Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Giải SBT Toán 12 – Cánh diều

Sách bài tập Toán 12 (Cánh diều): Bài tập cuối chương 4

By admin 18/11/2024 0

Giải SBT Toán 12 Bài tập cuối chương 4

Bài 52 trang 28 SBT Toán 12 Tập 2: Biết F(x) = ex là một nguyên hàm của hàm số f(x) trên ℝ. Giá trị của ∫01[3+f(x)]dx bằng:

A. 2 + e.

B. 3 + e.

C. 3.

D. 3x + ex.

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

Ta có: f(x) = F'(x) = (ex)’ = ex.

Từ đó, ∫01[3+f(x)]dx = ∫01(3+ex)dx=3x+ex01=2+e.

Vậy ∫01[3+f(x)]dx = 2 + e

Bài 53 trang 28 SBT Toán 12 Tập 2: Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. ∫abcosxdx=sina−sinb.

B. ∫abcosxdx=sinb−sina.

C. ∫abcosxdx=cosa−cosb.

D. ∫abcosxdx=cosb−cosa.

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Ta có: ∫abcosxdx=sinxab=sinb−sina.

Bài 54 trang 28 SBT Toán 12 Tập 2: Phát biểu nào sau đây là đúng? Biết f(x) = 1cos2x liên tục trên [a; b].

A. ∫ab1cos2xdx=cota−cotb.

B. ∫ab1cos2xdx=cotb−cota.

C. ∫ab1cos2xdx=tana−tanb.

D. ∫ab1cos2xdx=tanb−tana.

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

Ta có: ∫ab1cos2xdx=tanxab=tanb−tana.

Bài 55 trang 28 SBT Toán 12 Tập 2: Cho m thỏa mãn m > 0, m ≠ 1. Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. ∫abmxdx=mb−ma.

B. ∫abmxdx=ma−mb.

C. ∫abmxdx=mblnm−malnm.

D. ∫mdx=malnm−mblnm.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Với m > 0, m ≠ 1, ta có: ∫abmxdx=mxlnmab=mblnm−malnm.

Bài 56 trang 28 SBT Toán 12 Tập 2: Cho các hàm số y = f(x), y = g(x) liên tục trên K.

a) ∫[f(x).g(x)]dx=∫f(x)dx.∫g(x)dx.

Đ

S

b) ∫[f(x)+g(x)]dx=∫f(x)dx+∫g(x)dx.

Đ

S

c) ∫[f(x)−g(x)]dx=∫f(x)dx−∫g(x)dx.

Đ

S

d) ∫f(x)g(x)dx=∫f(x)dx∫g(x)dx.

Đ

S

Lời giải:

a) S

b) Đ

c) Đ

d) S

Cho các hàm số y = f(x), y = g(x) liên tục trên K, ta có các tính chất của nguyên hàm như sau:

∫[f(x)+g(x)]dx=∫f(x)dx+∫g(x)dx.

∫[f(x)−g(x)]dx=∫f(x)dx−∫g(x)dx.

Bài 57 trang 29 SBT Toán 12 Tập 2: Cho đồ thị hàm số y = f(x) và gọi S là diện tích hình phẳng được tô màu như Hình 15.

Cho đồ thị hàm số y = f(x) và gọi S là diện tích hình phẳng được tô màu như Hình 15

a) S=∫12f(x)dx.

Đ

S

b) S=∫01,5|f(x)|dx.

Đ

S

c) S=∫01,5f(x)dx.

Đ

S

d) S=∫12|f(x)|dx.

Đ

S

Lời giải:

a) Đ

b) S

c) S

d) Đ

 Từ hình Hình 15, ta có S là diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số y = f(x), trục hoành và hai đường thẳng x = 1, x = 2. Khi đó, S=∫12|f(x)|dx=∫12f(x)dx.

Bài 58 trang 29 SBT Toán 12 Tập 2: Cho đồ thị các hàm số y = f(x), y = g(x) và gọi S là diện tích hình phẳng được tô màu như Hình 16.

Cho đồ thị các hàm số y = f(x), y = g(x) và gọi S là diện tích hình phẳng được tô màu như Hình 16

a) S=∫12[f(x)−g(x)]dx.

 Đ

S

b) S=∫02[f(x)−g(x)]dx.

Đ

S

c) S=∫12[g(x)−f(x)]dx.

Đ

S

d) S=∫12|g(x)−f(x)|dx.

Đ

S

Lời giải:

a) Đ

b) S

c) S

d) Đ

 Quan sát Hình 16, ta thấy S là diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị các hàm số y = f(x), y = g(x) và hai đường thẳng x = 1, x = 2. Khi đó, ta có:

S=∫12|g(x)−f(x)|dx=∫12[f(x)−g(x)]dx.

Bài 59 trang 29 SBT Toán 12 Tập 2: Tìm:

a) ∫(x+1)(x2−x+1)dx;

b) ∫x2−3x3dx;

c) ∫e−3xdx;

d) ∫(2−3tan2x)dx;

e) ∫12−x+1dx;

g) ∫32x+12xdx.

Lời giải:

a) ∫(x+1)(x2−x+1)dx = ∫(x3+1)dx = x44+x+C.

b) ∫x2−3x3dx = ∫2x−3x2dx=x2+3x+C.

c) ∫e−3xdx = ∫(e−3)xdx=(e−3)xlne−3+C=−e−3x3+C.

d) ∫(2−3tan2x)dx = ∫2−3.1cos2x−1dx

= ∫5−3cos2xdx=5x−3tanx+C.

e) ∫12−x+1dx = ∫2x2dx=12∫2xdx=2x2ln2+C.

g) ∫32x+12xdx = ∫32x.32xdx=3∫9x2xdx=3∫92xdx=3.92xln92+C

= 32x+12x(ln9−ln2)+C=32x+12x(2ln3−ln2)+C.

Bài 60 trang 29 SBT Toán 12 Tập 2: Cho ∫01[2f(x)−1]dx=3. Tính ∫01f(x)dx.

Lời giải:

Ta có: ∫01[2f(x)−1]dx=∫012f(x)dx−∫011dx=2.∫01f(x)dx−1=3 (do ∫011dx=x01=1).

Suy ra ∫01f(x)dx = 3+12 = 2

Bài 61 trang 29 SBT Toán 12 Tập 2: Nêu một ví dụ chỉ ra rằng ∫[f(x).g(x)]dx≠∫f(x)dx.∫g(x)dx với f(x) và g(x) liên tục trên ℝ.

Lời giải:

Lấy f(x) = 2x, g(x) = 3. Khi đó, ta có:

∫[f(x).g(x)]dx = ∫2x.3dx=∫6xdx = 3x2 + C;

∫f(x)dx.∫g(x)dx = ∫2xdx.∫3dx

=(x2+D).(3x+E) 

= 3x3 + Ex2 + 3Dx + E.D        (C, D, E là các hằng số).

Suy ra ∫[f(x).g(x)]dx≠∫f(x)dx.∫g(x)dx

Bài 62 trang 30 SBT Toán 12 Tập 2: Cho hàm số f(x) = 2x. Tìm nguyên hàm F(x) của hàm số f(x) trên ℝ sao cho F(0) = log2(2e).

Lời giải:

Ta có: ∫f(x)dx=∫2xdx=2xln2+C.

Vì F(0) = log2(2e) nên 1ln2+C=log2(2e) hay 1ln2+C=1+1ln2, suy ra C = 1.

Vậy F(x) = 2xln2+1

Bài 63 trang 30 SBT Toán 12 Tập 2: Tính:

a) ∫01−2dx;

b) ∫012x3dx;

c) ∫01x4dx;

d) ∫132x3dx;

e) ∫1223xdx;

g) ∫19(xx−2)dx;

Lời giải:

a) ∫01−2dx=−2x01=−2;

b) ∫012x3dx=x2301=13.;

c) ∫01x4dx=x5501=15.;

d) ∫132x3dx=2∫13x13dx=32x4313=9332−32=933−32;

e) ∫1223xdx=23∫121xdx=23ln|x|12=23ln2.;

g) ∫19(xx−2)dx=∫19x32−2dx=25x52−2x19=4045.;

Bài 64 trang 30 SBT Toán 12 Tập 2: Tính:

a) ∫0π2sinxdx;

b) ∫0π4cosxdx;

c) ∫π4π21sin2xdx;

d) ∫0π41cos2xdx;

e) ∫0π2(sinx−2)dx;

g) ∫0π4(3cosx+2)dx.

Lời giải:

a) ∫0π2sinxdx=−cosx0π2=−cosπ2−(−cos0)=1.

b) ∫0π4cosxdx=sinx0π4=sinπ4−sin0=22.

c) ∫π4π21sin2xdx=−cotxπ4π2=1.

d) ∫0π41cos2xdx=tanx0π4=1

e) ∫0π2(sinx−2)dx=(−cosx−2x)0π2

=−cosπ2−π−(−cos0)=1−π

g) ∫0π4(3cosx+2)dx=3sinx+2x0π4

=3sinπ4+π2−3sin0+2.0=322+π2.

Bài 65 trang 30 SBT Toán 12 Tập 2: Tính:

a) ∫02e−5xdx

b) ∫013x+2dx

c) ∫−1132xdx

Lời giải:

a) ∫02e−5xdx=∫02e−5xdx=(e−5)xlne−502=  −  e−5x502=−15e10+15.

b) ∫013x+2dx=∫01(3x.32)dx=9∫013xdx=9.3xln301=9.31−9.30ln3=18ln3.

c) ∫−1132xdx=∫−119xdx=9xln9−11=9ln9−9−1ln9=809ln9.

Bài 66 trang 30 SBT Toán 12 Tập 2: Gọi H là hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số y = 2x, trục hoành và hai đường thẳng x = 1, x = 2.

a) Tính diện tích S của hình phẳng H.

b) Tính thể tích V của khối tròn xoay tạo thành khi cho hình phẳng H quay quanh trục Ox.

Lời giải:

a) Diện tích hình phẳng đó là:

S = ∫12|2x|dx=∫122xdx=2xln212=4ln2−2ln2=2ln2.

b) Thể tích của khối tròn xoay đó là:

V = π∫12(2x)2dx=π∫124xdx=4xπ2ln212=16π2ln2−4π2ln2=6πln2.

Bài 67 trang 30 SBT Toán 12 Tập 2: Gọi H là hình phẳng giới hạn bởi đồ thị y = x2 – 2x, trục hoành và hai đường thẳng x = 0, x = 2.

a) Tính diện tích S của hình phẳng H.

b) Tính thể tích V của khối tròn xoay tạo thành khi cho hình phẳng H quay quanh trục Ox.

Lời giải:

a) Diện tích hình phẳng đó là:

S = ∫02|x2−2x|dx=∫02(2x−x2)dx=x2−x3302=43.

b) Thể tích của khối tròn xoay đó là:

V = π∫02(x2−2x)2dx=π∫02x4−4x3+4x2dx

=πx55−x4+43x302=16π15.

Bài 68 trang 30 SBT Toán 12 Tập 2: Một vật chuyển động với vận tốc v(t) = 3 – 2sint (m/s), trong đó t là thời gian tính bằng giây. Tính quãng đường vật di chuyển trong khoảng thời gian từ thời điểm t = 0 (s) đến thời điểm t = π4(s).

Lời giải:

Quãng đường vật di chuyển trong khoảng thời gian từ thời điểm t = 0 (s) đến thời gian t = π4 (s) là:

S = ∫0π43−2sintdt=(3t+2cost)0π4=3π4+2−2 (m)

Bài 69 trang 31 SBT Toán 12 Tập 2: Một xe ô tô đang chạy với tốc độ 72 km/h thì người lái xe bất ngờ phát hiện chướng ngại vật trên đường cách đó 110 m. Người lái xe phản ứng một giây sau đó bằng cách đạp phanh khẩn cấp. Kể từ thời điểm này, ô tô chuyển động chậm dần đều với tốc độ v(t) = −20t + 40 (m/s), trong đó t là thời gian tính bằng giây kể từ lúc đạp phanh. Gọi s(t) là quãng đường xe ô tô đi được trong t giây kể từ lúc đạp phanh.

a) Lập công thức biểu diễn hàm số s(t).

b) Thời điểm kể từ lúc đạp phanh đến khi xe ô tô dừng hẳn là bao nhiêu giây?

c) Quãng đường xe ô tô đã di chuyển kể từ lúc người lái xe phát hiện chướng ngại vật trên đường đến khi xe ô tô dừng hẳn là bao nhiêu mét? Xe ô tô có va chạm với chướng ngại vật trên đường hay không?

Lời giải:

a) Ta có: ∫(−20t+40)dt=−10t2+40t+C.

Do s(0) = 0 nên C = 0. Suy ra s(t) = −10t2 + 40t.

b) Xe ô tô dừng hẳn khi v(t) = 0, tức là −20t + 40t = 0 hay t = 2.

Vậy thời gian kể từ lúc đạp phanh đến khi xe ô tô dừng hẳn là 2 giây.

c) Ta có: 72km/h = 20 m/s.

Quãng đường xe ô tô di chuyển được kể từ lúc đạp phanh đến khi xe dừng hẳn là:

s(2) = −10.22 + 40.2 = 40 (m).

Vì người lái xe phản ứng một giây sau đó bằng cách đạp phanh khẩn cấp nên trong khoảng thời gian 1 giây thì xe ô tô đã di chuyển được 20 m.

Vậy quãng đường xe ô tô đã di chuyển kể từ lúc người lái xe phát hiện chướng ngại vật trên đường đến khi xe ô tô dừng hẳn là: 20 + 40 = 60 (m).

Do 60 < 110 nên xe ô tô đã dừng hẳn trước khi va chạm với chướng ngại vật trên đường. Vì vậy, ô tô không va chạm với chướng ngại vật.

Xem thêm các bài giải SBT Toán lớp 12 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Bài 4: Ứng dụng hình học của tích phân

Bài tập cuối chương 4

Bài 1: Phương trình mặt phẳng

Bài 2: Phương trình đường thẳng

Bài 3: Phương trình mặt cầu

Bài tập cuối chương 5

Tags : Tags 1. Giải sgk Toán 12 Kết nối tri thức Giải bài tập Toán 12 Kết nối tri thức Tập 1   chi tiết)   Tập 2 (hay
Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Sách bài tập Toán 12 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Phương trình đường thẳng trong không gian

Next post

Sách bài tập Toán 12 Bài 15 (Kết nối tri thức): Phương trình đường thẳng trong không gian

Bài liên quan:

Sách bài tập Toán 12 Bài 1 (Cánh diều): Tính đơn điệu và cực trị của hàm số

Sách bài tập Toán 12 Bài 2 (Cánh diều): Giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số

Sách bài tập Toán 12 Bài 3 (Cánh diều): Đường tiệm cận của đồ thị hàm số

Sách bài tập Toán 12 Bài 4 (Cánh diều): Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số

Sách bài tập Toán 12 (Cánh diều): Bài tập cuối chương 1

Sách bài tập Toán 12 Bài 1 (Cánh diều): Vectơ và các phép toán vectơ trong không gian

Sách bài tập Toán 12 Bài 2 (Cánh diều): Toạ độ của vectơ

Sách bài tập Toán 12 Bài 3 (Cánh diều): Biểu thức toạ độ của các phép toán vectơ

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. Sách bài tập Toán 12 Bài 1 (Cánh diều): Tính đơn điệu và cực trị của hàm số
  2. Sách bài tập Toán 12 Bài 2 (Cánh diều): Giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số
  3. Sách bài tập Toán 12 Bài 3 (Cánh diều): Đường tiệm cận của đồ thị hàm số
  4. Sách bài tập Toán 12 Bài 4 (Cánh diều): Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số
  5. Sách bài tập Toán 12 (Cánh diều): Bài tập cuối chương 1
  6. Sách bài tập Toán 12 Bài 1 (Cánh diều): Vectơ và các phép toán vectơ trong không gian
  7. Sách bài tập Toán 12 Bài 2 (Cánh diều): Toạ độ của vectơ
  8. Sách bài tập Toán 12 Bài 3 (Cánh diều): Biểu thức toạ độ của các phép toán vectơ
  9. Sách bài tập Toán 12 (Cánh diều): Bài tập cuối chương 2
  10. Sách bài tập Toán 12 Bài 1 (Cánh diều): Khoảng biến thiên, khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm
  11. Sách bài tập Toán 12 Bài 2 (Cánh diều): Phương sai, độ lệch chuẩn của mẫu số liệu ghép nhóm
  12. Sách bài tập Toán 12 (Cánh diều): Bài tập cuối chương 3
  13. Sách bài tập Toán 12 Bài 1 (Cánh diều): Nguyên hàm
  14. Sách bài tập Toán 12 Bài 2 (Cánh diều): Nguyên hàm của một số hàm số sơ cấp
  15. Sách bài tập Toán 12 Bài 3 (Cánh diều): Tích phân
  16. Sách bài tập Toán 12 Bài 4 (Cánh diều): Ứng dụng hình học của tích phân
  17. Sách bài tập Toán 12 Bài 1 (Cánh diều): Phương trình mặt phẳng
  18. Sách bài tập Toán 12 Bài 2 (Cánh diều): Phương trình đường thẳng
  19. Sách bài tập Toán 12 Bài 3 (Cánh diều): Phương trình mặt cầu
  20. Sách bài tập Toán 12 (Cánh diều): Bài tập cuối chương 5
  21. Sách bài tập Toán 12 Bài 1 (Cánh diều): Xác xuất có điều kiện
  22. Sách bài tập Toán 12 Bài 2 (Cánh diều): Công thức xác suất toàn phần. Công thức Bayes
  23. Sách bài tập Toán 12 (Cánh diều): Bài tập cuối chương 6

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán