Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Giải SBT Toán 12 – Cánh diều

Sách bài tập Toán 12 Bài 3 (Cánh diều): Biểu thức toạ độ của các phép toán vectơ

By admin 18/11/2024 0

Giải SBT Toán 12 Bài 3: Biểu thức toạ độ của các phép toán vectơ

Bài 18 trang 74 SBT Toán 12 Tập 1: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho a→ = (1; −3; −2), b→ = (4; −1; 2). Tọa độ của vectơ a→−b→ là:

A. (3; 2; 4).

B. (5; −4; 0).

C. (−3; −2; −4).

D. (−3; −2; 0).

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Ta có: a→−b→ = (1 – 4; −3 – (−1); −2 – 2) = (−3; −2; −4).

Vậy a→−b→ = (−3; −2; −4).

Bài 19 trang 74 SBT Toán 12 Tập 1: Cho hai điểm A(2; 2; −1) và B(4; 6; −3). Tọa độ trung điểm M của đoạn thẳng AB là:

A. (3; 4; −2).

B. (6; 8; −4).

C. (1; 2; −1).

D. (−1; −2; 1).

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

Ta có: M(x; y; z) với x = 2+42 = 3; y = 2+62 = 4; z = −1+(−3)2 = −2.

Vậy M(3; 4; −2).

Bài 20 trang 74 SBT Toán 12 Tập 1: Cho tam giác ABC có A(1; 3; 2), B(2; −1; 1) và C(3; 1; 0). Tọa độ trọng tâm G của tam giác ABC là:

A. (6; 3; 3).

B. (2; 1; 1).

C. 3;32;32.

D. 2;53;1.

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Ta có G(x; y; z) với x = 1+2+33 = 2; y = 3+(−1)+13 = 1; z = 2+1+03 = 1.

Vậy G(2; 1; 1).

Bài 21 trang 74 SBT Toán 12 Tập 1: Trong không gian Oxyz, cho u→ = (2; −1; 4). Độ dài vectơ u→ bằng:

A. 5.

B. 5.

C. 27.

D. 21.

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

Ta có: |u→|=22+(−1)2+42= 21.

Bài 22 trang 74 SBT Toán 12 Tập 1: Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho điểm A(−2; −1; 4) và B(1; −3; −1). Độ dài đoạn thẳng AB bằng:

A. 26.

B. 22.

C. 38.

D. 34.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Ta có: AB→ = (1 – (−2); −3 – (−1); −1 – 4) = (3; −2; −5).

|AB→| = 32+(−2)2+(−5)2 = 38.

Bài 23 trang 74 SBT Toán 12 Tập 1: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho a→ = (0; 2; 2) và b→ = (3; −3; 0). Góc giữa hai vectơ a→ và b→ bằng:

A. 60°.

B. 120°.

C. 150°.

D. 30°.

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Ta có: cos(a→,b→) = Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz cho vectơ a = (0; 2; 2) và vectơ b = (3; −3; 0) = 0.3+2.(−3)+2.002+22+22.32+(−3)2+02 = −12.

Suy ra (a→,b→) = 120°.

Bài 24 trang 74 SBT Toán 12 Tập 1: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho A(1; 2; −1), B(2; −1; 3), C(−4; 7; 5).

a) Tọa độ của AB→ = (1; −3; 4), AC→ = (−5; 5; 6).

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz cho A(1; 2; −1), B(2; −1; 3), C(−4; 7; 5)

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz cho A(1; 2; −1), B(2; −1; 3), C(−4; 7; 5)

b) AB = |AB→| = 12+(−3)2+42 = 26

 AC = |AC→| = (−5)2+52+62 = 86.

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz cho A(1; 2; −1), B(2; −1; 3), C(−4; 7; 5)

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz cho A(1; 2; −1), B(2; −1; 3), C(−4; 7; 5)

c) AB→.AC→ = 4.

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz cho A(1; 2; −1), B(2; −1; 3), C(−4; 7; 5)

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz cho A(1; 2; −1), B(2; −1; 3), C(−4; 7; 5)

d) cosBAC^ = 1152.

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz cho A(1; 2; −1), B(2; −1; 3), C(−4; 7; 5)

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz cho A(1; 2; −1), B(2; −1; 3), C(−4; 7; 5)

Lời giải:

a) Đ

b) Đ

c) Đ

d) S

Ta có: AB→ = (2 – 1; −1 – 2; 3 – (−1)) = (1; −3; 4),

   AC→ = (−4 – 1; 7 – 2; 5 – (−1)) = (−5; 5; 6).

   AB = |AB→| = 12+(−3)2+42 = 26,

   AC = |AC→| = (−5)2+52+62 = 86.

Có: AB→.AC→ = 1.(−5) + (−3).5 + 4.6 = 4.

cosBAC^ = cos(AB→,AC→) = Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz cho A(1; 2; −1), B(2; −1; 3), C(−4; 7; 5) = 426.86 = 2559.

Bài 25 trang 75 SBT Toán 12 Tập 1: Cho hai vectơ u→ = (3; −2; −5) và v→ = (1; 1; 5). Hãy chỉ ra tọa độ của vectơ w→ vuông góc với hai vectơ u→ và v→.

Lời giải:

Ta có: w→ = [u→,v→] = Cho hai vectơ u = (3; −2; −5) và vectơ v = (1; 1; 5). Hãy chỉ ra tọa độ của vectơ w = (−5; −20; 5).

Khi đó, vectơ w→ = (−5; −20; 5) vuông góc với cả hai vectơ u→ và v→.

Bài 26 trang 75 SBT Toán 12 Tập 1: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho M(2; 2; −2), N(−3; 5; 1), P(1; −1; −2).

a) Chứng minh ba điểm M, N, P không thẳng hàng.

b) Tính chu vi tam giác MNP.

c) Tính cosNMP^.

Lời giải:

a) Ta có: MN→ = (−3 – 2; 5 – 2; 1 – (−2)) = (−5; 3; 3),

   MP→ = (1 – 2; −1 – 2; −2 – (−2)) = (−1; −3; 0).

Nhận thấy MN→ ≠ kMP→ với mọi k ∈ ℝ.

Vậy ba điểm M, N, P không thẳng hàng.

b) Ta có: NP→ = (1 – (−3); −1 – 5; −2 – 1) = (4; −6; −3).

MN = |MN→| = (−5)2+32+32 = 43;

MP = |MP→| = (−1)2+(−3)2+02 = 10;

NP = |NP→| = 42+(−6)2+(−3)2 = 61.

Do đó, chu vi tam giác MNP là: 43 + 10 + 61.

c) Trong tam giác MNP, có:

cosNMP^ = cos (MN→,MP→) = Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz cho M(2; 2; −2), N(−3; 5; 1), P(1; −1; −2) = (−5).(−1)+3.(−3)+3.043.10 = −4430.

Bài 27 trang 75 SBT Toán 12 Tập 1: Rađa của một trung tâm kiểm soát không lưu sân bay có phạm vi theo dõi 500 km. Chọn hệ trục tọa độ Oxyz có gốc O trùng với vị trí của trung tâm kiểm soát không lưu, mặt phẳng (Oxy) trùng với mặt đất với trục Ox hướng về phía tây, trục Oy hướng về phía nam và trục Oz hướng thẳng đứng lên trời như Hình 18, trong đó đơn vị trên mỗi trục tính theo kilômét.

Hỏi rađa trung tâm kiểm soát không lưu có thể phát hiện được máy bay tại vị trí A có tọa độ (−200; 400; 200) đối với hệ trục tọa độ không?

Rađa của một trung tâm kiểm soát không lưu sân bay có phạm vi theo dõi 500 km

Lời giải:

Khoảng cách từ trung tâm kiểm soát không lưu tới máy bay tại vị trí A bằng độ dài OA:

OA = |OA→| = (−200)2+4002+2002 = 2006 < 500.

Vì vậy rađa trung tâm kiểm soát không lưu có thể phát hiện được máy bay tại vị trí A có tọa độ (−200; 400; 200).

Lý thuyết Biểu thức toạ độ của các phép toán vectơ

1. Biểu thức tọa độ của phép cộng hai vecto, phép trừ hai vecto, phép nhân một số với một vecto

Trong không gian Oxyz, cho hai vecto a→=(x;y;z). và b→=(x′;y′;z′). Ta có:

·       a→+b→=(x+x′;y+y′;z+z′)

·       a→−b→=(x−x′;y−y′;z−z′)

ka→=(kx;ky;kz) với k là một số thực

2. Tọa độ trung điểm đoạn thẳng. Tọa độ trọng tâm tam giác

Trong không gian Oxyz, cho ba điểm không thẳng hàng A(xA;yA;zA),B(xB;yB;zB),C(xC;yC;zC). Khi đó:

·       Tọa độ trung điểm của đoạn thẳng AB là (xA+xB2;yA+yB2;zA+zB2)

Tọa độ trọng tâm tam giác ABC là (xA+xB+xC2;yA+yB+yC2;zA+zB+zC2)

3. Biểu thức tọa độ của tích vô hướng

Trong không gian Oxyz, tích vô hướng của hai vecto a→=(x;y;z) và b→=(x′;y′;z′) được xác định bởi công thức a→⋅b→=xx′+yy′+zz′

4. Cách tìm tọa độ của một vecto vuông góc với hai vecto cho trước

Cho hai vecto a→=(x;y;z) và b→=(x′;y′;z′) không cùng phương.

Khi đó, vecto w→=(yz′−y′z;zx′−z′x;xy′−x′y) vuông góc với cả hai vecto a→ và b→

Xem thêm các bài giải SBT Toán lớp 12 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Bài 2: Toạ độ của vectơ

Bài 3: Biểu thức toạ độ của các phép toán vectơ

Bài tập cuối chương 2

Bài 1: Khoảng biến thiên, khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm

Bài 2: Phương sai, độ lệch chuẩn của mẫu số liệu ghép nhóm

Bài tập cuối chương 3

Tags : Tags 1. Giải sgk Toán 12 Kết nối tri thức Giải bài tập Toán 12 Kết nối tri thức Tập 1   chi tiết)   Tập 2 (hay
Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Sách bài tập Toán 12 (Chân trời sáng tạo): Bài tập cuối chương 2

Next post

Sách bài tập Toán 12 (Kết nối tri thức): Bài tập cuối chương 2

Bài liên quan:

Sách bài tập Toán 12 Bài 1 (Cánh diều): Tính đơn điệu và cực trị của hàm số

Sách bài tập Toán 12 Bài 2 (Cánh diều): Giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số

Sách bài tập Toán 12 Bài 3 (Cánh diều): Đường tiệm cận của đồ thị hàm số

Sách bài tập Toán 12 Bài 4 (Cánh diều): Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số

Sách bài tập Toán 12 (Cánh diều): Bài tập cuối chương 1

Sách bài tập Toán 12 Bài 1 (Cánh diều): Vectơ và các phép toán vectơ trong không gian

Sách bài tập Toán 12 Bài 2 (Cánh diều): Toạ độ của vectơ

Sách bài tập Toán 12 (Cánh diều): Bài tập cuối chương 2

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. Sách bài tập Toán 12 Bài 1 (Cánh diều): Tính đơn điệu và cực trị của hàm số
  2. Sách bài tập Toán 12 Bài 2 (Cánh diều): Giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số
  3. Sách bài tập Toán 12 Bài 3 (Cánh diều): Đường tiệm cận của đồ thị hàm số
  4. Sách bài tập Toán 12 Bài 4 (Cánh diều): Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số
  5. Sách bài tập Toán 12 (Cánh diều): Bài tập cuối chương 1
  6. Sách bài tập Toán 12 Bài 1 (Cánh diều): Vectơ và các phép toán vectơ trong không gian
  7. Sách bài tập Toán 12 Bài 2 (Cánh diều): Toạ độ của vectơ
  8. Sách bài tập Toán 12 (Cánh diều): Bài tập cuối chương 2
  9. Sách bài tập Toán 12 Bài 1 (Cánh diều): Khoảng biến thiên, khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm
  10. Sách bài tập Toán 12 Bài 2 (Cánh diều): Phương sai, độ lệch chuẩn của mẫu số liệu ghép nhóm
  11. Sách bài tập Toán 12 (Cánh diều): Bài tập cuối chương 3
  12. Sách bài tập Toán 12 Bài 1 (Cánh diều): Nguyên hàm
  13. Sách bài tập Toán 12 Bài 2 (Cánh diều): Nguyên hàm của một số hàm số sơ cấp
  14. Sách bài tập Toán 12 Bài 3 (Cánh diều): Tích phân
  15. Sách bài tập Toán 12 Bài 4 (Cánh diều): Ứng dụng hình học của tích phân
  16. Sách bài tập Toán 12 (Cánh diều): Bài tập cuối chương 4
  17. Sách bài tập Toán 12 Bài 1 (Cánh diều): Phương trình mặt phẳng
  18. Sách bài tập Toán 12 Bài 2 (Cánh diều): Phương trình đường thẳng
  19. Sách bài tập Toán 12 Bài 3 (Cánh diều): Phương trình mặt cầu
  20. Sách bài tập Toán 12 (Cánh diều): Bài tập cuối chương 5
  21. Sách bài tập Toán 12 Bài 1 (Cánh diều): Xác xuất có điều kiện
  22. Sách bài tập Toán 12 Bài 2 (Cánh diều): Công thức xác suất toàn phần. Công thức Bayes
  23. Sách bài tập Toán 12 (Cánh diều): Bài tập cuối chương 6

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán