Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Học Toán lớp 6 – Cánh Diều

Lý thuyết Toán lớp 6 Chương 2 (Cánh diều 2023): Số nguyên hay, chi tiết

By admin 17/04/2023 0

Lý thuyết Toán lớp 6 Chương 2: Số nguyên

Video giải Toán 6 Chương 2: Số nguyên – Cánh diều

A. Lý thuyết Chương 2: Số nguyên

1. Số nguyên âm 

+ Các số – 1, – 2, – 3, … là các số nguyên âm. Số nguyên âm được nhận biết bằng dấu “–”  ở trước số tự nhiên khác 0.

Ví dụ: – 5, – 10, – 10 000, ….

+ Cách đọc số nguyên âm: Có hai cách đọc số nguyên âm

Ví dụ: – 7 là số nguyên âm, đọc là âm bảy hoặc trừ bảy. 

+ Số nguyên âm được sử dụng trong nhiều tình huống thực tiễn cuộc sống. 

Chẳng hạn, 

– Số nguyên âm được dùng để chỉ nhiệt độ dưới 0 °C

Ví dụ: Nhiệt độ 5 độ dưới 0 °C được viết là   – 5 °C. đọc là: âm năm độ C.

– Số nguyên âm được dùng để chỉ độ cao dưới mực nước biển.

Ví dụ: Một thị trấn nhỏ gần thành phố Rốt-téc-đam (Rotterdam, Hà Lan) là một vùng đất trũng dưới mực nước biển xấp xỉ 7 m. Ta nói độ cao trung bình của vùng đất đó là – 7 m. 

– Số nguyên âm được đùng để chỉ số tiền nợ, cũng như để chỉ số tiền lỗ trong kinh doanh.

Ví dụ: Khi ông Huy nợ 50 000 đồng thì ta có thể nói ông Huy có – 50 000 đồng.

Khi báo cáo kết quả kinh doanh, nếu bị lỗ 40 000 000 đồng thì ta có thể nói lợi nhuận là – 40 000 000 đồng.

– Số nguyên âm được dùng để chỉ thời gian trước Công nguyên.

Ví dụ: Nhà toán học Py-ta-go (Pythagoras) sinh năm – 570, nghĩa là ông sinh năm 570 trước Công nguyên.

2. Tập hợp các số nguyên

+ Số tự nhiên khác 0 còn được gọi là số nguyên dương.

+ Các số nguyên âm, số 0 và các số nguyên dương tạo thành tập hợp các số nguyên.

+ Tập hợp các số nguyên được kí hiệu là Tổng hợp lý thuyết Toán lớp 6 Chương 2: Số nguyên chi tiết | Cánh diều .

Ví dụ: 

+ Các số nguyên dương: 4, 6, 10 000, … 

+ Tập hợp các số nguyên Tổng hợp lý thuyết Toán lớp 6 Chương 2: Số nguyên chi tiết | Cánh diều= {…, – 2, – 1, 0, 1, 2, …}

Chú ý:

+ Số 0 không phải số nguyên âm, cũng không phải số nguyên dương.

+ Các số nguyên dương 1, 2, 3,… đều mang dấu “+” nên còn được viết là + 1, + 2, + 3,…

3. Biểu diễn số nguyên trên trục số 

Ta có thể biểu diễn số nguyên trên trục số. Có hai loại trục số:

3.1 Trục số nằm ngang 

Tổng hợp lý thuyết Toán lớp 6 Chương 2: Số nguyên chi tiết | Cánh diều

Trên trục số nằm ngang, điểm biểu diễn số nguyên âm nằm bên trái điểm 0, điểm biểu diễn số nguyên dương nằm bên phải điểm 0.

3.2 Trục số thẳng đứng

Tổng hợp lý thuyết Toán lớp 6 Chương 2: Số nguyên chi tiết | Cánh diều

Trên trục số thẳng đứng, điểm biểu diễn số nguyên âm nằm phía dưới điểm 0, điểm biểu diễn số nguyên dương nằm phía trên điểm 0.

Chú ý: Khi nói “trục số” mà không nói gì thêm, ta hiểu là nói về trục số nằm ngang.

4. Số đối của một số nguyên 

Tổng hợp lý thuyết Toán lớp 6 Chương 2: Số nguyên chi tiết | Cánh diều

+ Trên trục số, hai số nguyên (phân biệt) có điểm biểu diễn nằm về hai phía của gốc 0 và cách đều gốc 0 được gọi là hai số đối nhau.

+ Số đối của 0 là 0.

Ví dụ: 

– 4 và 4 là hai số đối nhau.

– 4 là số đối của 4 và 4 là số đối của – 4.

5. So sánh các số nguyên

5.1 So sánh hai số nguyên

+ Trên trục số nằm ngang, nếu điểm a nằm bên trái điểm b thì số nguyên a nhỏ hơn số nguyên b.

+ Trên trục số thẳng đứng, nếu điểm a nằm phía dưới điểm b thì số nguyên a nhỏ hơn số nguyên b.

+ Nếu a nhỏ hơn b thì ta viết là a < b hoặc b > a.

Ví dụ: 

Tổng hợp lý thuyết Toán lớp 6 Chương 2: Số nguyên chi tiết | Cánh diều

Điểm – 10 nằm bến trái điểm – 5 nên – 10 < – 5 

Điểm 2 nằm bên phải điểm 0 nên 2 > 0.

Chú ý: 

+ Số nguyên dương luôn lớn hơn 0. Số nguyên âm luôn nhỏ hơn 0.

+ Nếu a < b và b < c thì a < c

Ví dụ: – 2 < 0 và 0 < 5 thì – 2 < 5. 

5.2 Cách so sánh hai số nguyên

5.2.1 So sánh hai số nguyên khác dấu

Số nguyên âm luôn nhỏ hơn số nguyên dương. 

Ví dụ: – 7 là số nguyên âm và 5 là số nguyên dương nên – 7 < 5. 

5.2.2 So sánh hai số nguyên cùng dấu

+ So sánh hai số nguyên dương: Đã biết ở chương I.

+ So sánh hai số nguyên âm:

Để so sánh hai số nguyên âm, ta làm như sau:

Bước 1. Bỏ dấu “–” trước cả hai số âm

Bước 2. Trong hai số nguyên dương nhận được, số nào nhỏ hơn thì số nguyên âm ban đầu (trước khi bỏ dấu “–”) sẽ lớn hơn. 

Ví dụ: So sánh – 216 và – 309.

Bỏ dấu “–” trước các số – 216 và – 309, ta được các số lần lượt là 216 và 309.

Do 216 < 309 nên – 216 > – 309. 

6. Phép cộng hai số nguyên cùng dấu 

6.1 Phép cộng hai số nguyên dương 

Cộng hai số nguyên dương chính là cộng hai số tự nhiên khác 0. 

Ví dụ: 7 + 5 = 12

6.2 Phép cộng hai số nguyên âm

Để cộng hai số nguyên âm, ta làm như sau:

Bước 1. Bỏ đấu “–” trước mỗi số

Bước 2. Tính tổng của hai số nguyên dương nhận được ở Bước 1

Bước 3. Thêm dấu “–” trước kết quả nhận được ở Bước 2, ta có tổng cần tìm.

Ví dụ: (– 80) + (– 6) = – (80 + 6) = – 86

Chú ý: 

+ Tổng của hai số nguyên dương là số nguyên dương.

+ Tổng của hai số nguyên âm là số nguyên âm.

7. Phép cộng hai số nguyên khác dấu 

Để cộng hai số nguyên khác dấu, ta làm như sau:

Bước 1. Bỏ dấu “–” trước số nguyên âm, giữ nguyên số còn lại

Bước 2. Trong hai số nguyên dương nhận được ở Bước 1, ta lấy số lớn hơn trừ đi số nhỏ hơn

Bước 3. Cho hiệu vừa nhận được dấu ban đầu của số lớn hơn ở Bước 2, ta có tổng cần tìm.

Ví dụ: (– 6) + 3 = – (6 – 3) = – 3

Chú ý: Hai số nguyên đối nhau có tổng bằng 0.

Chẳng hạn, – 7 và 7 là hai số nguyên đối nhau, ta có: (– 7) + 7 = 0. 

8. Tính chất của phép cộng các số nguyên 

Phép cộng các số nguyên có các tính chất sau:

+ Giao hoán: a + b = b + a;

+ Kết hợp: (a + b) + c = a + ( b + c);

+ Cộng với số 0: a + 0 = 0 + a = a;

+ Cộng với số đối: a + (– a) = (– a) + a = 0.

Ví dụ: Tính: a) 51 + (– 97) + 49;                   b) 65 + (– 42) + (– 65).

Lời giải:

a) 51 + (– 97) + 49 

= 51 + 49 + (– 97)       (tính chất giao hoán)

= (51 + 49) + (– 97)    (tính chất kết hợp)

= 100 + (– 97) 

= 100 – 97 

= 3. 

b) 65 + (– 42) + (– 65) 

= 65 + (– 65) + (– 42)                         (tính chất giao hoán) 

= [65 + (– 65)] + (– 42)                      (tính chất kết hợp)

= 0 + (– 42)                                         (cộng với số đối)

= – 42.                                     (cộng với số 0)

9. Phép trừ số nguyên 

Muốn trừ số nguyên a cho số nguyên b, ta cộng a với số đối của b: 

a – b = a + (– b).

Chú ý: Phép trừ trong không phải bao giờ cũng thực hiện được, còn phép trừ trong luôn thực hiện được.

Ví dụ: (– 10) – 15 = (– 10) + (– 15) = – (10 + 15) = – 25

            6 – 18 = 6 + (– 18) = – (18 – 6) = – 12

10. Quy tắc dấu ngoặc 

• Khi bỏ dấu ngoặc có dấu “+” đằng trước thì giữ nguyên dấu của các số hạng trong ngoặc.

a + (b + c) = a + b + c

a + (b – c) = a + b – c.

• Khi bỏ dấu ngoặc có dấu “–” đằng trước, ta phải đổi dấu của các số hạng trong ngoặc: dấu “+” thành dấu “–” và dấu “–” thành dấu “+”.

a – (b + c) = a – b – c

a – (b – c) = a – b + c.

Ví dụ: Tính (– 147) – (13 – 47). 

Ta có: 

 (– 147) – (13 – 47) 

= (– 147) – 13 + 47                 (quy tắc dấu ngoặc)

= (– 147) + 47 – 13                 (tính chất giao hoán)

= [(– 147) + 47] – 13              (tính chất kết hợp)

= [– (147 – 47)] – 13

= (– 100) – 13 

= (– 100) + (– 13) 

= – (100 + 13) 

= – 113. 

11. Phép nhân hai số nguyên khác dấu 

Để nhân hai số nguyên khác dấu, ta làm như sau: 

Bước 1. Bỏ dấu “–” trước số nguyên âm, giữ nguyên số nguyên còn lại 

Bước 2. Tính tích của hai số nguyên dương nhận được ở Bước 1

Bước 3. Thêm dấu “–” trước kết quả nhận được ở Bước 2, ta có tích cần tìm.

Chú ý: Tích của hai số nguyên khác dấu là số nguyên âm.

Ví dụ: (– 6) . 7 = – (6 . 7) = – 42 

           20 . (– 10) = – (20 . 10) = – 200 

12. Phép nhân hai số nguyên cùng dấu 

12.1 Phép nhân hai số nguyên dương

Nhân hai số nguyên dương chính là nhân hai số tự nhiên khác 0. 

Ví dụ: 4 . 6 = 24; 16 . 2 = 32. 

12.2 Phép nhân hai số nguyên âm

Để nhân hai số nguyên âm, ta làm như sau: 

Bước 1. Bỏ dấu “–” trước mỗi số

Bước 2. Tính tích của hai số nguyên dương nhận được ở Bước 1, ta có tích cần tìm.

Chú ý: Tích của hai số nguyên cùng dấu là số nguyên dương. 

Ví dụ: (– 5) . (– 9) = 5 . 9 = 45 

           (– 20) . (– 6) = 20 . 6 = 120 

Chú ý: Cách nhận biết dấu của tích 

(+) . (+) → (+)

(–) . (–) → (+)

(+) . (–) → (–)

(–) . (+) → (–)

13. Tính chất của phép nhân các số nguyên 

Giống như phép nhân các số tự nhiên, phép nhân các số nguyên cũng có các tính chất: giao hoán; kết hợp; nhân với số 1; phân phối của phép nhân đối với phép cộng, phép trừ. 

+ Tính chất giao hoán: a . b = b . a

+ Tính chất kết hợp: (a . b) . c = a . (b . c)

+ Tính chất nhân với số 1: a . 1 = 1 . a = a 

+ Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng: a . (b + c) = a . b + a . c

   Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép trừ: a . (b – c) = a . b – a . c

Chú ý: 

a . 0 = 0 . a = 0

a . b = 0 thì hoặc a = 0 hoặc b = 0

Ví dụ: Tính 

a) (– 9) . 4 . (– 5);

b) (– 127 086) . 674 . 0; 

c) (– 4) . 7 + (– 4) . 3.

Lời giải: 

a) (– 9) . 4 . (– 5) = (– 9) . [4 . (– 5)] = (– 9) . (– 20) = 9 . 20 = 180 

b) (– 127 086) . 674 . 0 = 0 

c) (– 4) . 7 + (– 4) . 3 = (– 4) . (7 + 3) = (– 4) . 10 = – 40 

14. Phép chia hết hai số nguyên khác dấu 

Để chia hai số nguyên khác dấu, ta làm như sau:

Bước 1. Bỏ dấu “–” trước số nguyên âm, giữ nguyên số còn lại

Bước 2. Tính thương của hai số nguyên dương nhận được ở Bước 1

Bước 3. Thêm dấu “–” trước kết quả nhận được ở Bước 2, ta có thương cần tìm.

Ví dụ: (– 24) : 4 = – (24 : 4) = – 6 

           45 : (– 9) = – (45 : 9) = – 5 

15. Phép chia hết hai số nguyên cùng dấu 

15.1 Phép chia hết hai số nguyên dương

Phép chia hết của một số nguyên dương cho một số nguyên dương là phép chia hết hai số tự nhiên với số chia khác 0. 

Ví dụ: 32 : 8 = 4; 10 : 2 = 5; …

15.2 Phép chia hết hai số nguyên âm 

Để chia hai số nguyên âm, ta làm như sau:

Bước 1. Bỏ dấu “–” trước mỗi số

Bước 2. Tính thương của hai số nguyên dương nhận được ở Bước 1, ta có thương cần tìm.

Ví dụ: (– 12) : (– 3) = 12 : 3 = 4

           (– 100) : (– 20) = 100 : 20 = 5 

Chú ý:

• Cách nhận biết dấu của thương:

(+)  : (+) → (+)

(–) : (–) → (+)

(+) : (–) → (–)

(–) : (+) → (–)

• Thứ tự thực hiện các phép tính với số nguyên (trong biểu thức không chứa dấu ngoặc hoặc có chứa dấu ngoặc) cũng giống như thứ tự thực hiện các phép tính với số tự nhiên.

16. Quan hệ chia hết 

Cho hai số nguyên a, b với . Nếu có số nguyên q sao cho a = b . q thì ta nói:

• a chia hết cho b;

• a là bội của b;

• b là ước của a.

Ví dụ: Ta có: – 48 = 6 . (– 8) nên – 48 chia hết cho 6 hay – 48 là bội của 6 và 6 là ước của – 48.   

Chú ý: 

+ Nếu a là bội của b thì – a cũng là bội của b.

+ Nếu b là ước của a thì – b cũng là ước của a. 

Ví dụ: 6 chia hết cho 2 nên 6 là bội của 2, do đó – 6 cũng là bội của 2

           – 25 chia hết cho 5 nên 5 là ước của – 25, do đó – 5 cũng là ước của – 25. 

B. Bài tập tự luyện

Bài 1. 

a) Đọc các số sau: – 10, – 27.

b) Viết các số sau: trừ hai mươi lăm; âm ba trăm bốn mươi tám.

Lời giải:

a) Số – 10 được đọc là: “âm mười” hoặc là “trừ mười”;

Số – 27 được đọc là: “âm hai mươi bảy” hoặc “trừ hai mươi bảy”.

b) Số “trừ hai mươi lăm” được viết là: – 25;

Số “âm ba trăm bốn mươi tám” được viết là: – 348. 

Bài 2. Viết số nguyên âm chỉ năm có các sự kiện sau:

a) Thế vận hội đầu tiên diễn ra năm 776 trước Công nguyên;

b) Nhà toán học Ác-si-mét (Archimedes) sinh năm 287 trước Công nguyên.

Lời giải:

a) Thế vận hội đầu tiên diễn ra năm 776 trước Công nguyên.

 Vậy có nghĩa là nó được tổ chức năm – 776.

b) Nhà toán học Ác-si-mét (Archimedes) sinh năm 287 trước Công nguyên.

Vậy có nghĩa là nhà toán học Ác-si-mét (Archimedes) sinh năm – 287.

Bài 3. Chọn kí hiệu “”, “” thích hợp cho Tổng hợp lý thuyết Toán lớp 6 Chương 2: Số nguyên chi tiết | Cánh diều:

a)  -5Tổng hợp lý thuyết Toán lớp 6 Chương 2: Số nguyên chi tiết | Cánh diềuTổng hợp lý thuyết Toán lớp 6 Chương 2: Số nguyên chi tiết | Cánh diều

b) 0 Tổng hợp lý thuyết Toán lớp 6 Chương 2: Số nguyên chi tiết | Cánh diềuTổng hợp lý thuyết Toán lớp 6 Chương 2: Số nguyên chi tiết | Cánh diều

c) 13 Tổng hợp lý thuyết Toán lớp 6 Chương 2: Số nguyên chi tiết | Cánh diềuTổng hợp lý thuyết Toán lớp 6 Chương 2: Số nguyên chi tiết | Cánh diều

d) -2Tổng hợp lý thuyết Toán lớp 6 Chương 2: Số nguyên chi tiết | Cánh diềuTổng hợp lý thuyết Toán lớp 6 Chương 2: Số nguyên chi tiết | Cánh diều

Lời giải:

a) Ta có số – 5 là số nguyên âm nên nó thuộc tập hợp các số nguyên.

Do đó ta viết -5 Tổng hợp lý thuyết Toán lớp 6 Chương 2: Số nguyên chi tiết | Cánh diềuTổng hợp lý thuyết Toán lớp 6 Chương 2: Số nguyên chi tiết | Cánh diều

b) Ta có số 0 là số nguyên nên nó thuộc tập hợp các số nguyên.

Do đó ta viết 0 Tổng hợp lý thuyết Toán lớp 6 Chương 2: Số nguyên chi tiết | Cánh diềuTổng hợp lý thuyết Toán lớp 6 Chương 2: Số nguyên chi tiết | Cánh diều

c) Ta có số 13 là số nguyên dương nên nó cũng thuộc tập hợp các số nguyên. 

Do đó ta viết 13 Tổng hợp lý thuyết Toán lớp 6 Chương 2: Số nguyên chi tiết | Cánh diềuTổng hợp lý thuyết Toán lớp 6 Chương 2: Số nguyên chi tiết | Cánh diều

d) Ta có số – 2 là số nguyên âm nên nó không phải là số tự nhiên hay – 2 không thuộc tập hợp các số tự nhiên.

Do đó ta viết -2 Tổng hợp lý thuyết Toán lớp 6 Chương 2: Số nguyên chi tiết | Cánh diềuTổng hợp lý thuyết Toán lớp 6 Chương 2: Số nguyên chi tiết | Cánh diều

Bài 4. Tính một cách hợp lí:

a) 48 + (– 66) + (– 34); 

b) 2 896 + (–2 021) + (– 2 896).

Lời giải: 

a) 48 + (– 66) + (– 34) 

= 48 + [(– 66) + (– 34)]                      (tính chất kết hợp)

= 48 + [– (66 + 34)]

= 48 + (– 100) 

= – (100 – 48) 

= – 52. 

b) 2 896 + (– 2 021) + (– 2 896) 

= 2 896 + (– 2 896) + (– 2 021)                      (tính chất giao hoán)

= [2 896 + (– 2 896)] + (– 2 021)       (tính chất kết hợp)

= 0 + (– 2 021)                                                (cộng hai số đối nhau) 

= – 2 021.                                                        (cộng với 0)

Bài 5. Tính tuổi thọ của nhà bác học Ác-si-mét, biết rằng ông sinh năm – 287 và mất năm – 212.

Lời giải:

Tuổi thọ của nhà bác học Ác – si – mét là:

– 212 – (– 287) = – 212 + 287 = 75 (tuổi)

Vậy tuổi thọ của nhà bác học Ác-si-mét là 75 tuổi. 

Bài 6. Thực hiện các phép tính sau

a) (– 4) . 2 . 6 . 25 . (– 7) . 5

b) 16 . (38 – 2) – 38 . (16 – 1)

Lời giải:

a) Ta có: (– 4) . 2 . 6 . 25 . (– 7) . 5 

= [(– 4) . 25] . (2 . 5) . [6 . (– 7)]

       = (– 100) . 10 . (– 42) 

= (– 1 000) . (– 42)

        = 42 000

b) Ta có: 16 . (38 – 2) – 38 . (16 – 1) 

= 16 . 38 – 16 . 2 – 38 . 16 + 38

       = (16 . 38 – 38 . 16) + 38 – 16 . 2

           = 0 + 38 – 32 = 6

Bài 7. Tìm số nguyên x, biết: 

a) (– 5) . x = 55; 

b) (– 30) : (x + 7) = – 6. 

Lời giải: 

a) Ta có:

 (– 5) . x = 55 

         x = 55 : (– 5)

             x = – (55 : 5) 

               x = – 11

Vậy x = – 11. 

b) (– 30) : (x + 7) = – 6 

                  x + 7 = (– 30) : (– 6) 

                   x + 7 = 5 

                   x         = 5 – 7 

                   x        = – 2 

Vậy x = – 2. 

Bài 8. Tìm các bội của – 13 lớn hơn – 40 và nhỏ hơn 40.

Lời giải:

Để tìm các bội của – 13, ta lấy – 13 nhân lần lượt với các số 0, – 1, 1, – 2, 2,… 

Ta được các bội của – 13 là: 0, – 13, 13, – 26, 26, – 39, 39, – 52,  52, …

Mà theo bài ta có: bội đó lớn hơn – 40 và nhỏ hơn 40

Nên các bội cần tìm là: – 39, – 26, – 13, 0, 13, 26, 39

Vậy các bội số thỏa mãn yêu cầu là – 39, – 26, – 13, 0, 13, 26, 39. 

Bài 9. Chứng minh rằng với a, b, c  thì:

     a(b + c) – b(a + c) = b(a – c) – a(b – c)

Lời giải:

Ta có: a(b + c) – b(a + c) 

           = ab + ac – (ba + bc)

= ab + ac – ab – bc

           = (ab – bc) + (ac – ab)

           = b( a – c) – (ab – ac)

       = b(a – c) – a(b – c) (đpcm)

Xem thêm các bài tóm tắt lý thuyết Toán 6 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Bài 6: Phép chia hết hai số nguyên. Quan hệ chia hết trong tập hợp số nguyên

Bài 1: Tam giác đều. Hình vuông. Lục giác đều

Bài 2: Hình chữ nhật. Hình thoi

Bài 3: Hình bình hành

Bài 4: Hình thang cân

====== ****&**** =====

Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Tìm đạo hàm cấp hai của hàm số sau: y = sinx.sin2x.sin3x

Next post

Sách bài tập Toán 6 Bài 1 (Cánh diều): Tam giác đều. Hình vuông. Lục giác đều

Bài liên quan:

Lý thuyết Tập hợp (Cánh diều 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6

Lý thuyết Tập hợp các số tự nhiên (Cánh diều 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6

Lý thuyết Phép cộng, phép trừ các số tự nhiên (Cánh diều 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6

Lý thuyết Phép nhân và phép chia các số tự nhiên (Cánh diều 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6

Lý thuyết Phép tính lũy thừa với số mũ tự nhiên (Cánh diều 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6

Lý thuyết Thứ tự thực hiện các phép tính (Cánh diều 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6

Lý thuyết Quan hệ chia hết. Tính chất chia hết (Cánh diều 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6

Lý thuyết Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 (Cánh diều 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. Lý thuyết Tập hợp (Cánh diều 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6
  2. Lý thuyết Tập hợp các số tự nhiên (Cánh diều 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6
  3. Lý thuyết Phép cộng, phép trừ các số tự nhiên (Cánh diều 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6
  4. Lý thuyết Phép nhân và phép chia các số tự nhiên (Cánh diều 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6
  5. Lý thuyết Phép tính lũy thừa với số mũ tự nhiên (Cánh diều 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6
  6. Lý thuyết Thứ tự thực hiện các phép tính (Cánh diều 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6
  7. Lý thuyết Quan hệ chia hết. Tính chất chia hết (Cánh diều 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6
  8. Lý thuyết Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 (Cánh diều 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6
  9. Lý thuyết Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 (Cánh diều 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6
  10. Lý thuyết Số nguyên tố. Hợp số (Cánh diều 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6
  11. Lý thuyết Phân tích một số ra thừa số nguyên tố (Cánh diều 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6
  12. Lý thuyết Ước chung và ước chung lớn nhất (Cánh diều 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6
  13. Lý thuyết Bội chung và bội chung nhỏ nhất (Cánh diều 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6
  14. Lý thuyết Toán lớp 6 Chương 1 (Cánh diều 2023): Số tự nhiên hay, chi tiết
  15. Lý thuyết Số nguyên âm (Cánh diều 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6
  16. Lý thuyết Tập hợp các số nguyên (Cánh diều 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6
  17. Lý thuyết Phép cộng các số nguyên (Cánh diều 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6
  18. Lý thuyết Phép trừ số nguyên. Quy tắc dấu ngoặc (Cánh diều 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6
  19. Lý thuyết Phép nhân các số nguyên (Cánh diều 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6
  20. Lý thuyết Phép chia hết hai số nguyên. Quan hệ chia hết trong tập hợp số nguyên (Cánh diều 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6
  21. Lý thuyết Tam giác đều. Hình vuông. Lục giác đều (Cánh diều 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6
  22. Lý thuyết Hình chữ nhật. Hình thoi (Cánh diều 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6
  23. Lý thuyết Hình bình hành (Cánh diều 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6
  24. Lý thuyết Hình thang cân (Cánh diều 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6
  25. Lý thuyết Hình có trục đối xứng (Cánh diều 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6
  26. Lý thuyết Hình có tâm đối xứng (Cánh diều 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6
  27. Lý thuyết Đối xứng trong thực tiễn (Cánh diều 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6
  28. Lý thuyết Toán lớp 6 Chương 3 (Cánh diều 2023): Hình học trực quan hay, chi tiết
  29. Lý thuyết Thu thập, tổ chức, biểu diễn, phân tích và xử lí dữ liệu (Cánh diều 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6
  30. Lý thuyết Biểu đồ cột kép (Cánh diều 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6
  31. Lý thuyết Mô hình xác suất trong một số trò chơi và thí nghiệm đơn giản (Cánh diều 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6
  32. Lý thuyết Xác suất thực nghiệm trong một trò chơi và thí nghiệm đơn giản (Cánh diều 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6
  33. Lý thuyết Toán lớp 6 Chương 4 (Cánh diều 2023): Một số yếu tố thống kê và xác suất hay, chi tiết
  34. Lý thuyết Phân số với tử và mẫu là số nguyên (Cánh diều 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6
  35. Lý thuyết So sánh các phân số. Hỗn số dương (Cánh diều 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6
  36. Lý thuyết Phép cộng. Phép trừ phân số (Cánh diều 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6
  37. Lý thuyết Phép nhân, phép chia phân số (Cánh diều 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6
  38. Lý thuyết Số thập phân (Cánh diều 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6
  39. Lý thuyết Phép cộng, phép trừ số thập phân (Cánh diều 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6
  40. Lý thuyết Phép nhân, phép chia số thập phân (Cánh diều 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6
  41. Lý thuyết Ước lượng và làm tròn số (Cánh diều 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6
  42. Lý thuyết Tỉ số. Tỉ số phần trăm (Cánh diều 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6
  43. Lý thuyết Hai bài toán về phân số (Cánh diều 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6
  44. Lý thuyết Toán lớp 6 Chương 5 (Cánh diều 2023): Phân số và số thập phân hay, chi tiết
  45. Lý thuyết Điểm. Đường thẳng (Cánh diều 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6
  46. Lý thuyết Hai đường thẳng cắt nhau. Hai đường thẳng song song (Cánh diều 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6
  47. Lý thuyết Đoạn thẳng (Cánh diều 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6
  48. Lý thuyết Tia (Cánh diều 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6
  49. Lý thuyết Góc (Cánh diều 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6
  50. Lý thuyết Toán lớp 6 Chương 6 (Cánh diều 2023): Hình học phẳng hay, chi tiết

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán