Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Giải SBT Toán 12 – Cánh diều

Sách bài tập Toán 12 Bài 1 (Cánh diều): Nguyên hàm

By admin 18/11/2024 0

Giải SBT Toán 12 Bài 1: Nguyên hàm

Bài 1 trang 8 SBT Toán 12 Tập 2: Hàm số y = x20 là nguyên hàm của hàm số:

A. y = x19.

B. y = 20x21.

C. y = 20x19.

D. y = x2121

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Ta có: y’ = (x20)’ = 20x20 – 1 = 20x19.

Vậy y = x20 là một nguyên hàm của hàm số y = 20x19.

Bài 2 trang 8 SBT Toán 12 Tập 2: Hàm số y = sin2x là nguyên hàm của hàm số:

A. y = cos2x.

B. y = 2cos2x.

C. y = −cos2x.

D. y = −cos2x2

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Ta có: y’ = (sin2x)’ = 2cos2x.

Vậy y = sin2x là một nguyên hàm của hàm số y = 2cos2x.

Bài 3 trang 8 SBT Toán 12 Tập 2: Hàm số y = ln(x2 + 1) là nguyên hàm của hàm số:

A. y = 1x2+1

B. y = 12x(x2+1).

C. y = 2xx2+1.

D. y = 2x2+1.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Ta có: y’ = [ln(x2 + 1)]’ = (x2+1)‘x2+1=2xx2+1.

Vậy y = ln(x2 + 1) là nguyên hàm của hàm số y = 2xx2+1.

Bài 4 trang 8 SBT Toán 12 Tập 2: Hàm số y = e−5x + 4 là nguyên hàm của hàm số:

A. y = 1e−5x+4.

B. y = e−5x + 4.

C. y = e−5x+4−5.

D. y = −5e−5x + 4.

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

Ta có: y’ = (e−5x + 4)’ = (−5x + 4)’.e−5x + 4 =−5.e−5x + 4.

Vậy y = e−5x + 4 là nguyên hàm của hàm số y = −5e−5x + 4.

Bài 5 trang 8 SBT Toán 12 Tập 2: Hàm số y = logx là nguyên hàm của hàm số:

A. y = 1x.

B. y = 1xln10.

C. y = ln10x.

D. y = 1xlog10.

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Ta có: y’ = (logx)’ = 1xln10.

Vậy y = logx là nguyên hàm của hàm số y = 1xln10.

Bài 6 trang 8 SBT Toán 12 Tập 2: Cho hàm số f(x) = 4x3 – 3x2.

a) ∫f(x)dx=∫4x3dx−∫3x2dx

Đ

S

b) f'(x) = 12x2 – 6x.

Đ

S

c) f'(x) = x4 – x3.

Đ

S

d) ∫f(x)dx = x4 + x3 + C.

Đ

S

Lời giải:

a) Đ

b) Đ

c) S

d) S

Ta có: f(x) = 4x3 – 3x2.

Suy ra f'(x) = (4x3 – 3x2)’ = 12x2 – 6x.

Ta có: ∫f(x)dx=∫(4x3−3x2)dx=∫4x3dx−∫3x2dx=x4−x3+C

Bài 7 trang 8 SBT Toán 12 Tập 2: Cho hàm số f(x) = sinx + cosx.

a) ∫f(x)dx=∫sinxdx+∫cosxdx

Đ

S

b) f'(x) = cosx – sinx.

Đ

S

c) f'(x) + f(x) = cosx.

Đ

S

d) ∫f(x)dx = −cosx + sinx + C.

Đ

S

Lời giải:

a) Đ

b) Đ

c) S

d) Đ

Ta có: f(x) = sinx + cosx

Suy ra f'(x) = (sinx + cosx)’ = cosx – sinx.

f'(x) + f(x) = cosx – sinx + sinx + cosx = 2cosx.

Ta có: ∫f(x)dx=∫(sinx+cosx)dx=∫sinxdx+∫cosxdx=−cosx+sinx+C.

Bài 8 trang 9 SBT Toán 12 Tập 2: Cho hàm số f(x) = (x + 2)(x + 1).

a) f(x) = x2 + 3x + 2.

Đ

S

b) f'(x) = 2x + 3.

Đ

S

c) ∫f(x)dx=∫(x+2)dx.∫(x+1)dx.

Đ

S

c) ∫f(x)dx=13x3+32x2+2x+C.

Đ

S

Lời giải:

a) Đ

b) Đ

c) S

d) Đ

Ta có: f(x) = (x + 2)(x + 1) = x2 + 3x + 2.

           f'(x) = (x2 + 3x + 2)’ = 2x + 3.

Ta có: ∫f(x)dx=∫(x+2)(x+1)dx=∫(x2+3x+2)dx=13x3+32x2+2x+C.

Bài 9 trang 9 SBT Toán 12 Tập 2: Tìm nguyên hàm của các hàm số sau:

a) f(x) = 2x2 – 4x5 + 6;

b) f(x) = (x + 3)(−2 – x);

c) f(x) = x6−7x3x (x > 0).

Lời giải:

a) ∫f(x)dx=∫(2x2−4x5+6)dx

=∫2x2dx−∫4x5dx+∫6dx

=23x3−23x6+6x+C.

b) ∫f(x)dx=∫(x+3)(−2−x)dx

=∫(−x2−5x−6)dx

=−∫x2dx−∫5xdx−∫6dx

=−x33−5x22−6x+C

c) ∫f(x)dx=∫x6−7x3xdx=∫(x5−7x2)dx

=∫x5dx−∫7x2dx

=x66−7x33+C.

Bài 10 trang 9 SBT Toán 12 Tập 2: Tìm nguyên hàm của các hàm số sau:

a) f(x) = 2sinx;

b) f(x) = cosx + x3;

c) f(x) = −x42−3cosx

Lời giải:

a) ∫f(x)dx=∫2sinxdx=2∫sinxdx=−2cosx+C.

b) ∫f(x)dx=∫(cosx+x3)dx=∫cosxdx+∫x3dx=sinx+x44+C.

c) ∫f(x)dx=∫−x42−3cosxdx=−12∫x4dx−3∫cosxdx=−x510−3sinx+C.

Bài 11 trang 9 SBT Toán 12 Tập 2: Tìm:

a) ∫2xln2dx

b) ∫2xcos(x2)dx;

c) ∫cos2x2dx.

Gợi ý:

a) (2x)’ = 2xln2;

b) [sin(x2)]’ = 2xcos(x2);

c) cos2x2= 1+cosx2.

Lời giải:

a) ∫2xln2dx = ∫(2x)‘dx = 2x + C.

b) ∫2xcos(x2)dx∫[sin(x2)]‘dx=sin(x2)+C

c) ∫cos2x2dx=∫1+cosx2dx=∫12+cosx2dx

= 12∫dx+12∫cosxdx=12x+12sinx+C

Bài 12 trang 9 SBT Toán 12 Tập 2: Tìm ∫x2+7x+12x+3dx trên (0; +∞).

Lời giải:

Ta có: ∫x2+7x+12x+3dx=∫(x+3)(x+4)x+3dx=∫(x+4)dx

=∫xdx+4∫dx=x22+4x+C.

Bài 13 trang 9 SBT Toán 12 Tập 2: Tìm nguyên hàm F(x) của hàm số f(x) = 3x2 – 2x, biết F(1) = 5.

Lời giải:

Ta có: ∫f(x)dx=∫(3x2−2x)dx=∫3x2dx−∫2xdx=x3 – x2 + C.

Vì F(1) = 5 nên 13 – 12 + C = 5, suy ra C = 5.

Vậy F(x) = x3 – x2 + 5.

Bài 14 trang 9 SBT Toán 12 Tập 2: Tìm nguyên hàm F(x) của hàm số biết f(x) = 4x3 + 3x2, biết F(1) − f'(1) = −16.

Lời giải:

Ta có: ∫f(x)dx=∫(4x3+3x2)dx =∫4x3dx+∫3x2dx = x4 + x3 + C và f'(x) = 12x2 + 6x.

Vì F(1) − f'(1) = −16 nên 14 + 13 + C – 12.12 – 6.1 = −16, suy ra C = 0.

Vậy F(x) = x4 + x3.

Bài 15 trang 9 SBT Toán 12 Tập 2: Xét dao động điều hòa của một chất điểm có vận tốc tức thời tại thời điểm t là: v(t) = −0,2πsin(πt), trong đó, t tính bằng giây, v(t) tính bằng m/s. Tìm phương trình li độ x(t), biết v(t) là đạo hàm của x(t) và x(0) = 0,2 m.

Lời giải:

Ta có: ∫v(t)dt=∫−0,2πsin(πt) dt=−0,2π∫cos(πt)dt= 0,2cos(πt) + C.

Do v(t) là đạo hàm của x(t) nên x(t) là một nguyên hàm của v(t).

Vì x(0) = 0,2 suy ra 0,2cos(π.0) + C = 0,2 nên C = 0.

Vậy x(t) = 0,2cos(πt).

Lý thuyết Nguyên hàm

1. Khái niệm nguyên hàm

● Định nghĩa: Với K là một khoảng, đoạn hoặc nửa khoảng của tập số thực ℝ, ta có:

Cho hàm số f(x) xác định trên K. Hàm số F(x) được gọi là nguyên hàm của hàm số f(x) trên K nếu F'(x) = f(x) với mọi x thuộc K.

Ví dụ 1. Hàm số F(x) = x44 là nguyên hàm của hàm số nào? Vì sao?

Hướng dẫn giải

Hàm số F(x) = x44 là nguyên hàm của hàm số f(x) = x3 trên ℝ vì x44‘=x3  với mọi x ∈ ℝ.

● Định lí:

Cho K là một khoảng, đoạn hoặc nửa khoảng của tập số thực ℝ.

Giả sử hàm số F(x) là một nguyên hàm của hàm số f(x) trên K. Khi đó:

a) Với mỗi hằng số C, hàm số G(x) = F(x) + C cũng là một nguyên hàm của hàm số f(x) trên K.

b) Ngược lại, với mỗi nguyên hàm H(x) của hàm số f(x) trên K thì tồn tại hằng số C sao cho H(x) = F(x) + C với mọi x thuộc K.

Ví dụ 2. Tìm tất cả các nguyên hàm của hàm số f(x) = cos x trên ℝ.

Hướng dẫn giải

Do (sin x)’ = cos x nên sin x là một nguyên hàm của hàm số f(x) = cos x trên ℝ.

Vậy mọi nguyên hàm của hàm số f(x) = cos x đều có dạng sin x + C, với C là một hằng số.

● Họ (hay tập hợp) tất cả các nguyên hàm của hàm số f(x) trên K được kí hiệu là

∫fxdx.

Nhận xét:

+ Nếu F(x) là một nguyên hàm của hàm số f(x) trên K thì mọi nguyên hàm của hàm số f(x) trên K đều có dạng F(x) + C với C là một hằng số. Vì vậy,

∫fxdx=Fx+C.

+ Mọi hàm số liên tục trên K đều có nguyên hàm trên K.

Ta có: ∫F‘xdx=Fx+C .

Chú ý: Biểu thức f(x)dx gọi là vi phân của nguyên hàm F(x), kí hiệu là dF(x). Vậy dF(x) = F'(x)dx = f(x)dx.

Nhận xét: ∫0dx=C và nếu ta quy ước ∫1dx=∫dx thì ∫dx=x+C .

Ví dụ 3. Chứng tỏ rằng ∫kx3dx=k4x4+C  k≠0 .

Hướng dẫn giải

Do k4x4‘=kx3 nên k4x4 là một nguyên hàm của hàm số f(x) = kx3 trên ℝ.

Vậy ∫kx3dx=k4x4+C  k≠0 .

2. Tính chất của nguyên hàm

Cho K là một khoảng, đoạn hoặc nửa khoảng của tập số thực ℝ.

Cho các hàm số f(x), g(x) liên tục trên K.

● Tính chất 1: ∫kfxdx=k∫fxdx với k là hằng số khác 0.

● Tính chất 2:

∫fx+gxdx=∫fxdx+∫gxdx

∫fx−gxdx=∫fxdx−∫gxdx

Ví dụ 4. Tìm ∫3x3−4x+7dx .

Hướng dẫn giải

Ta có: ∫3x3−4x+7dx=34∫4x3dx−2∫2xdx+7∫dx

=34∫x4‘dx−2∫x2‘dx+7∫dx=34x4−2x2+7x+C

Xem thêm các bài giải SBT Toán lớp 12 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Bài tập cuối chương 3

Bài 1: Nguyên hàm

Bài 2: Nguyên hàm của một số hàm số sơ cấp

Bài 3: Tích phân

Bài 4: Ứng dụng hình học của tích phân

Bài tập cuối chương 4

Tags : Tags 1. Giải sgk Toán 12 Kết nối tri thức Giải bài tập Toán 12 Kết nối tri thức Tập 1   chi tiết)   Tập 2 (hay
Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Sách bài tập Toán 12 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Tích phân

Next post

Sách bài tập Toán 12 Bài 12 (Kết nối tri thức): Tích phân

Bài liên quan:

Sách bài tập Toán 12 Bài 1 (Cánh diều): Tính đơn điệu và cực trị của hàm số

Sách bài tập Toán 12 Bài 2 (Cánh diều): Giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số

Sách bài tập Toán 12 Bài 3 (Cánh diều): Đường tiệm cận của đồ thị hàm số

Sách bài tập Toán 12 Bài 4 (Cánh diều): Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số

Sách bài tập Toán 12 (Cánh diều): Bài tập cuối chương 1

Sách bài tập Toán 12 Bài 1 (Cánh diều): Vectơ và các phép toán vectơ trong không gian

Sách bài tập Toán 12 Bài 2 (Cánh diều): Toạ độ của vectơ

Sách bài tập Toán 12 Bài 3 (Cánh diều): Biểu thức toạ độ của các phép toán vectơ

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. Sách bài tập Toán 12 Bài 1 (Cánh diều): Tính đơn điệu và cực trị của hàm số
  2. Sách bài tập Toán 12 Bài 2 (Cánh diều): Giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số
  3. Sách bài tập Toán 12 Bài 3 (Cánh diều): Đường tiệm cận của đồ thị hàm số
  4. Sách bài tập Toán 12 Bài 4 (Cánh diều): Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số
  5. Sách bài tập Toán 12 (Cánh diều): Bài tập cuối chương 1
  6. Sách bài tập Toán 12 Bài 1 (Cánh diều): Vectơ và các phép toán vectơ trong không gian
  7. Sách bài tập Toán 12 Bài 2 (Cánh diều): Toạ độ của vectơ
  8. Sách bài tập Toán 12 Bài 3 (Cánh diều): Biểu thức toạ độ của các phép toán vectơ
  9. Sách bài tập Toán 12 (Cánh diều): Bài tập cuối chương 2
  10. Sách bài tập Toán 12 Bài 1 (Cánh diều): Khoảng biến thiên, khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm
  11. Sách bài tập Toán 12 Bài 2 (Cánh diều): Phương sai, độ lệch chuẩn của mẫu số liệu ghép nhóm
  12. Sách bài tập Toán 12 (Cánh diều): Bài tập cuối chương 3
  13. Sách bài tập Toán 12 Bài 2 (Cánh diều): Nguyên hàm của một số hàm số sơ cấp
  14. Sách bài tập Toán 12 Bài 3 (Cánh diều): Tích phân
  15. Sách bài tập Toán 12 Bài 4 (Cánh diều): Ứng dụng hình học của tích phân
  16. Sách bài tập Toán 12 (Cánh diều): Bài tập cuối chương 4
  17. Sách bài tập Toán 12 Bài 1 (Cánh diều): Phương trình mặt phẳng
  18. Sách bài tập Toán 12 Bài 2 (Cánh diều): Phương trình đường thẳng
  19. Sách bài tập Toán 12 Bài 3 (Cánh diều): Phương trình mặt cầu
  20. Sách bài tập Toán 12 (Cánh diều): Bài tập cuối chương 5
  21. Sách bài tập Toán 12 Bài 1 (Cánh diều): Xác xuất có điều kiện
  22. Sách bài tập Toán 12 Bài 2 (Cánh diều): Công thức xác suất toàn phần. Công thức Bayes
  23. Sách bài tập Toán 12 (Cánh diều): Bài tập cuối chương 6

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán