Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Giải SGK Toán 6 – Cánh diều

Giải SGK Toán 6 (Cánh diều) Bài tập cuối chương 3

By admin 17/04/2023 0

Giải bài tập Toán 6 Bài tập cuối chương 3

Bài tập

Giải Toán 6 trang 117 Tập 1 Cánh diều

Bài 1 trang 117 Toán lớp 6 Tập 1: Tạo ra hình hộp có nắp

Hãy vẽ các hình chữ nhật trên một miếng bìa (mỏng) theo cách như ở Hình 96, sau đó cắt, gấp lại và dán mép để tạo ra hình hộp có nắp.

Tạo ra hình hộp có nắp. Hãy vẽ các hình chữ nhật trên một miếng bìa

Lời giải:

– Chuẩn bị giấy mỏng có ô vuông, vẽ theo mẫu Hình 69

– Cắt phần đã vẽ theo một đường

– Cách gấp: gấp dựng đứng các hình chữ nhật nhỏ gắn với phần hình chữ nhật to thứ nhất, gấp phần hình chữ nhật thứ hai lên tạo thành nắp sau đó dán các mép gấp, ta được hình hộp có nắp.

Bài 2 trang 117 Toán lớp 6 Tập 1: Cho các hình sau đây:

(1) Đoạn thẳng AB.

(2) Tam giác đều ABC.

(3) Hình tròn tâm O.

(4) Hình thang cân ABCD (có đáy lớn CD)

(5) Hình thoi ABCD.

Trong các hình nói trên:

a) Hình nào có trục đối xứng? Chỉ ra trục đối xứng của hình đó.

b) Hình nào có tâm đối xứng? Chỉ ra tâm đối xứng của hình đó.

Lời giải:

a) Cả 5 hình đã cho đều có trục đối xứng như sau:

(1) Đoạn thẳng AB là hình có 1 trục đối xứng và trục đối xứng là đường thẳng d đi qua trung điểm O của đoạn thẳng AB và vuông góc với AB.

Cho các hình sau đây: (1) Đoạn thẳng AB. (2) Tam giác đều ABC.

(2) Tam giác đều ABC là hình có trục đối xứng và có 3 trục đối xứng d1, d2, d3 như sau:

Cho các hình sau đây: (1) Đoạn thẳng AB. (2) Tam giác đều ABC.

(3) Hình tròn tâm O có vô số trục đối xứng và mỗi trục đối xứng là một đường thẳng đi qua tâm O của nó.

Cho các hình sau đây: (1) Đoạn thẳng AB. (2) Tam giác đều ABC.

(4) Hình thang cân ABCD (có đáy lớn CD) là hình có 1 trục đối xứng và trục đối xứng là đường thẳng đi qua trung điểm H và K của 2 đáy AB và CD:

Cho các hình sau đây: (1) Đoạn thẳng AB. (2) Tam giác đều ABC.

(5) Hình thoi ABCD có 2 trục đối xứng là hai đường chéo AC và BD

Cho các hình sau đây: (1) Đoạn thẳng AB. (2) Tam giác đều ABC.

b) Trong 5 hình đã cho: đoạn thẳng AB, hình tròn tâm O, hình thoi ABCD là các hình có tâm đối xứng. Các hình tam giác đều ABC, hình thang cân ABCD là hình không có tâm đối xứng.

(1) Đoạn thẳng AB là hình có tâm đối xứng và tâm đối xứng là trung điểm O của AB

Cho các hình sau đây: (1) Đoạn thẳng AB. (2) Tam giác đều ABC.

(3) Hình tròn tâm O có tâm đối xứng chính là tâm O

Cho các hình sau đây: (1) Đoạn thẳng AB. (2) Tam giác đều ABC.

(5) Hình thoi ABCD có tâm đối xứng là giao điểm O của hai đường chéo AC và BD

Cho các hình sau đây: (1) Đoạn thẳng AB. (2) Tam giác đều ABC.

Bài 3 trang 117 Toán lớp 6 Tập 1: Hãy quan sát xung quanh và chỉ ra những hình:

a) Có trục đối xứng.

b) Có tâm đối xứng

c) Vừa có trục đối xứng vừa có tâm đối xứng.

Lời giải:

a) Một số hình có trục đối xứng:

+) Hoa văn trang trí trên gạch hoa

Hãy quan sát xung quanh và chỉ ra những hình: a) Có trục đối xứng

+) Hình mặt cười

Hãy quan sát xung quanh và chỉ ra những hình: a) Có trục đối xứng

+) Hình con bướm

Hãy quan sát xung quanh và chỉ ra những hình: a) Có trục đối xứng

b) Một số hình có tâm đối xứng:

+) Hình biển báo giao thông

Hãy quan sát xung quanh và chỉ ra những hình: a) Có trục đối xứng

+) Hình chữ S

Hãy quan sát xung quanh và chỉ ra những hình: a) Có trục đối xứng

+) Hình chữ Z 

Hãy quan sát xung quanh và chỉ ra những hình: a) Có trục đối xứng

c) Một số hình vừa có tâm đối xứng vừa có trục đối xứng

+) Hình trang trí bông hoa

Hãy quan sát xung quanh và chỉ ra những hình: a) Có trục đối xứng

+) Lục giác đều

Hãy quan sát xung quanh và chỉ ra những hình: a) Có trục đối xứng

+) Hình vuông

Hãy quan sát xung quanh và chỉ ra những hình: a) Có trục đối xứng

Bài 4 trang 117 Toán lớp 6 Tập 1: Hãy tìm và kể ra một số ứng dụng của tính đối xứng trong thực tiễn mà em biết.

Lời giải:

Một số ứng dụng của tính đối xứng trong thực tiễn:

+) Làm hình trang trí nghệ thuật

Hãy tìm và kể ra một số ứng dụng của tính đối xứng trong thực tiễn mà em biết

+) Thiết các các công trình kiến trúc

Hãy tìm và kể ra một số ứng dụng của tính đối xứng trong thực tiễn mà em biết

Nhà thờ Mosque (nhà thờ Hồi Giáo) tại Abu Dhabi.

Hãy tìm và kể ra một số ứng dụng của tính đối xứng trong thực tiễn mà em biết

Tháp Phước Duyên ở chùa Thiên Mụ (Huế)

Bài 5 trang 117 Toán lớp 6 Tập 1: a) Một hình thoi có cạnh 4 cm thì chu vi của nó bằng bao nhiêu?

b) Một hình vuông có chu vi là 40 cm thì cạnh của nó bằng bao nhiêu?

c) Một hình chữ nhật có chu vi 30 cm và chiều rộng là 7 cm thì chiều dài của nó bằng bao nhiêu?

d) Một hình chữ nhật có chu vi 36 cm và chiều dài gấp đôi chiều rộng thì mỗi cạnh của nó bằng bao nhiêu?

Lời giải:

Để làm bài tập này, ta cần nhớ cách tính chu vi của các hình: hình thoi, hình vuông, hình chữ nhật (xem kiến thức ở các bài học). 

a) Chu vi hình thoi có cạnh 4 cm là: 4 . 4 = 16 (cm)

b) Hình vuông có chu vi 40 cm thì có độ dài cạnh là: 40 : 4 = 10 (cm)

c) Một hình chữ nhật có chu vi 30 cm và chiều rộng là 7 cm.

Nửa chu vi của hình chữ nhật là: 30 : 2 = 15 (cm)

Chiều dài của hình chữ nhật là: 15 – 7 = 8 (cm)

d) Nửa chu vi hình chữ nhật là: 36 : 2 = 18 (cm)

Chiều dài gấp đôi chiều rộng, hay chiều rộng bằng a) Một hình thoi có cạnh 4 cm thì chu vi của nó bằng bao nhiêu chiều dài, khi đó ta có sơ đồ:

a) Một hình thoi có cạnh 4 cm thì chu vi của nó bằng bao nhiêu

Tổng số phần bằng nhau là: 1 + 2 = 3 (phần)

Giá trị một phần hay chiều rộng là: 18 : 3 = 6 (cm)

Chiều dài là: 6 . 2 = 12 (cm)

Vậy chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật lần lượt là 12 cm và 6 cm.

Bài 6 trang 117 Toán lớp 6 Tập 1: Sử dụng thước, hãy đo và cho biết chu vi của một số đồ vật có dạng hình chữ nhật trong thực tiễn. Chẳng hạn: đo chu vi mặt bàn học của em; đo chu vi bìa một quyển sách mà em có; …

Lời giải:

Em tự đo chiều dài và chiều rộng của các vật có dạng hình chữ nhật rồi áp dụng công thức tính chu vi hình chữ nhật để biết được chu vi các vật cần đo.

Giải Toán 6 trang 118 Tập 1 Cánh diều

Bài 8 trang 118 Toán lớp 6 Tập 1: Trên mảnh đất có dạng hình chữ nhật với chiều dài là 28 m và chiều rộng là 24 m, người ta định xây dựng một vườn hoa hình chữ nhật và bớt ra một phần đường đi như ở Hình 99.

Trên mảnh đất có dạng hình chữ nhật với chiều dài là 28 m và chiều rộng là 24 m, người ta định xây

a) Tính diện tích mảnh đất có dạng hình chữ nhật đó.

b) Tính diện tích vườn hoa.

c) Người ta định dùng những viên gạch chống trượt có dạng hình vuông có cạnh là 50 cm để lát đường đi. Cần dùng bao nhiêu viên gạch như thế? Biết rằng diện tích các mối nối và sự hao hụt là không đáng kể.

d) Người ta làm hàng rào xung quanh vườn hoa. Tính chiều dài hàng rào đó.

Lời giải:

a) Diện tích mảnh đất hình chữ nhật là: 

28 . 24 = 672 (m2)

b) Quan sát hình 99, ta thấy sau khi bớt ra một phần đường đi thì phần vườn trồng hoa có dạng hình chữ nhật với:

Chiều dài phần vườn trồng hoa là: 28 – 1 – 1 = 26 (m)

Chiều rộng phần vườn trồng hoa là: 24 – 1 – 1 = 22 (m)

Diện tích phần vườn hoa là: 

26 . 22 = 572 (m2)

c) Diện tích phần đường đi chính là hiệu diện tích mảnh đất với diện tích phần vườn hoa. Do đó diện tích phần đường đi là: 

672 – 572 = 100 (m2)

Đổi 100 m2 = 1 000 000 cm2 

Một viên gạch hình vuông có diện tích là: 

 50 . 50 = 2 500 (cm2) 

Cần dùng số viên gạch là: 

1 000 000 : 2 500 = 400 (viên gạch)

d) Phần chiều dài hàng rào xung quanh vườn hoa chính là chu vi phần vườn hoa có dạng hình chữ nhật

Vậy chiều dài hàng rào là: (22 + 26) . 2 = 96 m.

Bài 8 trang 118 Toán lớp 6 Tập 1: Trên mảnh đất có dạng hình chữ nhật với chiều dài là 28 m và chiều rộng là 24 m, người ta định xây dựng một vườn hoa hình chữ nhật và bớt ra một phần đường đi như ở Hình 99.

Trên mảnh đất có dạng hình chữ nhật với chiều dài là 28 m và chiều rộng là 24 m, người ta định xây

a) Tính diện tích mảnh đất có dạng hình chữ nhật đó.

b) Tính diện tích vườn hoa.

c) Người ta định dùng những viên gạch chống trượt có dạng hình vuông có cạnh là 50 cm để lát đường đi. Cần dùng bao nhiêu viên gạch như thế? Biết rằng diện tích các mối nối và sự hao hụt là không đáng kể.

d) Người ta làm hàng rào xung quanh vườn hoa. Tính chiều dài hàng rào đó.

Lời giải:

a) Diện tích mảnh đất hình chữ nhật là: 

28 . 24 = 672 (m2)

b) Quan sát hình 99, ta thấy sau khi bớt ra một phần đường đi thì phần vườn trồng hoa có dạng hình chữ nhật với:

Chiều dài phần vườn trồng hoa là: 28 – 1 – 1 = 26 (m)

Chiều rộng phần vườn trồng hoa là: 24 – 1 – 1 = 22 (m)

Diện tích phần vườn hoa là: 

26 . 22 = 572 (m2)

c) Diện tích phần đường đi chính là hiệu diện tích mảnh đất với diện tích phần vườn hoa. Do đó diện tích phần đường đi là: 

672 – 572 = 100 (m2)

Đổi 100 m2 = 1 000 000 cm2 

Một viên gạch hình vuông có diện tích là: 

 50 . 50 = 2 500 (cm2) 

Cần dùng số viên gạch là: 

1 000 000 : 2 500 = 400 (viên gạch)

d) Phần chiều dài hàng rào xung quanh vườn hoa chính là chu vi phần vườn hoa có dạng hình chữ nhật

Vậy chiều dài hàng rào là: (22 + 26) . 2 = 96 m.

Bài 9 trang 118 Toán lớp 6 Tập 1: Bạn Thảo muốn cắt miếng bìa màu xanh có diện tích là 28 cm2 như Hình 100. Biết chu vi hình vuông ABCD là 16 cm. Tính giúp bạn Thảo độ dài cạnh EG.

Bạn Thảo muốn cắt miếng bìa màu xanh có diện tích là 28 cm^2 như Hình 100

Lời giải:

Miếng bìa màu xanh như Hình 100 được tạo bởi 1 hình vuông ABCD có chu vi là 16 cm và 4 phần bìa bằng nhau có dạng hình thang cân như hình ABGE. 

Độ dài cạnh của hình vuông ABCD là: 16 : 4 = 4 (cm)

Hay AB = 4 cm

Diện tích hình vuông ABCD là: 4 . 4 = 16 (cm2)

Diện tích phần còn lại (cả mảnh bìa trừ đi phần hình vuông ABCD) là: 

 28 – 16 = 12 (cm)

Diện tích phần còn lại của miếng bìa là tổng diện tích của 4 hình thang cân.

Do đó diện tích hình thang cân ABGE là: 12 : 4 = 3 (cm2) 

Hình thang cân ABGE có diện tích 3 cm2 và có đáy AB = 4 cm, chiều cao 1 cm

Khi đó ta có: Bạn Thảo muốn cắt miếng bìa màu xanh có diện tích là 28 cm^2 như Hình 100

Suy ra: EG = 3 . 2 : 1 –  4 = 2 (cm)

Vậy độ dài cạnh EG là 2 cm.

Xem thêm các bài giải SGK Toán lớp 6 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Bài 7: Đối xứng trong thực tiễn

Bài Thực hành phần mềm Geogebra

Bài 1: Thu thập, tổ chức, biểu diễn, phân tích và xử lí dữ liệu

Bài 2: Biểu đồ cột kép

====== ****&**** =====

Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Trong mặt phẳng (α) cho một tam giác ABC bất kì. Chứng minh rằng có thể xem tam giác ABC là hình chiếu song song của một tam giác đều nào đó.

Next post

Sách bài tập Toán 6 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Tính chất cơ bản của phân số

Bài liên quan:

Giải SGK Toán 6 Bài 1 (Cánh diều): Tập hợp

Giải SGK Toán 6 Bài 2 (Cánh diều): Tập hợp các số tự nhiên

Giải SGK Toán 6 Bài 3 (Cánh diều): Phép cộng, phép trừ các số tự nhiên

Giải SGK Toán 6 Bài 4 (Cánh diều): Phép nhân, phép chia các số tự nhiên

Giải SGK Toán 6 Bài 5 (Cánh diều): Phép tính luỹ thừa với số mũ tự nhiên

Giải SGK Toán 6 Bài 6 (Cánh diều): Thứ tự thực hiện các phép tính

Giải SGK Toán 6 Bài 7 (Cánh diều): Quan hệ chia hết. Tính chất chia hết

Giải SGK Toán 6 Bài 8 (Cánh diều): Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. Giải SGK Toán 6 Bài 1 (Cánh diều): Tập hợp
  2. Giải SGK Toán 6 Bài 2 (Cánh diều): Tập hợp các số tự nhiên
  3. Giải SGK Toán 6 Bài 3 (Cánh diều): Phép cộng, phép trừ các số tự nhiên
  4. Giải SGK Toán 6 Bài 4 (Cánh diều): Phép nhân, phép chia các số tự nhiên
  5. Giải SGK Toán 6 Bài 5 (Cánh diều): Phép tính luỹ thừa với số mũ tự nhiên
  6. Giải SGK Toán 6 Bài 6 (Cánh diều): Thứ tự thực hiện các phép tính
  7. Giải SGK Toán 6 Bài 7 (Cánh diều): Quan hệ chia hết. Tính chất chia hết
  8. Giải SGK Toán 6 Bài 8 (Cánh diều): Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5
  9. Giải SGK Toán 6 Bài 9 (Cánh diều): Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9
  10. Giải SGK Toán 6 Bài 10 (Cánh diều): Số nguyên tố. Hợp số
  11. Giải SGK Toán 6 Bài 11 (Cánh diều): Phân tích một số ra thừa số nguyên tố
  12. Giải SGK Toán 6 Bài 12 (Cánh diều): Ước chung và ước chung lớn nhất
  13. Giải SGK Toán 6 Bài 13 (Cánh diều): Bội chung và bội chung nhỏ nhất
  14. Giải SGK Toán 6 (Cánh diều) Bài tập cuối chương 1
  15. Giải SGK Toán 6 Bài 1 (Cánh diều): Số nguyên âm
  16. Giải SGK Toán 6 Bài 2 (Cánh diều): Tập hợp các số nguyên
  17. Giải SGK Toán 6 Bài 3 (Cánh diều): Phép cộng các số nguyên
  18. Giải SGK Toán 6 Bài 4 (Cánh diều): Phép trừ số nguyên. Quy tắc dấu ngoặc
  19. Giải SGK Toán 6 Bài 5 (Cánh diều): Phép nhân các số nguyên
  20. Giải SGK Toán 6 Bài 6 (Cánh diều): Phép chia hết hai số nguyên. Quan hệ chia hết trong tập hợp số nguyên
  21. Toán 6 (Cánh diều) Bài tập cuối chương 2
  22. Giải SGK Toán 6 Bài 1 (Cánh diều): Tam giác đều. Hình vuông. Lục giác đều
  23. Giải SGK Toán 6 Bài 2 (Cánh diều): Hình chữ nhật. Hình thoi
  24. Giải SGK Toán 6 Bài 3 (Cánh diều): Hình bình hành
  25. Giải SGK Toán 6 Bài 4 (Cánh diều): Hình thang cân
  26. Giải SGK Toán 6 Bài 5 (Cánh diều): Hình có trục đối xứng
  27. Giải SGK Toán 6 Bài 6 (Cánh diều): Hình có tâm đối xứng
  28. Giải SGK Toán 6 Bài 7 (Cánh diều): Đối xứng trong thực tiễn
  29. Giải SGK Toán 6 (Cánh diều) Bài Thực hành phần mềm Geogebra
  30. Giải SGK Toán 6 Bài 1 (Cánh diều): Thu thập, tổ chức, biểu diễn, phân tích và xử lí dữ liệu
  31. Giải SGK Toán 6 Bài 2 (Cánh diều): Biểu đồ cột kép
  32. Giải SGK Toán 6 Bài 3 (Cánh diều): Mô hình xác suất trong một số trò chơi và thí nghiệm đơn giản
  33. Giải SGK Toán 6 Bài 4 (Cánh diều): Xác suất thực nghiệm trong một trò chơi và thí nghiệm đơn giản
  34. Giải SGK Toán 6 (Cánh diều) Bài ôn tập cuối chương 4
  35. Giải SGK Toán lớp 6 Bài 1 (Cánh diều): Phân số với tử và mẫu là số nguyên
  36. Giải SGK Toán lớp 6 Bài 2 (Cánh diều): So sánh các phân số. Hỗn số dương
  37. Giải SGK Toán lớp 6 Bài 3 (Cánh diều): Phép cộng. Phép trừ phân số – Cánh diều
  38. Giải SGK Toán lớp 6 Bài 4 (Cánh diều): Phép nhân, phép chia phân số – Cánh diều
  39. Giải SGK Toán lớp 6 Bài 5 (Cánh diều): Số thập phân
  40. Giải SGK Toán lớp 6 Bài 6 (Cánh diều): Phép cộng, phép trừ số thập phân
  41. Giải SGK Toán lớp 6 Bài 7 (Cánh diều): Phép nhân, phép chia số thập phân – Cánh diều
  42. Giải SGK Toán lớp 6 Bài 8 (Cánh diều): Ước lượng và làm tròn số – Cánh diều
  43. Giải SGK Toán lớp 6 Bài 9 (Cánh diều): Tỉ số. Tỉ số phần trăm – Cánh diều
  44. Giải SGK Toán lớp 6 Bài 10 (Cánh diều): Hai bài toán về phân số – Cánh diều
  45. Giải SGK Toán lớp 6 (Cánh diều) Bài tập cuối chương 5 – Cánh diều
  46. Giải SGK Toán lớp 6 Hoạt động thực hành và trải nghiệm. Chủ đề 2. Chỉ số khối cơ thể (BMI) – Cánh diều
  47. Giải SGK Toán lớp 6 Bài 1 (Cánh diều): Điểm. Đường thẳng
  48. Giải SGK Toán lớp 6 Bài 2 (Cánh diều): Hai đường thẳng cắt nhau. Hai đường thẳng song song
  49. Giải SGK Toán lớp 6 Bài 3 (Cánh diều): Đoạn thẳng
  50. Giải SGK Toán lớp 6 Bài 4 (Cánh diều): Tia
  51. Giải SGK Toán lớp 6 (Cánh diều) Bài 5. Góc
  52. Giải SGK Toán lớp 6 (Cánh diều) Bài tập cuối chương 6

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán