Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Toán lớp 12

Giải Toán 12 Bài 1: Nguyên hàm

By admin 07/10/2023 0

Bài giảng Toán học 12 Bài 1 : Nguyên hàm

Giải bài tập Toán lớp 12 Bài 1: Nguyên hàm

Trả lời câu hỏi giữa bài

Trả lời câu hỏi 1 trang 93 SGK Giải tích 12: Tìm hàm số F(x) sao cho F′(x)=f(x) nếu:

a) f(x)=3x2 với x∈(−∞;+∞);

b) f(x)=1cos2x;x∈(−π2;π2)

Phương pháp giải:

Dựa vào hàm f(x), suy đoán dạng của nguyên hàm (đa thức, phân thức, lượng giác,…) từ đó tìm hàm F(x) phù hợp.

Lời giải:

a)

F(x)=x3 vì (x3)′=3x2

b)

F(x)=tan⁡x vì (tan⁡x)′=1cos2x

Trả lời câu hỏi 2 trang 93 SGK Giải tích 12: Hãy tìm thêm những nguyên hàm khác của các hàm số nêu trong Ví dụ 1.

Phương pháp giải:

Nếu F(x) là một nguyên hàm của f(x) thì mọi hàm số F(x)+C, với C là hằng số, (C∈R) đều là nguyên hàm của f(x).

Lời giải:

a. Vì F(x)=x2 là một nguyên hàm của hàm số f(x)=2x trên R nên ta cũng có một số nguyên hàm khác của f(x)=2x là x2+1,x2−2,x2+2,...

Tổng quát: F(x)=x2+C,C∈R là họ nguyên hàm của f(x)=2x.

b. Vì F(x)=ln⁡x là một nguyên hàm của hàm số f(x)=1x trên (0;+∞) nên ta cũng có một số nguyên hàm khác của f(x)=1x là ln⁡x+1,ln⁡x−3,ln⁡x+12,...

Tổng quát: F(x)=ln⁡x+C,C∈R là họ nguyên hàm của f(x)=1x.

Trả lời câu hỏi 3 trang 93 SGK Giải tích 12: Hãy chứng minh Định lý 1.

Phương pháp giải:

Tính đạo hàm hàm số G(x) và sử dụng định nghĩa nguyên hàm để nhận xét.

Lời giải:

Vì F(x) là nguyên hàm của f(x) trên K nên (F(x))′=f(x). Vì C là hằng số nên (C)′=0.

Ta có:

(G(x))′=(F(x)+C)′=(F(x))′+(C)′=f(x)+0=f(x)

Vậy G(x) là một nguyên hàm của f(x).

Trả lời câu hỏi 4 trang 95 SGK Giải tích 12: Hãy chứng minh Tính chất 3.

Phương pháp giải:

– Gọi F(x) là một nguyên hàm của f(x), G(x) là một nguyên hàm của g(x).

– Tìm nguyên hàm hai vế và kết luận.

Lời giải:

Gọi F(x) là một nguyên hàm của f(x);

      G(x) là một nguyên hàm của g(x).

Ta có f(x)=F′(x),g(x)=G′(x).

Suy ra ∫[f(x)±g(x)]dx =∫[F′(x)±G′(x)]dx =∫[F(x)±G(x)]′dx =F(x)±G(x)+C

Lại có ∫f(x)dx±∫g(x)dx =∫F′(x)dx±∫G′(x)dx =F(x)±G(x)+C.

Vậy ∫[f(x)±g(x)]dx=∫f(x)dx±∫g(x)dx (đpcm)

Trả lời câu hỏi 5 trang 96 SGK Giải tích 12: Lập bảng theo mẫu dưới đây rồi dùng bảng đạo hàm trang 77 và trong SGK Đại số và Giải tích 11 để điền vào các hàm số thích hợp vào cột bên phải.

f′(x)

f(x)+C

0

 

αxα−1

 

1x

 

ex

 

axln⁡a(a>0,a≠1)

 

cos⁡x

 

−sin⁡x

 

1cos2x

 

−1sin2x

 

Lời giải:

f′(x)

f(x)+C

0

C

αxα−1

xα+C

1x

ln⁡|x|+C

ex

ex+C

axln⁡a(a>0,a≠1)

ax+C

cos⁡x

sin⁡x+C

−sin⁡x

cos⁡x+C

1cos2x

tan⁡x+C

−1sin2x

cot⁡x+C

Trả lời câu hỏi 6 trang 98 SGK Giải tích 12: a) Cho ∫(x−1)10dx. Đặt u=x–1, hãy viết (x−1)10dx theo u và du.

b) ∫ln⁡xxdx. Đặt x=et,  hãy viết ∫ln⁡xxdx theo t và dt

Phương pháp giải:

a) Bước 1: Tính vi phân du=u′dx⇒dx=duu′

Bước 2: Thay x,dx thành u+1,duu′ vào nguyên hàm

b) Bước 1: Từ x=et⇒t=ln⁡x Tính vi phân dt=t′dx⇒dx=dtt′

Bước 2: Thay x,dx thành et,dtt′ vào nguyên hàm

Lời giải:

a)

Ta có: u=x−1⇒x=u+1 ⇒dx=(u+1)′du=du

⇒(x−1)10dx=u10du

b)

Ta có: x=et ⇒dx=(et)′dt=etdt

Do đó: ln⁡xxdx=ln⁡(et)etetdt=tdt

Trả lời câu hỏi 7 trang 99 SGK Giải tích 12: Ta có: (xcos⁡x)′=cos⁡x−xsin⁡x hay −xsin⁡x=(xcos⁡x)′−cos⁡x.

Hãy tính: ∫(xcos⁡x)′dx và ∫cos⁡xdx

Từ đó tính ∫xsin⁡xdx.

Phương pháp giải:

Tính các nguyên hàm, sử dụng công thức: ∫f′(x)dx=f(x)+C và các tính chất của nguyên hàm.

Lời giải:

Ta có: ∫(xcos⁡x)′dx=xcos⁡x+C1 và ∫cos⁡xdx=sin⁡x+C2

Do đó ∫xsin⁡xdx=−∫(−xsin⁡x)dx =−∫[(xcos⁡x)′−cos⁡x]dx =−∫(xcos⁡x)′dx+∫cos⁡xdx 

Trả lời câu hỏi 8 trang 100 SGK Giải tích 12: Cho P(x) là đa thức của x. Từ Ví dụ 9, hãy lập bảng theo mẫu dưới đây rồi điền u và dv thích hợp vào chỗ trống theo phương pháp nguyên phân hàm từng phần.

 

∫P(x)exdx

∫P(x)cos⁡xdx

∫P(x)ln⁡xdx

u

P(x)

   

dv

exdx

   

  Lời giải:

 

∫P(x)exdx

∫P(x)cos⁡xdx

∫P(x)ln⁡xdx

u

P(x)

P(x)

ln⁡x

dv

exdx

cos⁡xdx

P(x)dx

Câu hỏi và bài tập (trang 100, 101 SGK Giải tích 12)
Bài 1 trang 100 SGK Giải tích 12:Trong các hàm số dưới đây, hàm số nào là một nguyên hàm của hàm số còn lại?

a)  e−x và −e−x;        b) sin⁡2x và sin2⁡x 

c) (1−2x)2ex và (1−4x)ex

Phương pháp giải:

+) Sử dụng định nghĩa: Hàm số F(x) được gọi là nguyên hàm của hàm số f(x) nếu F′(x)=f(x) với mọi x thuộc tập xác định.

+) Sử dụng các công thức tính đạo hàm của các hàm cơ bản: (eu)′=u′eu;(sin⁡u)′=u′cos⁡u....

Lời giải:

a) e−x và −e−x là nguyên hàm của nhau, vì:

(e−x)′=e−x(−1)=−e−x  và (−e−x)′=(−1)(−e−x)=e−x

b)  sin2x   là nguyên hàm của sin2x, vì:

(sin2x)′=2sinx.(sinx)′=2sinxcosx=sin2x

c) (1−4x)ex là một nguyên hàm của (1−2x)2ex vì:

((1−4x)ex)′=4x2ex+(1−4x)ex=(1−4x+4x2)ex=(1−2x)2ex.

Bài 2 trang 100,101 SGK Giải tích 12: Tìm nguyên hàm của các hàm số sau?

a) f(x)=x+x+1x3;

b) f(x)=2x−1ex

c) f(x)=1sin2x.cos2x;

d) f(x)=sin5x.cos3x

e) f(x)=tan2x   

g) f(x)=e3−2x

h) f(x)=1(1+x)(1−2x) ;

Phương pháp giải:

a) +) Biến đổi biểu thức cần tính nguyên hàm về dạng cơ bản (chẳng hạn: đa thức)

+) Sau đó sử dụng các công thức nguyên hàm cơ bản để làm bài toán: 

∫xndx=1n+1xn+1+C

b) Sử dụng công thức nguyên hàm:

∫axdx=axln⁡a+C

∫eax+bdx=eax+ba+C

d) Công thức phân tích tích thành tổng:

sin⁡acos⁡b=12(sin⁡(a+b)+sin⁡(a−b))

e) Áp dụng công thức:

1cos2x=tan2x+1⇒tan2x=1cos2x−1

Nguyên hàm: ∫1cos2xdx=tan⁡x+C

Lời giải:

a)

Điều kiện x>0. Thực hiện chia tử cho mẫu ta được:

f(x)=x+x12+1x13=x1−13+x12−13+x−13=x23+x16+x−13.

⇒∫f(x)dx=∫(x23+x16+x−13)dx=x23+123+1+x16+116+1+x−13+1−13+1+C=35x53+67x76+32x23+C.

b)

f(x)=2x−1ex=(2e)x−e−x.⇒F(x)=∫f(x)dx=∫((2e)x−e−x)dx=(2e)xln⁡(2e)−e−x−1+C=2xex(ln⁡2−1)+e−x+C=2x+ln⁡2−1ex(ln⁡2−1)+C.

c)

f(x)=1sin2x.cos2x=sin2x+cos2xsin2xcos2x=sin2xsin2xcos2x+cos2xsin2xcos2x=1sin2x+1cos2x.⇒F(x)=∫f(x)dx=∫(1sin2x+1cos2x)dx=−cot⁡x+tan⁡x+C=sin⁡xcos⁡x−cos⁡xsin⁡x+C=sin2x−cos2xsin⁡x.cos⁡x+C=−cos⁡2x12sin⁡2x+C=−2cot⁡2x+C.

Cách khác:

sin2xcos2x=14.4sin2xcos2x=14sin22x⇒∫1sin2xcos2xdx=∫114sin22xdx=∫4sin22xdx=4.(−cot⁡2x2)+C=−2cot⁡2x+C

Ở đó sử dụng công thức

∫1sin2(ax+b)dx=−cot⁡(ax+b)a+C

d)

Áp dụng công thức biến đổi tích thành tổng ta có:

f(x)=sin⁡5x.cos⁡3x=12(sin⁡8x+sin⁡2x).⇒F(x)=∫f(x)dx=∫12(sin⁡8x+sin⁡2x)dx=12(−18cos⁡8x−12cos⁡2x)+C=−14(14cos⁡8x+cos⁡2x)+C.

e)

f(x)=tan2x=1cos2x−1⇒F(x)=∫f(x)dx=∫(1cos2x−1)dx=∫1cos2xdx−∫dx=tan⁡x−x+C.

g)

f(x)=e3−2x.⇒F(x)=∫f(x)dx=∫e3−2xdx=−12∫e3−2x(3−2x)′dx=−12e3−2x+C.

h)

Ta có : f(x)=1(1+x)(1−2x) =1−2x+2(1+x)3(1+x)(1−2x) =1−2x3(1+x)(1−2x)+2(1+x)3(1+x)(1−2x) =13(x+1)+23(1−2x).

⇒∫dx(1+x)(1−2x)=13∫(11+x+21−2x)dx

=13(∫11+xdx+∫21−2xdx)

Đặt 1+x=t⇒dx=dt

⇒∫11+xdx=∫1tdt =ln⁡|t|+C1=ln⁡|1+x|+C1

Đặt 1−2x=t⇒−2dx=dt

⇒∫21−2xdx=∫−dtt =−ln⁡|t|+C2=−ln⁡|1−2x|+C2

⇒13(∫11+xdx+∫21−2xdx)=13(ln⁡|1+x|−ln⁡|1−2x|)+C=13ln⁡|1+x1−2x|+C

Vậy ∫f(x)dx=13ln⁡|1+x1−2x|+C

Bài 3 trang 101 SGK Giải tích 12: Sử dụng phương pháp biến số, hãy tính:

a)  ∫(1−x)9dx   (đặt u=1−x ) ;

b)  ∫x(1+x2)32dx (đặt u=1+x2 )

c)  ∫cos3xsinxdx   (đặt t=cosx)

d)  ∫dxex+e−x+2    (đặt u=ex+1)

Phương pháp giải:

+) Đặt  u=u(x)⇒du=u′(x)dx.

+) Khi đó:  ⇒I=∫f(x)dx=∫g(u)du.

+) Sau đó sử dụng các công thức nguyên hàm cơ bản để tìm nguyên hàm của hàm ẩn u.

+) Suy ra nguyên hàm của hàm số ẩn x.

Lời giải:

a)

Cách 1: Đặt u=1−x⇒du=−dx. Khi đó ta được  −∫u9du=−110u10+C

Suy ra ∫(1−x)9dx=−(1−x)1010+C

Cách 2: ∫(1−x)9dx=−∫(1−x)9d(1−x)=  −(1−x)1010+C

b)

Cách 1: Đặtu=1+x2⇒du=2xdx⇒xdx=12du.

⇒∫12u32du=12.u32+132+1+C=u525+C=(1+x2)525+C.

Cách 2:  ∫x(1+x2)32dx=12∫(1+x2)32d(1+x2)=12.25(1+x2)52+C=15.(1+x2)52+C

c)

Cách 1: Đặt:  t=cosx⇒dt=−sinxdx.

 ⇒∫cos3x.sinxdx=∫−t3du=−14t4+C=−14cos4x+C.

Cách 2:∫cos3xsinxdx=−∫cos3xd(cosx)=−14.cos4x+C.

d)

Cách 1:

Ta có:  ex+e−x+2=ex+1ex+2=e2x+2ex+1ex=(ex+1)2ex.

 ⇒1ex+e−x+2=ex(ex+1)2.

Đặt  u=ex+1⇒du=exdx.

∫dxex+e−x+2=∫ex(ex+1)2dx =∫duu2=−1u+C=−1ex+1+C

Cách 2:

∫dxex+e−x+2=∫exe2x+2ex+1dx=∫d(ex+1)(ex+1)2dx=−1ex+1+C.

Bài 4 trang 101 SGK Giải tích 12: Sử dụng phương pháp tính nguyên hàm từng phần, hãy tính:

a) ∫xln⁡(1+x)dx;

b) ∫(x2+2x−1)exdx

c) ∫xsin⁡(2x+1)dx;

d) ∫(1−x)cos⁡xdx

Phương pháp giải:

Sử dụng phương pháp nguyên hàm từng phần:

Đặt  {u=u(x)dv=v′(x)dx⇒{du=u′(x)dxv=v(x).

Khi đó ta có: ∫f(x)dx=u(x)v(x)−∫u′(x)v(x)dx.

Lời giải:

a)

∫xln⁡(1+x)dx.

Đặt:  {u=ln⁡(1+x)dv=xdx⇒{du=1x+1dxv=x22.

⇒∫xln⁡(1+x)dx=x22ln⁡(1+x)−∫x22(x+1)dx=x22ln⁡(1+x)−12∫(x2−1x+1+1x+1)dx=x22ln⁡(1+x)−12∫(x−1+1x+1)dx=x22ln⁡(1+x)−12(x22−x+ln⁡(1+x))+C=x22ln⁡(1+x)−x24+x2−12ln⁡(1+x)+C=12(x2−1)ln⁡(1+x)−x24+x2+C.

b)

∫(x2+2x−1)exdx.

Đặt:  {u=x2+2x−1dv=exdx⇒{du=(2x+2)dxv=ex.

⇒∫(x2+2x−1)exdx=(x2+2x−1)ex−∫(2x+2)exdx=(x2+2x−1)ex−2∫(x+1)exdx.

Xét ∫(x+1)exdx:

Đặt: {u=x+1dv=exdx⇒{du=dxv=ex.

⇒∫(x+1)exdx=(x+1)ex−∫exdx=(x+1)ex−ex+C=xex+C.⇒∫(x2+2x−1)exdx=(x2+2x−1)ex−2xex+C=(x2−1)ex+C.

c)

∫xsin⁡(2x+1)dx.

Đặt:  {u=xdv=sin⁡(2x+1)dx⇒{du=dxv=−12cos⁡(2x+1).

⇒∫xsin⁡(2x+1)dx=−12xcos⁡(2x+1)+12∫cos⁡(2x+1)dx=−12xcos⁡(2x+1)+14sin⁡(2x+1)+C.

d)

∫(1−x)cos⁡xdx

Đặt:  {u=1−xdv=cos⁡xdx⇒{du=−dxv=sin⁡x.

⇒∫(1−x)cos⁡xdx=(1−x)sin⁡x+∫sin⁡xdx=(1−x)sin⁡x−cos⁡x+C.

Lí thuyết Bài 1: Nguyên hàm

1. Nguyên hàm và tính chất

a. Định nghĩa

Kí hiệu K là khoảng, đoạn hoặc nửa khoảng của R.

Cho hàm số f(x) xác định trên K.

Hàm số F(x) được gọi là nguyên hàm của hàm số f(x) trên K nếu F′(x)=f(x) với mọi x∈K.

b. Định lý

1) Nếu F(x) là một nguyên hàm của hàm số f(x) trên K thì với mỗi hằng số C, hàm số G(x)=F(x)+C cũng là một nguyên hàm của hàm số f(x) trên K.

2) Ngược lại, nếu F(x) là một nguyên hàm của hàm số f(x) trên K thì mọi nguyên hàm của f(x) trên K đều có dạng F(x)+C với C là một hằng số tùy ý.

Kí hiệu họ nguyên hàm của hàm số f(x) là ∫f(x)dx

Khi đó : ∫f(x)dx=F(x)+C,C∈R.

c. Tính chất của nguyên hàm

∫f(x)dx=F(x)+C,C∈R.

∫kf(x)dx=k∫f(x)dx(với k là hằng số khác 0)

∫(f(x)±g(x))=∫f(x)dx±∫g(x)dx

d. Sự tồn tại nguyên hàm

Định lí: Mọi hàm số f(x) liên tục trên K đều có nguyên hàm trên K.

Bảng nguyên hàm của các hàm số thường gặp

Nguyên hàm của hàm số sơ cấp

 Nguyên hàm của hàm hợp

 ∫0dx=C

∫dx=x+C

∫xαdx = xα+1α+1+C    (α≠−1)

∫1xdx=ln|x|+C

∫exdx=ex+C

∫axdx=axlna+C(a>0,a≠1)

∫cosxdx=sinx+C

∫sinxdx=−cosx+C

∫1(cos2x)dx=tanx+C

∫1(sin2x)dx=−cotx+C

 

 

∫uαdx=uα+1u′.(α+1)+C

∫1udx=ln|u|u′+C

∫eudx=euu′+C

∫audx=auu′.lna+C

∫cosudx=sinuu′+C

∫sinudx=−cosuu′+C

∫1(cos2u)du=tanuu′+C

∫1(sin2u)du=−cotuu′+C

2. Phương pháp tìm nguyên hàm

a) Phương pháp đổi biến số

Định lý 1: Nếu ∫f(u)du=F(u)+C và u=u(x) là hàm số có đạo hàm liên tục thì ∫f(u(x))u′(x)dx=F(u(x))+C

Hệ quả: ∫f(ax+b)dx=1aF(ax+b)+C(a≠0)

b. Phương pháp tính nguyên hàm từng phần

Định lý 2: Nếu hai hàm số u=u(x) và y=v(x) có đạo hàm liên tục trên K thì ∫u(x)v′(x)dx=u(x)v(x)−∫u′(x)v(x)dx.

Chú ý: Viết gọn ∫udv=uv−∫vdu.

Phương pháp đổi biến số

1. Kiến thức cần nhớ

– Vi phân:

t=u(x)⇒dt=u′(x)dxu(t)=v(x)⇒u′(t)dt=v′(x)dx

– Công thức đổi biến:

∫f[u(x)]u′(x)dx=∫f(t)dt =F(t)+C=F(t(x))+C

2. Một số dạng toán thường gặp

Dạng 1: Tính nguyên hàm bằng phương pháp đổi biến t=u(x).

– Bước 1: Đặt t=u(x), trong đó u(x) là hàm được chọn thích hợp.

– Bước 2: Tính vi phân dt=u′(x)dx.

– Bước 3: Biến đổi f(x)dx thành g(t)dt.

– Bước 4: Tính nguyên hàm: ∫f(x)dx=∫g(t)dt =G(t)+C=G(u(x))+C.

Ví dụ: Tính nguyên hàm ∫2xx2+1dx.

Giải:

Đặt t=x2+1⇒t2=x2+1 ⇒2tdt=2xdx.

Do đó: ∫2xx2+1dx=∫x2+1.2xdx =∫t.2tdt=∫2t2dt=23t3+C =23(x2+1)3+C.

Dạng 2: Tính nguyên hàm bằng phương pháp đổi biến x=u(t).

– Bước 1: Đặt x=u(t), trong đó u(t) là hàm số ta chọn thích hợp.

– Bước 2: Lấy vi phân 2 vế dx=u′(t)dt.

– Bước 3: Biến đổi f(x)dx=f(u(t)).u′(t)dt=g(t)dt.

– Bước 4: Tính nguyên hàm theo công thức ∫f(x)dx=∫g(t)dt=G(t)+C

Ví dụ: Cho nguyên hàm I=∫1−x2dx,x∈[0;π2], nếu đặt x=sin⁡t thì nguyên hàm I tính theo biến t trở thành:

A. I=t+sin⁡2t+C.

B. I=t2+cos⁡2t+C.

C. I=t2+sin⁡2t4+C.

D. I=t2−cos⁡2t4+C.

Giải:

Đặt x=sin⁡t⇔dx=cos⁡tdt và 1−x2=1−sin2t=cos2t

Suy ra

∫1−x2dx=∫cos2tcos⁡tdt=∫cos2tdt=∫1+cos⁡2t2dt=∫(12+12cos⁡2t)dt=t2+sin⁡2t4+C.

(Vì x∈[0;π2]⇒cos⁡x>0 ⇒cos2x=cos⁡x)

Vậy I=t2+sin⁡2t4+C.

Chọn C.

Các dấu hiệu thường dùng phương pháp đổi biến trên là:

Phương pháp từng phần

1. Kiến thức cần nhớ

– Công thức nguyên hàm từng phần: ∫udv=uv−∫vdu

2. Bài toán

Tính nguyên hàm ∫f(x)dx=∫g(x).h(x)dx

Phương pháp:

– Bước 1: Đặt {u=g(x)dv=h(x)dx⇒{du=g′(x)dxv=∫h(x)dx (v(x) là một nguyên hàm của h(x))

– Bước 2: Tính nguyên hàm theo công thức ∫f(x)dx=uv−∫vdu

Ví dụ: Tìm nguyên hàm của hàm số f(x)=ln⁡x.

Giải:

Đặt {u=ln⁡xdv=dx⇒{du=1xdxv=x

Do đó ∫ln⁡xdx=uv−∫vdu=x.ln⁡x−∫x.1xdx=xln⁡x−∫dx=xln⁡x−x+C

3. Một số dạng toán thường gặp

Dạng 1: Hàm số logarit.

Tính nguyên hàm ∫f(x)ln⁡(ax+b)dx với f(x) là một hàm đa thức.

Phương pháp:

– Bước 1: Đặt {u=ln⁡(ax+b)dv=f(x)dx⇒{du=aax+bdxv=∫f(x)dx

– Bước 2: Tính nguyên hàm theo công thức ∫f(x)ln⁡(ax+b)dx=uv−∫vdu

Ví dụ: Tìm nguyên hàm của hàm số f(x)=xln⁡x

Giải: Ta có F(x)=∫f(x)dx=∫xln⁡xdx.

Đặt {u=ln⁡xdv=xdx⇒{du=dxxv=x22

Theo công thức tính nguyên hàm từng phần, ta có:

F(x)=12x2ln⁡x−12∫xdx=12x2ln⁡x−14x2+C

Dạng 2: Hàm số mũ.

Tính nguyên hàm ∫f(x)eax+bdx với f(x) là một hàm đa thức.

Phương pháp:

– Bước 1: Đặt {u=f(x)dv=eax+bdx⇒{du=f′(x)dxv=1aeax+b

– Bước 2: Tính nguyên hàm theo công thức ∫f(x)eax+bdx=uv−∫vdu

Ví dụ: Tính I=∫xexdx

Giải:

Đặt {u=xdv=exdx⇒{du=dxv=ex

Theo công thức tính nguyên hàm từng phần, ta có

I=∫xexdx=xex−∫exdx=xex−∫d(ex)=xex−ex+C

Dạng 3: Hàm số lượng giác và hàm đa thức.

Tính nguyên hàm ∫f(x)sin⁡(ax+b)dx hoặc ∫f(x)cos⁡(ax+b)dx.

Phương pháp:

– Bước 1: Đặt {u=f(x)dv=sin⁡(ax+b)dx⇒{du=f′(x)dxv=−1acos⁡(ax+b) hoặc {u=f(x)dv=cos⁡(ax+b)dx⇒{du=f′(x)dxv=1asin⁡(ax+b)

– Bước 2: Tính nguyên hàm theo công thức ∫f(x)sin⁡(ax+b)dx=uv−∫vdu hoặc ∫f(x)cos⁡(ax+b)dx=uv−∫vdu

Ví dụ: Tính I=∫xsin⁡xdx

Giải:

Đặt {u=xdv=sin⁡xdx⇒{du=dxv=−cos⁡x

Theo công thức nguyên hàm từng phần ta có:

I=−xcos⁡x+∫cos⁡xdx=−xcos⁡x+sin⁡x+C

Dạng 4: Hàm số lượng giác và hàm số mũ.

Tính nguyên hàm ∫eax+bsin⁡(cx+d)dx hoặc ∫eax+bcos⁡(cx+d)dx.

– Bước 1: Đặt {u=sin⁡(cx+d)dv=eax+bdx  hoặc {u=cos⁡(cx+d)dv=eax+bdx

– Bước 2: Tính nguyên hàm theo công thức uv−∫vdu.

Lưu ý:

– Đối với dạng toán này, ta cần thực hiện hai lần nguyên hàm từng phần.

– Ở bước 1 ta cũng có thể đổi lại đặt {u=eax+bdv=sin⁡(cx+d)dx hoặc {u=eax+bdv=cos⁡(cx+d)dx

Ví dụ: Tính nguyên hàm I=∫sin⁡x.exdx

Giải:

Đặt {u=sin⁡xdv=exdx⇒{du=cos⁡xdxv=ex.

Khi đó I=exsin⁡x−∫cos⁡xexdx=exsin⁡x−J

Tính J=∫cos⁡xexdx. Đặt {u=cos⁡xdv=exdx⇒{du=−sin⁡xdxv=ex

Suy ra J=excos⁡x+∫sin⁡xexdx=excos⁡x+I.

Do đó I=exsin⁡x−J=exsin⁡x−(excos⁡x+I)⇔2I=exsin⁡x−excos⁡x

Vậy I=12(exsin⁡x−excos⁡x)+C

Nếu biểu thức dưới dấu tích phân có các hàm số sau thì thứ tự ưu tiên để đặt u là:

Lôgarit >> Hàm đa thức >> Hàm mũ >> Hàm lượng giác

Bài giảng Toán học 12 Bài 1 : Nguyên hàm

Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Giải SBT Vật lí 11 Bài 1 (Kết nối tri thức): Dao động điều hòa

Next post

Giải SBT Vật lí 11 Kết nối tri thức | Sách bài tập Vật lí 11 Kết nối tri thức | Giải SBT Vật lí 11 KNTT (hay, chi tiết)

Bài liên quan:

50 Bài tập Sự đồng biến nghịch biến của hàm số (có đáp án)- Toán 12

Chuyên đề Tính đơn điệu của hàm số 2023 hay, chọn lọc

43 câu Trắc nghiệm Sự đồng biến, nghịch biến của hàm số có đáp án 2023 – Toán 12

264 bài tập trắc nghiệm chuyên đề chiều biến thiên của hàm số năm 2023

60 bài tập về Tính đơn điệu của hàm chứa dấu trị tuyệt đối có đáp án 2023

Phương pháp giải Tính đơn điệu của hàm số 2023 (lý thuyết và bài tập)

Xét tính đơn điệu của hàm số hợp có chứa tham số

Tính đồng biến, nghịch biến của hàm hợp thông qua bàng biến thiên và đồ thị

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. 50 Bài tập Sự đồng biến nghịch biến của hàm số (có đáp án)- Toán 12
  2. Chuyên đề Tính đơn điệu của hàm số 2023 hay, chọn lọc
  3. 43 câu Trắc nghiệm Sự đồng biến, nghịch biến của hàm số có đáp án 2023 – Toán 12
  4. 264 bài tập trắc nghiệm chuyên đề chiều biến thiên của hàm số năm 2023
  5. 60 bài tập về Tính đơn điệu của hàm chứa dấu trị tuyệt đối có đáp án 2023
  6. Phương pháp giải Tính đơn điệu của hàm số 2023 (lý thuyết và bài tập)
  7. Xét tính đơn điệu của hàm số hợp có chứa tham số
  8. Tính đồng biến, nghịch biến của hàm hợp thông qua bàng biến thiên và đồ thị
  9. Tìm tham số M đề hàm số phân thức đồng biến, nghịch biến trên khoảng xác định
  10. Tìm tham số M để hàm số bậc ba đồng biến, nghịch biến trên R
  11. Tìm tham số M để hàm số bậc ba đồng biến, nghịch biến trên khoảng K cho trước
  12. Tìm khoảng đồng biến, nghịch biến bằng bảng biến thiên và đồ thị hàm số
  13. Dạng bài tập Tìm tham số m để hàm số đơn điệu trên tập xác định
  14. Dạng bài tập Tìm khoảng đồng biến và nghịch biến của hàm số
  15. 45 bài tập trắc nghiệm Tính đơn điệu của hàm số lớp 12 có đáp án 2023
  16. SBT Toán 12 Bài 1: Sự đồng biến, nghịch biến của hàm số | Giải SBT Toán lớp 12
  17. Giải Toán 12 Bài 1: Sự đồng biến, nghịch biến của hàm số
  18. 50 Bài tập Cực trị của hàm số (có đáp án)- Toán 12
  19. Phương pháp giải Cực trị của hàm số 2023 (lý thuyết và bài tập)
  20. 50 câu Trắc nghiệm Cực trị của hàm số có đáp án 2023 – Toán 12
  21. 50 bài tập trắc nghiệm cực trị hàm hợp có đáp án và lời giải chi tiết 2023
  22. 116 câu Trắc nghiệm Vận dụng – Vận dụng cao cực trị hàm chứa dấu giá trị tuyệt đối 2023
  23. Phương pháp giải Giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số 2023 (lý thuyết và bài tập)
  24. Chuyên đề cực trị của hàm số
  25. Tìm M để đồ thị hàm số đạt cực trị tại các điểm A,B thỏa mãn điều kiện cho trước
  26. Cực trị hàm số, hàm số y=f(|x|)
  27. Cực trị hàm số trị tuyệt đối
  28. Dạng bài tập Cực trị có tham số
  29. Dạng bài tập Chứng minh về cực trị
  30. Giải Toán 12 Bài 2: Cực trị của hàm số
  31. 50 Bài tập Giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số (có đáp án)- Toán 12
  32. Chuyên đề Giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số 2022 hay, chọn lọc
  33. 50 Bài tập trắc nghiệm về GTLN – GTNN của hàm số chứa dấu giá trị tuyệt đối 2023
  34. Phương pháp giải về Giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số 2023 (lý thuyết và bài tập)
  35. Chuyên đề Giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất – Ôn thi THPT Quốc gia
  36. Phương pháp giải Giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của hàm số chứa dấu giá trị tuyệt đối 2023 (lý thuyết và bài tập)
  37. Bài toán tìm giá trị nhỏ nhất, giá trị lớn nhất có chứa tham số
  38. 29 câu Trắc nghiệm Giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số có đáp án 2023 – Toán 12
  39. Dạng bài tập Ứng dụng thực tế của bài toán Min, Max có đáp án
  40. Giải Toán 12 Bài 3: Giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số
  41. 50 Bài tập Đường tiệm cận (có đáp án)- Toán 12
  42. Các dạng bài tập trắc nghiệm về VDC đường tiệm cận của đồ thị hàm số
  43. 241 bài toán trắc nghiệm tiệm cận chứa tham số 2023
  44. Phương pháp giải Tiệm cận của đồ thị hàm số 2023 (lý thuyết và bài tập)
  45. Đường tiệm cận của đồ thị hàm số 2023 (lý thuyết và bài tập)
  46. Chuyên đề đường tiệm cận của đồ thị hàm số
  47. Tìm tham số M để đồ thị hàm số có tiệm cận
  48. Giải Toán 12 Bài 4: Đường tiệm cận
  49. 50 Bài tập Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị hàm số (có đáp án)- Toán 12
  50. Phương pháp giải Sự tương giao giữa hai đồ thị hàm số 2023 (lý thuyết và bài tập)
  51. Các dạng bài tâp về Đồ thị hàm số có đáp án
  52. Đồ thị hàm số chứa dấu giá trị tuyệt đối

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán