tử Phương trình lượng giác cơ bản | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 11
  24. 20 Bài tập Phương trình lượng giác cơ bản (sách mới) có đáp án – Toán 11
  25. Lý thuyết Phương trình lượng giác cơ bản (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 11
  26. Giáo án Toán 11 Bài 4 (Kết nối tri thức 2023): Phương trình lượng giác cơ bản
  27. Giải SGK Toán 11 Bài 4 (Kết nối tri thức): Phương trình lượng giác cơ bản
  28. Bài giảng điện tử Bài tập cuối chương 1 trang 40 | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 11
  29. Sách bài tập Toán 11 (Kết nối tri thức): Bài tập cuối chương 1 trang 25
  30. Lý thuyết Toán 11 Chương 1 (Kết nối tri thức 2023): Hàm số lượng giác và phương trình lượng giác hay, chi tiết
  31. Giáo án Toán 11 (Kết nối tri thức 2023) Bài tập cuối chương 1
  32. Giải SGK Toán 11 (Kết nối tri thức) Bài tập cuối chương 1 trang 40
  33. Bài giảng điện tử Dãy số | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 11
  34. 20 Bài tập Dãy số (sách mới) có đáp án – Toán 11
  35. Giáo án Toán 11 Bài 5 (Kết nối tri thức 2023): Dãy số
  36. Lý thuyết Dãy số (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 11
  37. Giải SGK Toán 11 Bài 5 (Kết nối tri thức): Dãy số
  38. Bài giảng điện tử Cấp số cộng | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 11
  39. 20 Bài tập Cấp số cộng (sách mới) có đáp án – Toán 11
  40. Giáo án Toán 11 Bài 6 (Kết nối tri thức 2023): Cấp số cộng
  41. Lý thuyết Cấp số cộng (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 11
  42. Giải SGK Toán 11 Bài 6 (Kết nối tri thức): Cấp số cộng
  43. Bài giảng điện tử Cấp số nhân | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 11
  44. 20 Bài tập Cấp số nhân (sách mới) có đáp án – Toán 11
  45. Giáo án Toán 11 Bài 7 (Kết nối tri thức 2023): Cấp số nhân
  46. Lý thuyết Cấp số nhân (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 11
  47. Giải SGK Toán 11 Bài 7 (Kết nối tri thức): Cấp số nhân
  48. Bài giảng điện tử Bài tập cuối chương 2 trang 56 | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 11
  49. Sách bài tập Toán 11 (Kết nối tri thức): Bài tập cuối chương 2 trang 40
  50. Giáo án Toán 11 (Kết nối tri thức 2023) Bài tập cuối chương 2
  51. Lý thuyết Toán 11 Chương 2 (Kết nối tri thức 2023): Dãy số. Cấp số cộng và cấp số nhân hay, chi tiết
  52. Giải SGK Toán 11 (Kết nối tri thức) Bài tập cuối chương 2 trang 56

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán