Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Học Toán lớp 6 – Cánh Diều

Lý thuyết Đoạn thẳng (Cánh diều 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6

By admin 18/04/2023 0

Lý thuyết Toán lớp 6 Bài 3: Đoạn thẳng

A. Lý thuyết Đoạn thẳng

1. Hai đoạn thẳng bằng nhau

a) Khái niệm đoạn thẳng

Đoạn thẳng AB là hình gồm hai điểm A, điểm B và tất cả các điểm nằm giữa A và B.

Chú ý: Đoạn thẳng AB còn được gọi là đoạn thẳng BA.

Ví dụ 1. Cho hình vẽ:

Đoạn thẳng | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Cánh diều

Trong hình vẽ trên có đoạn thẳng AB gồm hai điểm A và B.

b) Hai đoạn thẳng bằng nhau

Khi đoạn thẳng AB bằng đoạn thẳng CD thì ta kí hiệu là AB = CD.

Ví dụ 2. Hai đoạn thẳng MN và HK bằng nhau thì ta kí hiệu là MN = HK.

2. Độ dài đoạn thẳng

a) Đo đoạn thẳng

– Để đo đoạn thẳng người ta dùng thước đo độ dài có chia khoảng (đơn vị đo: mm, cm, m,… ).

– Mỗi đoạn thẳng có độ dài là một số dương.

– Hai đoạn thẳng bằng nhau thì có độ dài bằng nhau.

Chú ý: Độ dài của đoạn thẳng AB cũng được gọi là khoảng cách giữa hai điểm A và B.

Ví dụ 3.

Đoạn thẳng | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Cánh diều

Quan sát hình vẽ trên ta thấy độ dài của đoạn thẳng AB bằng 6 cm và kí hiệu là AB = 6 cm hay BA = 6 cm.

Ví dụ 4. Cho đoạn thẳng AB và đoạn thẳng CD bằng nhau. Biết AB = 3 cm. Tính độ dài đoạn thẳng CD.

Hướng dẫn giải

Vì đoạn thẳng AB và đoạn thẳng CD bằng nhau nên AB = CD và độ dài của hai đoạn thẳng bằng nhau.

Mà AB = 3 cm, do đó CD = 3 cm.

Vậy độ dài đoạn thẳng CD bằng 3 cm.

b) So sánh hai đoạn thẳng

Ta có thể so sánh hai đoạn thẳng bằng cách so sánh độ dài của chúng.

– Nếu độ dài đoạn thẳng AB bằng độ dài đoạn thẳng CD thì ta có AB = CD.

– Nếu độ dài đoạn thẳng AB lớn hơn độ dài đoạn thẳng CD thì ta có đoạn thẳng AB lớn hơn đoạn thẳng CD và kí hiệu AB > CD.

– Nếu độ dài đoạn thẳng AB nhỏ hơn độ dài đoạn thẳng CD thì ta có đoạn thẳng AB nhỏ hơn đoạn thẳng CD và kí hiệu AB < CD.

Ví dụ 5. Cho các đoạn thẳng MN = 6 cm, PQ = 4 cm, AB = 3 cm và EF = 4 cm.

a) So sánh độ dài đoạn thẳng MN và AB;

b) So sánh độ dài đoạn thẳng PQ và EF;

c) So sánh độ dài đoạn thẳng AB và EF.
Hướng dẫn giải

a) Vì MN = 6 cm, AB = 3 cm

Mà 6 cm > 3 cm nên MN > AB.

Vậy MN > AB.

b) Vì PQ = 4 cm, EF = 4 cm

Mà 4 cm = 4 cm nên PQ = EF.

Vậy PQ = EF.

c) Vì AB = 3 cm và EF = 4 cm.

Mà 3 cm < 4 cm nên AB < EF.

Vậy AB < EF.

3. Trung điểm của đoạn thẳng

a) Khi nào thì một điểm nằm giữa hai điểm?

Nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B (tức là M thuộc đoạn thẳng AB) thì AM + MB = AB. Ngược lại, nếu AM + MB = AB thì điểm M nằm giữa hai điểm A và B.

Đoạn thẳng | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Cánh diều

Ví dụ 6. Cho 3 điểm A, B, C cùng nằm trên một đường thẳng như hình vẽ. Biết AC = 5 cm, BC = 3 cm. Tính độ dài đoạn thẳng AB.

Đoạn thẳng | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Cánh diều

Hướng dẫn giải

Ta có điểm B nằm giữa hai điểm A và C nên AB + BC = AC

Suy ra AB = AC – BC

Hay AB = 5 – 3

Do đó AB = 2 cm.

Vậy AB = 2 cm.

b) Trung điểm của đoạn thẳng

Trung điểm M của đoạn thẳng AB là điểm nằm giữa hai điểm A và B sao cho MA = MB.

Đoạn thẳng | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Cánh diều

Chú ý:

– Trung điểm của đoạn thẳng còn được gọi là điểm chính giữa của đoạn thẳng đó.

– Nếu M là trung điểm của đoạn thẳng AB thì độ dài mỗi đoạn thẳng MA và MB đều bẳng một nửa độ dài đoạn thẳng AB.

Ví dụ 7. Cho đoạn thẳng MN = 4 cm. Điểm O là trung điểm của đoạn thẳng MN. Điểm O có nằm giữa hai điểm M và N không? Tính độ dài đoạn thẳng OM.

Hướng dẫn giải

Vì điểm O là trung điểm của đoạn thẳng MN nên điểm O nằm giữa hai điểm M, N và MO = ON = 12.MN

Do đó OM = 12.MN=12.4=2 (cm).

Vậy OM = 2 cm.

B. Bài tập tự luyện

Bài 1. Kể tên các đoạn thẳng có trong hình dưới đây:

Đoạn thẳng | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Cánh diều

Hướng dẫn giải

Các đoạn thẳng có trên hình vẽ là: MN, MP, ME, MF, EN, FP, NP.

Bài 2. Cho hình vẽ sau:

Biết MN = MP. So sánh MP và NP.

Hướng dẫn giải

Đoạn thẳng | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Cánh diều

Vì MN = MP mà MN = 4 cm nên MP = 4 cm.

Vì 4 cm > 3 cm nên MP > NP.

Vậy MP > NP.

Bài 3. Việt dùng thước đo độ dài đoạn thẳng AB. Vì thước bị gãy mất một mẩu nên Việt chỉ có thể đặt thước để điểm A trùng với vạch 3 cm. Khi đó điểm B trùng với vạch 12 cm. Em hãy tính giúp Việt xem độ dài đoạn thẳng AB bằng bao nhiêu?

Hướng dẫn giải

Đoạn thẳng | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Cánh diều

Gọi O là điểm trùng với vạch 0 cm (giả sử thước đo độ dài chưa bị gãy).

Khi đó ta có OA = 3 cm; OB = 12 cm.

Nhận thấy điểm A nằm giữa hai điểm O và B nên ta có OA + AB = OB.

Suy ra AB = OB – OA

Hay AB = 12 – 3

AB = 9 (cm)

Vậy độ dài đoạn thẳng AB bằng 9 cm.

Bài 4. Một chiếc xe chạy với vận tốc không đổi trên một quãng đường từ vị trí A đến vị trí B hết 2 giờ. Sau khi chạy được 1 giờ thì xe cách vị trí A 40 km. Hỏi quãng đường AB dài bao nhiêu km?

Hướng dẫn giải

Đoạn thẳng | Lý thuyết Toán lớp 6 chi tiết Cánh diều

Sau khi xe chạy được 1 giờ tức là chạy được nửa thời gian. Do xe chạy với vận tốc không đổi nên sau khi chạy 1 giờ tức là nửa thời gian thì xe đến vị trí M là điểm chính giữa của quãng đường AB.

Khi đó xe cách vị trí A một khoảng là: AM = 12AB 

Suy ra AB = 2.AM = 2. 40 = 80 (km)

Vậy quãng đường AB dài 80 km.

Xem thêm các bài tóm tắt lý thuyết Toán 6 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Bài 1: Điểm. Đường thẳng

Bài 2: Hai đường thẳng cắt nhau. Hai đường thẳng song song

Bài 4: Tia

Bài 5: Góc

Chương 6: Hình học phẳng

====== ****&**** =====

Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Tìm đạo hàm của hàm số sau: y = (x + 1)x + 22x + 33

Next post

Sách bài tập Toán 6 Bài 3 (Cánh diều): Đoạn thẳng

Bài liên quan:

Lý thuyết Tập hợp (Cánh diều 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6

Lý thuyết Tập hợp các số tự nhiên (Cánh diều 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6

Lý thuyết Phép cộng, phép trừ các số tự nhiên (Cánh diều 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6

Lý thuyết Phép nhân và phép chia các số tự nhiên (Cánh diều 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6

Lý thuyết Phép tính lũy thừa với số mũ tự nhiên (Cánh diều 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6

Lý thuyết Thứ tự thực hiện các phép tính (Cánh diều 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6

Lý thuyết Quan hệ chia hết. Tính chất chia hết (Cánh diều 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6

Lý thuyết Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 (Cánh diều 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. Lý thuyết Tập hợp (Cánh diều 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6
  2. Lý thuyết Tập hợp các số tự nhiên (Cánh diều 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6
  3. Lý thuyết Phép cộng, phép trừ các số tự nhiên (Cánh diều 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6
  4. Lý thuyết Phép nhân và phép chia các số tự nhiên (Cánh diều 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6
  5. Lý thuyết Phép tính lũy thừa với số mũ tự nhiên (Cánh diều 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6
  6. Lý thuyết Thứ tự thực hiện các phép tính (Cánh diều 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6
  7. Lý thuyết Quan hệ chia hết. Tính chất chia hết (Cánh diều 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6
  8. Lý thuyết Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 (Cánh diều 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6
  9. Lý thuyết Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 (Cánh diều 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6
  10. Lý thuyết Số nguyên tố. Hợp số (Cánh diều 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6
  11. Lý thuyết Phân tích một số ra thừa số nguyên tố (Cánh diều 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6
  12. Lý thuyết Ước chung và ước chung lớn nhất (Cánh diều 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6
  13. Lý thuyết Bội chung và bội chung nhỏ nhất (Cánh diều 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6
  14. Lý thuyết Toán lớp 6 Chương 1 (Cánh diều 2023): Số tự nhiên hay, chi tiết
  15. Lý thuyết Số nguyên âm (Cánh diều 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6
  16. Lý thuyết Tập hợp các số nguyên (Cánh diều 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6
  17. Lý thuyết Phép cộng các số nguyên (Cánh diều 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6
  18. Lý thuyết Phép trừ số nguyên. Quy tắc dấu ngoặc (Cánh diều 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6
  19. Lý thuyết Phép nhân các số nguyên (Cánh diều 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6
  20. Lý thuyết Phép chia hết hai số nguyên. Quan hệ chia hết trong tập hợp số nguyên (Cánh diều 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6
  21. Lý thuyết Toán lớp 6 Chương 2 (Cánh diều 2023): Số nguyên hay, chi tiết
  22. Lý thuyết Tam giác đều. Hình vuông. Lục giác đều (Cánh diều 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6
  23. Lý thuyết Hình chữ nhật. Hình thoi (Cánh diều 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6
  24. Lý thuyết Hình bình hành (Cánh diều 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6
  25. Lý thuyết Hình thang cân (Cánh diều 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6
  26. Lý thuyết Hình có trục đối xứng (Cánh diều 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6
  27. Lý thuyết Hình có tâm đối xứng (Cánh diều 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6
  28. Lý thuyết Đối xứng trong thực tiễn (Cánh diều 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6
  29. Lý thuyết Toán lớp 6 Chương 3 (Cánh diều 2023): Hình học trực quan hay, chi tiết
  30. Lý thuyết Thu thập, tổ chức, biểu diễn, phân tích và xử lí dữ liệu (Cánh diều 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6
  31. Lý thuyết Biểu đồ cột kép (Cánh diều 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6
  32. Lý thuyết Mô hình xác suất trong một số trò chơi và thí nghiệm đơn giản (Cánh diều 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6
  33. Lý thuyết Xác suất thực nghiệm trong một trò chơi và thí nghiệm đơn giản (Cánh diều 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6
  34. Lý thuyết Toán lớp 6 Chương 4 (Cánh diều 2023): Một số yếu tố thống kê và xác suất hay, chi tiết
  35. Lý thuyết Phân số với tử và mẫu là số nguyên (Cánh diều 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6
  36. Lý thuyết So sánh các phân số. Hỗn số dương (Cánh diều 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6
  37. Lý thuyết Phép cộng. Phép trừ phân số (Cánh diều 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6
  38. Lý thuyết Phép nhân, phép chia phân số (Cánh diều 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6
  39. Lý thuyết Số thập phân (Cánh diều 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6
  40. Lý thuyết Phép cộng, phép trừ số thập phân (Cánh diều 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6
  41. Lý thuyết Phép nhân, phép chia số thập phân (Cánh diều 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6
  42. Lý thuyết Ước lượng và làm tròn số (Cánh diều 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6
  43. Lý thuyết Tỉ số. Tỉ số phần trăm (Cánh diều 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6
  44. Lý thuyết Hai bài toán về phân số (Cánh diều 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6
  45. Lý thuyết Toán lớp 6 Chương 5 (Cánh diều 2023): Phân số và số thập phân hay, chi tiết
  46. Lý thuyết Điểm. Đường thẳng (Cánh diều 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6
  47. Lý thuyết Hai đường thẳng cắt nhau. Hai đường thẳng song song (Cánh diều 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6
  48. Lý thuyết Tia (Cánh diều 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6
  49. Lý thuyết Góc (Cánh diều 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6
  50. Lý thuyết Toán lớp 6 Chương 6 (Cánh diều 2023): Hình học phẳng hay, chi tiết

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán