Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Giải SBT Toán 12 – Cánh diều

Sách bài tập Toán 12 Bài 2 (Cánh diều): Toạ độ của vectơ

By admin 18/11/2024 0

Giải SBT Toán 12 Bài 2: Toạ độ của vectơ

Bài 10 trang 66 SBT Toán 12 Tập 1: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho điểm A(−1; 5; 3). Tọa độ của vectơ OA→ là:

A. (−1; 5; 3).

B. (1; −5; −3).

C. (0; 5; 3).

D. (−1; 5; 0).

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

Ta có: O(0; 0; 0), A(−1; 5; 3) nên OA→ = (−1; 5; 3).

Bài 11 trang 66 SBT Toán 12 Tập 1: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho vectơ u→ = (1; −2; 4) và điểm A. Biết OA→ = u→. Tọa độ của điểm A là:

A. (1; 2; 4).

B. (1; −2; 4).

C. (−1; 2; −4).

D. (−1; −2; −4).

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Ta có: OA→ = u→ nên OA→ = (1; −2; 4), suy ra A(1; −2; 4).

Bài 12 trang 66 SBT Toán 12 Tập 1: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho vectơ u→=−3i→+j→−5k→. Tọa độ của vectơ u→ là:

A. (3; −1; 5).

B. (−3; 1; 5).

C. (−5; 1; −3).

D. (−3; 1; −5).

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

Ta có: u→=−3i→+j→−5k→⇒ u→ = (−3; 1; −5).

Bài 13 trang 66 SBT Toán 12 Tập 1: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai điểm A(−2; −1; 4) và B(1; −3; −1). Tọa độ của vectơ AB→ là:

A. (−3; 2; 5).

B. (3; −2; −3).

C. (3; −2; −5).

D. (−3; −4; 3).

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Ta có: A(−2; −1; 4), B(1; −3; −1)

⇒ AB→ = (1 – (−2); −3 – (−1); −1 – 4) = (3; −2; −5).

Vậy AB→ = (3; −2; −5).

Bài 14 trang 66 SBT Toán 12 Tập 1: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho vectơ u→ = (1; 2; 3) và điểm A(−1; −1; 1). Tọa độ điểm C thỏa mãn AC→=u→ là:

A. (0; 1; 4).

B. (−2; −3; −2).

C. (2; 3; 2).

D. (0; −1; −4).

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

Gọi điểm C(x; y; z).

Có AC→ = (x – (−1); y – (−1); z – 1) = (x + 1; y + 1; z – 1).

AC→=u→ hay Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz cho vectơ u = (1; 2; 3) và điểm A(−1; −1; 1)

Vậy C(0; 1; 4).

Bài 15 trang 67 SBT Toán 12 Tập 1: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hình hộp ABCD.A’B’C’D’ có A'(1; 0; 1), B'(2; 1; 2), D'(1; −1; 1); C(4; 5; −5).

a) Tọa độ của vectơ A‘D‘→ là (0; −1; 0).

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz cho hình hộp ABCD.A'B'C'D' có A'(1; 0; 1)

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz cho hình hộp ABCD.A'B'C'D' có A'(1; 0; 1)

b) Gọi tọa độ của điểm B là (xB; yB; zB), ta có tọa độ của vectơ BC→ là (xB – 4; yB – 5; zB + 5).

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz cho hình hộp ABCD.A'B'C'D' có A'(1; 0; 1)

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz cho hình hộp ABCD.A'B'C'D' có A'(1; 0; 1)

c) Trong hình hộp ABCD.A’B’C’D’, ta có: BC→=A‘D‘→.

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz cho hình hộp ABCD.A'B'C'D' có A'(1; 0; 1)

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz cho hình hộp ABCD.A'B'C'D' có A'(1; 0; 1)

d) Tọa độ điểm B là (4; 4; −5).

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz cho hình hộp ABCD.A'B'C'D' có A'(1; 0; 1)

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz cho hình hộp ABCD.A'B'C'D' có A'(1; 0; 1)

Lời giải:

a) Đ

b) S

c) Đ

d) S

Ta có: A‘D‘→ = (1 – 1; −1 – 0; 1 – 1) = (0; −1; 0).

Có B(xB; yB; zB), C(4; 5; −5) nên BC→ = (4 − xB; 5 − yB; −5 − zB).

Trong hình hộp ABCD.A’B’C’D’, ta có: BC→=A‘D‘→

(hai vectơ cùng hướng và BC = A’D’).

Có BC→=A‘D‘→ với BC→ = (4 − xB; 5 − yB; −5 − zB); A‘D‘→ = (0; −1; 0) ta được:

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz cho hình hộp ABCD.A'B'C'D' có A'(1; 0; 1)

Vậy tọa độ điểm B là (4; 6; −5).

Bài 16 trang 67 SBT Toán 12 Tập 1: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hình bình hành ABCD có ba đỉnh A(1; 2; 3), B(5; 0; −1) và C(4; 3; 6).

a) Tọa độ của vectơ AB→ là (4; −2; −4).

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz cho hình bình hành ABCD có ba đỉnh A(1; 2; 3)

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz cho hình bình hành ABCD có ba đỉnh A(1; 2; 3)

b) Gọi tọa độ của điểm D là (xD; yD; zD), ta có tọa độ của vectơ CD→ là (xD – 4; yD – 3; zD – 6).

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz cho hình bình hành ABCD có ba đỉnh A(1; 2; 3)

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz cho hình bình hành ABCD có ba đỉnh A(1; 2; 3)

c) Tứ giác ABCD là hình bình hành khi và chỉ chi AB→=CD→.

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz cho hình bình hành ABCD có ba đỉnh A(1; 2; 3)

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz cho hình bình hành ABCD có ba đỉnh A(1; 2; 3)

d) Tọa độ của điểm D là (8; 1; 2).

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz cho hình bình hành ABCD có ba đỉnh A(1; 2; 3)

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz cho hình bình hành ABCD có ba đỉnh A(1; 2; 3)

Lời giải:

a) Đ

b) Đ

c) S

d) S

Ta có: AB→ = (5 – 1; 0 – 2; −1 – 3) = (4; −2; −4).

Có D(xD; yD; zD) và C(4; 3; 6) nên CD→ = (xD – 4; yD – 3; zD – 6).

Tứ giác ABCD là hình bình hành khi và chỉ khi AB→=DC→.

Ta có: AB→=DC→⇔ Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz cho hình bình hành ABCD có ba đỉnh A(1; 2; 3)

Vậy tọa độ điểm D(0; 5; 10).

Bài 17 trang 67 SBT Toán 12 Tập 1: Trong quá trình cất cánh của một máy bay không người lái: Ban đầu máy bay ở vị trí A, máy bay cách vị trí điều khiển 300 m về phía nam và 200 m về phía đông, đồng thời cách mặt đất 100 m (Hình 16). Một phút sau, máy bay ở vị trí B cách vị trí điều khiển 1 200 m về phía nam và 2 100 m về phía đông, đồng thời cách mặt đất 250 m.

Chọn hệ trục tọa độ Oxyz với gốc tọa độ O trùng với vị trí điều khiển, mặt phẳng (Oxy) trùng với mặt đất, trục Ox có hướng trùng với hướng nam, trục Oy có hướng trùng với hướng đông, trục Oz vuông góc với mặt đất hướng lên bầu trời, mỗi đơn vị trên trục tương ứng với 1 m. Hãy xác định tọa độ vectơ dịch chuyển AB→ của máy bay không người lái đó.

Trong quá trình cất cánh của một máy bay không người lái Ban đầu máy bay ở vị trí A

Lời giải:

Từ giả thiết, ta được tọa độ các điểm như sau:

A(300; 200; 100); B(1 200; 2 100; 250). Do đó, ta có:

AB→ = (1 200 – 300; 2 100 – 200; 250 – 100) hay AB→ = (900; 1 900; 150).

Lý thuyết Toạ độ của vectơ

1. Tọa độ của một điểm

a) Hệ trục tọa độ trong không gian

Hệ gồm ba trục Ox, Oy, Oz đôi một vuông góc được gọi là hệ trục tọa độ vuông góc Oxyz trong không gian, hay đơn giản gọi là hệ tọa độ Oxyz.

b) Tọa độ của một điểm

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho điểm M.

– Xác định hình chiếu M1 của điểm M trên mặt phẳng (Oxy). Trong mặt phẳng tọa độ (Oxy), tìm hoành độ a, tung độ b của điểm M1

– Xác định hình chiếu P của điểm M trên trục cao Oz, điểm P ứng với số c trên trục Oz. Số c là cao độ của điểm M.

Bộ số (a;b;c) là tọa độ của điểm M trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, kí hiệu là M(a;b;c)

2. Tọa độ của một vecto

Tọa độ của điểm M được gọi là tọa độ của vecto OM→

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, tọa độ của một vecto u→ là tọa độ của điểm A, trong đó A là điểm sao cho OA→=u→

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, nếu u→ = (a;b;c) thìu→=ai→+bj→+ck→.

Ngược lại, nếuu→=ai→+bj→+ck→thì u→ = (a;b;c)

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai điểm M(xM;yM;zM) và N(xN;yN;zN). Khi đó: MN→=(xN−xM;yN−yM;zN−zM)

Ví dụ: Trong không gian Oxyz, cho hình lăng trụ tam giác ABC.A’B’C có A(1;0;2), B(3;2;5), C(7;-3;9)

a)     Tìm tọa độ của AA′→

b)    Tìm tọa độ của các điểm B’, C’

Lời giải

a)     Ta có: AA′→=(xA′−xA;yA′−yA;zA′−zA)=(4;0;−1)

b)    Gọi tọa độ của điểm B’ là (x,y,z) thì BB′→ = (x-3;y-2;z-5). Vì ABC.A’B’C’ là hình lăng trụ nên ABB’A’ là hình bình hành, suy ra AA′→ = BB′→

Do đó {x−3=4y−2=0z−5=−1 hay x = 7, y = 2, z = 4. Vậy B’(7;2;4)

Lập luận tương tự suy ra C’(11;-3;8)

Xem thêm các bài giải SBT Toán lớp 12 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Bài 1: Vectơ và các phép toán vectơ trong không gian

Bài 2: Toạ độ của vectơ

Bài 3: Biểu thức toạ độ của các phép toán vectơ

Bài tập cuối chương 2

Bài 1: Khoảng biến thiên, khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm

Bài 2: Phương sai, độ lệch chuẩn của mẫu số liệu ghép nhóm

Tags : Tags 1. Giải sgk Toán 12 Kết nối tri thức Giải bài tập Toán 12 Kết nối tri thức Tập 1   chi tiết)   Tập 2 (hay
Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Sách bài tập Toán 12 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Biểu thức toạ độ của các phép toán vectơ

Next post

Sách bài tập Toán 12 Bài 8 (Kết nối tri thức): Biểu thức toạ độ của các phép toán vectơ

Bài liên quan:

Sách bài tập Toán 12 Bài 1 (Cánh diều): Tính đơn điệu và cực trị của hàm số

Sách bài tập Toán 12 Bài 2 (Cánh diều): Giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số

Sách bài tập Toán 12 Bài 3 (Cánh diều): Đường tiệm cận của đồ thị hàm số

Sách bài tập Toán 12 Bài 4 (Cánh diều): Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số

Sách bài tập Toán 12 (Cánh diều): Bài tập cuối chương 1

Sách bài tập Toán 12 Bài 1 (Cánh diều): Vectơ và các phép toán vectơ trong không gian

Sách bài tập Toán 12 Bài 3 (Cánh diều): Biểu thức toạ độ của các phép toán vectơ

Sách bài tập Toán 12 (Cánh diều): Bài tập cuối chương 2

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. Sách bài tập Toán 12 Bài 1 (Cánh diều): Tính đơn điệu và cực trị của hàm số
  2. Sách bài tập Toán 12 Bài 2 (Cánh diều): Giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số
  3. Sách bài tập Toán 12 Bài 3 (Cánh diều): Đường tiệm cận của đồ thị hàm số
  4. Sách bài tập Toán 12 Bài 4 (Cánh diều): Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số
  5. Sách bài tập Toán 12 (Cánh diều): Bài tập cuối chương 1
  6. Sách bài tập Toán 12 Bài 1 (Cánh diều): Vectơ và các phép toán vectơ trong không gian
  7. Sách bài tập Toán 12 Bài 3 (Cánh diều): Biểu thức toạ độ của các phép toán vectơ
  8. Sách bài tập Toán 12 (Cánh diều): Bài tập cuối chương 2
  9. Sách bài tập Toán 12 Bài 1 (Cánh diều): Khoảng biến thiên, khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm
  10. Sách bài tập Toán 12 Bài 2 (Cánh diều): Phương sai, độ lệch chuẩn của mẫu số liệu ghép nhóm
  11. Sách bài tập Toán 12 (Cánh diều): Bài tập cuối chương 3
  12. Sách bài tập Toán 12 Bài 1 (Cánh diều): Nguyên hàm
  13. Sách bài tập Toán 12 Bài 2 (Cánh diều): Nguyên hàm của một số hàm số sơ cấp
  14. Sách bài tập Toán 12 Bài 3 (Cánh diều): Tích phân
  15. Sách bài tập Toán 12 Bài 4 (Cánh diều): Ứng dụng hình học của tích phân
  16. Sách bài tập Toán 12 (Cánh diều): Bài tập cuối chương 4
  17. Sách bài tập Toán 12 Bài 1 (Cánh diều): Phương trình mặt phẳng
  18. Sách bài tập Toán 12 Bài 2 (Cánh diều): Phương trình đường thẳng
  19. Sách bài tập Toán 12 Bài 3 (Cánh diều): Phương trình mặt cầu
  20. Sách bài tập Toán 12 (Cánh diều): Bài tập cuối chương 5
  21. Sách bài tập Toán 12 Bài 1 (Cánh diều): Xác xuất có điều kiện
  22. Sách bài tập Toán 12 Bài 2 (Cánh diều): Công thức xác suất toàn phần. Công thức Bayes
  23. Sách bài tập Toán 12 (Cánh diều): Bài tập cuối chương 6

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán